ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2024/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG
KHAI, LẬP DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT VÀ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín
dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 536/TTr-STNMT ngày
17 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể việc rà soát, công bố công khai, lập danh
mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các
thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2025
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT: TU, HĐND, ĐĐBQH, UBND
tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Như Điều 3 QĐ;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh và các
tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh, Công báo
tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Chuyên viên;
- Lưu: VT, TN1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
QUY ĐỊNH
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI, LẬP DANH MỤC
CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT VÀ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA
ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 65/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể việc rà soát, công bố công khai,
lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối
với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử
dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024.
3. Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp,
nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Rà soát, lập danh mục và đề xuất phương án sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen
kẹt do Nhà nước quản lý
Hằng năm,
căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ:
1. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp xã); Tổ chức trong nước được giao quản lý quỹ đất đã
thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm
c khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Đất đai năm 2024 thực hiện rà soát các thửa đất
nhỏ hẹp, nằm xen kẹp do Nhà nước quản lý và lập danh mục báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có đất (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) trước
ngày 30/6 hằng năm.
2. Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất thực hiện đo đạc, xác định hiện trạng sử dụng đất,
quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch nông
thôn, thống nhất danh mục (theo Mẫu số 01 kèm theo Quy định này) và đề xuất
phương án sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý (theo
Mẫu số 03 kèm theo quy định này) báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định theo nguyên tắc tại khoản 2 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ; xử lý vi phạm pháp luật về đất đai, trật tự xây dựng (nếu
có).
Điều 4.
Công bố công khai, lấy ý kiến người dân về danh mục và dự thảo phương án sử dụng
đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt tại địa phương
Căn cứ danh
mục và dự thảo phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do
Nhà nước quản lý do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện lập theo quy định tại
Điều 3 quy định này; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức công khai danh mục và dự
thảo phương án sử dụng đất các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý
để lấy ý kiến người dân cụ thể như sau:
1. Hình thức
công khai.
a) Công khai
trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư nơi có thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.
c) Thời gian
công khai, niêm yết là 07 (bẩy) ngày.
2. Lấy ý kiến
người dân nơi có đất. Kết thúc thời gian công khai, niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến người dân nơi có đất bằng hình thức họp trực
tiếp, kết quả lấy ý kiến được thể hiện bằng biên bản (theo Mẫu số 04 kèm theo
quy định này).
3. Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến trực tiếp người
dân nơi có đất, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm giải quyết các ý kiến, kiến
nghị liên quan theo thẩm quyền (nếu có), trường hợp vượt thẩm quyền Ủy ban
nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.
Tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 5.
Phê duyệt, công khai danh mục và phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ
hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý
1. Trong thời
gian không quá 10 (mười) ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chuyên môn có
liên quan rà soát, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục
và phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản
lý (theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 kèm theo quy định này).
2. Tổ chức
công khai danh mục và phương án sử dụng đất đã được phê duyệt như sau:
a) Công khai
trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư nơi có thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.
Điều 6.
Tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt
do Nhà nước quản lý
Căn cứ Quyết
định phê duyệt danh mục, phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm
xen kẹt do Nhà nước quản lý để giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền
kề của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người sử
dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng đất nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất.
1. Trường
hợp người xin giao đất, xin thuê đất là cá nhân, cộng đồng dân cư thì thực hiện
việc giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường
hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân theo Quy
trình QT-02 ban hành kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt 21 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ
tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng thực hiện tại UBND cấp huyện, cấp xã thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
2. Trường
hợp người xin giao đất, xin thuê đất là tổ chức thì thực hiện việc giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao theo Quy trình QT-02
ban hành kèm theo Quyết định số 2413/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt 41 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 7.
Nguyên tắc giải quyết trường hợp thửa đất có từ hai người sử dụng đất liền kề xin
giao đất, thuê đất trở lên
Trường hợp
thửa đất có từ hai người sử dụng đất liền kề xin giao đất, thuê đất trở lên thì
thực hiện giao đất, cho thuê đất theo nguyên tắc sau:
1. Việc giao
đất, cho thuê đất phải đảm bảo không ảnh hưởng đến việc sử dụng đất, không làm giảm
khả năng sử dụng đất của hộ liền kề.
2. Khuyến
khích hình thức người sử dụng đất liền kề thống nhất phạm vi, diện tích xin giao
đất, cho thuê đất với nhau để đảm bảo thuận tiện cho việc quản lý, sử dụng đất sau
khi hợp thửa đất;
3. Ưu tiên
người sử dụng đất liền kề có cạnh tiếp giáp với thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt lớn
hơn, thuận lợi cho việc hợp thửa đất.
4. Trường
hợp hai người sử dụng đất liền kề có điều kiện giống nhau mà không thống nhất được
phạm vi, diện tích xin giao đất, cho thuê đất với nhau thì Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức bốc thăm để xác định đối tượng được giao đất.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp
1. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp,
hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc quản lý, sử dụng các thửa đất
nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo đúng quy định của pháp luật và Quy
định này.
b) Căn cứ
kết quả báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng đất quỹ đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước
quản lý trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
c) Chỉ đạo
Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
d) Tổng hợp
những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét chỉ đạo.
2. Các sở,
ban, ngành, tổ chức có liên quan
Trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định này.
3. Ủy ban
nhân dân cấp huyện
a) Lập, phê
duyệt, công bố, công khai danh mục và phương án sử dụng đất đối với các thửa đất
nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo đúng quy định hiện hành.
b) Chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật trong việc quản lý, sử dụng
đối với quỹ đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý; tổ chức thanh tra, kiểm
tra và xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình
quản lý, sử dụng quỹ đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.
c) Hằng năm
(trước ngày 15/12 hằng năm) tổng hợp, báo cáo kết quả phê duyệt danh mục
thửa đất nhỏ hẹp, kết quả giao đất, cho thuê đất các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
4. Ủy ban
nhân dân cấp xã
a) Tổ chức
quản lý các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo đúng quy định
của pháp luật.
b) Phối hợp
với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện
các nội dung đã được giao theo Quy định này.
5. Tổ chức
được giao quản lý quỹ đất thu hồi
a) Chịu trách
nhiệm quản lý, không để lấn chiếm đối với quỹ đất được giao quản lý theo đúng quy
định của pháp luật.
b) Phối hợp
với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện
các nội dung đã được giao theo Quy định này.
Điều 9.
Trách nhiệm của Người sử dụng đất
Thực hiện
đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật đất đai và quy định hiện
hành.
Điều 10.
Điều khoản thi hành
Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì các cơ quan có liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 65/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng
12 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/ THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN
KẸT DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TẠI HUYỆN/ THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày /
/ của UBND ......)
STT
|
Địa
điểm
(Số thửa, số tờ bản đồ,)
|
Địa
chỉ thửa đất: (Thôn, bản, tổ dân phố)
|
Diện
tích thửa đất (m²)
|
Nguồn
gốc thửa đất
|
Hiện
trạng sử dụng đất
|
Quy
hoạch sử dụng đất, QH xây dựng
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã
…………….
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có trích đo các thửa đất kèm theo)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Ký tên (đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/ THỊ XÃ/TP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
...,
ngày tháng
năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt danh mục các thửa đất nhỏ hẹp nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý
UỶ
BAN NHÂN DÂN………..
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề
nghị của phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …/TTr-TNMT ngày … tháng
… năm 20….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt danh mục các thửa đất nhỏ hẹp nằm
xen kẹt do Nhà nước quản lý trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố cụ thể như sau:
1. Về quỹ
đất:
- Tổng số
là………..thửa đất.
- Tổng diện
tích là ………..m2:
2. Về mục
đích sử dụng đất:
2.1. Nhóm
đất nông nghiệp:
+ Tổng số
thửa ……… diện tích ……..m2 sử dụng vào mục đích ………….
+ Tổng số
thửa ……… diện tích ……..m2 sử dụng vào mục đích ………….
+……………….
2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
+ Tổng số
thửa ……… diện tích ……..m2 sử dụng vào mục đích ………….
+ Tổng số
thửa ……… diện tích ……..m2 sử dụng vào mục đích ………….
+……………….
(Có danh mục chi tiết kèm theo –
Lập theo mẫu số 01)
Điều 2. UBND huyện/thị xã/thành
phố giao:
1. Văn phòng UBND huyện/thị xã/thành
phố có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của UBND
huyện (thị xã, thành phố);
2. UBND xã/phường/thị trấn ……
có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của UBND xã/phường/thị
trấn …. ; Niêm yết công khai Quyết định này tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ….. và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có thửa đất nhỏ hẹp, nằm
xen kẹt do Nhà nước quản lý; hướng dẫn cac tổ chức, các nhân thực hiện các thủ tục
xin giao đất, thuê đất, thuê đất theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Chi cục trưởng chi
cục thuế ….; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn;
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.UBND ….;
- Như Điều 3;
- --------;
- Lưu: VT.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
Mẫu
số 03
UBND
HUYỆN/THỊ XÃ/TP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
------/PA-SDĐ
|
...,
ngày … tháng … năm …
|
PHƯƠNG
ÁN (dự thảo)
Sử
dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý tại địa bàn
huyện/thị xã/thành phố
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày
…./…./…... của UBND huyện/thị xã/thành phố về việc phê duyệt danh mục các thửa đất
nhỏ hẹp nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý tại địa phương.
UBND huyện …… …………. xây dựng phương
án sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt
do Nhà nước quản lý như sau:
I. Mục đích yêu cầu:
II. Nội dung phương án:
1. Về quỹ đất:
- Trên địa bàn xã ………….. có tổng số
………thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý với tổng diện tích ………………Trong
đó:
+ Đất quy hoạch vào mục đích đất ở tổng
số ………thửa với tổng diện tích ………………
+ Đất quy hoạch vào mục đích đất không
phải là đất ở tổng số ………thửa với tổng diện tích ………………
2. Về phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản
lý.
2.1. Tổng số ………thửa đất với diện tích
là ………m2 vào các mục đích cụ thể như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp:
+ Tổng số thửa ............. diện tích
……m2 sử dụng vào mục đích …………..
+ Tổng số thửa ............ diện tích
……m2 sử dụng vào mục đích …………..
+ …………….
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
+ Tổng số thửa ............. diện tích
……m2 sử dụng vào mục đích …………..
+ Tổng số thửa ............. diện tích
……m2 sử dụng vào mục đích …………..
+ …………….
2.2. Giao …….. thửa đất có thu tiền
sử dụng đất với diện tích là ………m2 cho các hộ liền kề với mục đích sử
dụng là đất ở.
2.3. Cho thuê đất đối với ….. thửa đất
với diện tích là ………m2 theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm cho
các hộ với các mục đích sử dụng đất như sau:
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
……..thửa; diện tích ……m2
- Đất thương mại dịch vụ ……..thửa; diện
tích ……m2
………………………………………………………………………………
(Có danh mục chi tiết kèm theo –
Lập theo mẫu số 05)
III. Tổ chức thực hiện phương án:
1. Văn phòng UBND huyện/thị xã/thành
phố có trách nhiệm đăng tải phương án này trên Trang thông tin điện tử của UBND
huyện (thị xã, thành phố);
2. UBDN xã ……….có trách nhiệm công khai
phương án này trên Trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp cấp xã (nếu có); niêm yết công khai
phương án này tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.
3. Tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân thực hiện các thủ tục xin giao đất, thuê đất theo quy định hiện hành.
4. Tổng hợp hồ sơ xin giao đất, thuê
đất của các tổ chức, các nhân trình UBND huyện xem xét giải quyết theo quy định
hiện hành.
Nơi nhận:
-
-
|
TM.
UBND HUYỆN/ THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
|
Mẫu
số 04
UBND HUYỆN/ THỊ XÃ/TP
UBND XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ......
tháng ...... năm ......
|
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Về việc lấy ý kiến về phương án sử dụng đất đối
với việc sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày
…./…./…... của UBND huyện/thị xã/thành phố về việc phê duyệt danh mục các thửa đất
nhỏ hẹp nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý tại địa phương dự kiến để giao đất, cho
thuê đất cho người sử dụng đất liền kề.
Căn cứ bản Dự thảo phương án
sử dụng đất đối với việc sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản
lý
Hôm nay, vào hồi … giờ …. phút, ngày
….. tháng …. năm ….. tại...., UBND xã, phường, thị trấn.... tổ chức họp thôn, bản,
tổ dân phố … để lấy ý kiến người dân vào Dự thảo phương án sử dụng đất đối
với việc sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý trên địa
bàn thôn, bản, tổ dân phố ……
I. Đại diện UBND xã:
1. Ông (bà) …………………………Lãnh đạo UBND
xã
2. Ông (bà) ………………………… Lãnh đạo HĐND
xã
3. Ông (bà) ………………………… Chủ tịch MTTQ
Việt Nam xã
4. Ông (bà) …………………………Công chức Tư pháp
xã
5. Ông (bà) ………………………… Công chức địa
chính
6. Ông (bà) …………………………Bí thư chi bộ
thôn, bản, tổ dân phố
7. Ông (bà) …………………………Trưởng thôn, bản,
tổ trưởng tổ dân phố
II. Đại diện các hộ gia đình:
Tổng số có mặt ……hộ/tổng số hộ chiếm …….%
III. Chủ trì buổi họp: Ông (bà) ……………………. Lãnh đạo UBND xã
Thư ký cuộc họp ………………………. Công chức
Tư pháp xã
IV. Diễn biến cuộc họp:
Sau khi nghe ý kiến của chủ trì cuộc họp thông qua bản Dự thảo
phương án sử dụng đất đối với việc sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt
do Nhà nước quản lý trên địa bàn thôn; giải thích về các phương án sử dụng quỹ đất
này theo quy định của pháp luật; thống nhất các nội dung xin ý kiến người dân các
nội dung sau:
1. Sử dụng vào mục đích công cộng:
2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
cho các hộ liền kề với mục đích sử dụng là đất ở.
3. Cho thuê đất theo hình thức trả tiền
thuê đất hàng năm cho các chủ sử dụng đất liền kề với các mục đích sử dụng đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt (thương mại dịch vụ, sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp ...)
Các hộ tham gia buổi họp đã có ý kiến
như sau:
1. Ý kiến của các hộ gia đình:
- Hộ gia đình: …………………
- Hộ gia đình: …………………
- Hộ gia đình: …………………
- Hộ gia đình: …………………
……….
2. Ý kiến của Mặt trận, tổ quốc Viên
Nam xã:
3. Ý kiến của bí thư chi bộ, Tổ trưởng
tổ dân phố, Trưởng thôn:
V. Kết quả cuộc họp:
- Có …. Hộ tương ứng với ………..% số hộ
tham gia cuộc họp thống nhất sử dụng …… thửa đất với diện tích là ………m2
vào mục đích công cộng cụ thể như sau:
- Đất có mục đích ……………. là ……..thửa;
diện tích ……m2
- Đất có mục đích ……………. là ……..thửa;
diện tích ……m2
………………………………………………………………………………
- Có …. Hộ tương ứng với ………..% số hộ
tham gia cuộc họp thống nhất sử dụng …… thửa đất với diện tích là ………m2
để giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các hộ liền kề với mục đích sử dụng là đất
ở.
- Có …. Hộ tương ứng với ………..% số hộ
tham gia cuộc họp thống nhất sử dụng …… thửa đất với diện tích là ………m2
để cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm cho các hộ với các mục
đích sử dụng đất như sau:
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
……..thửa; diện tích ……m2
- Đất thương mại dịch vụ ……..thửa; diện
tích ……m2
………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN UBND XÃ ….
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐD CÁC HỘ GIA ĐÌNH (02 hộ)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐD
THÔN…
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/ THỊ XÃ/TP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN
KẸT DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ ĐỂ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ
(Kèm theo Phương án số … …/PA-SDĐ ngày / / của UBND … …)
STT
|
Địa
điểm
(Số thửa, số tờ bản đồ,)
|
Địa
chỉ thửa đất: (Thôn, bản, tổ dân phố)
|
Diện
tích thửa đất (m²)
|
Nguồn
gốc thửa đất
|
Quy
hoạch sử dụng đất, QH xây dựng
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Phương
án sử dụng (giao đất có thu tiền hoặc cho thuê)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có trích đo các thửa đất kèm theo)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
TM.
UBND HUYỆN/ THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Ký tên (đóng dấu)
|