ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN HÀNG NĂM KHÔNG
THÔNG QUA ĐẤU GIÁ; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐỂ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở số, Luật Kinh doanh bất động sản và
Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024.
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 Quy định về Giá đất;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của
Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 520/TTr-STC ngày 23 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định mức tỷ
lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua đấu
giá; mức đơn giá thuê đất đối với đất được nhà nước cho thuê để xây dựng công trình
ngầm; mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo quy
định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất mà thuộc trường hợp
phải nộp tiền thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan
đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm
(%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất là 1% áp dụng đối với từng khu vực, tuyến đường trên địa
bàn tỉnh tương ứng với từng mục đích sử dụng đất.
2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất là 0,5% áp dụng cho từng khu vực, tuyến đường trên địa
bàn tỉnh đối với các trường hợp đất thuê để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh
vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Mức đơn giá thuê đất
đối với đất được nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là
phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
1. Trường hợp thuê đất trả tiền
hàng năm: Mức đơn giá thuê đất được tính bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt
với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê: Mức đơn giá thuê đất được tính bằng 20% đơn giá
thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất.
Điều 5. Mức đơn giá thuê đất
đối với phần diện tích có mặt nước
Mức đơn giá thuê đất trả tiền
hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được
tính bằng 20% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng
đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014
của UBND tỉnh Ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn
tỉnh
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục
trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong
tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Thị Kim Nga
|