ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất;
Căn cứ Nghị quyết
số 101/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho
ý kiến về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu
đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 5319/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công
trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản
lý, tính, thu tiền thuê đất.
b) Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Các đối tượng khác liên quan đến việc
tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá
thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Dự án
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (trừ diện tích đất để làm mặt bằng xây
dựng nhà xưởng, chế biến khoáng sản; đất xây dựng công trình phụ trợ; đất hành
lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; đất thực hiện dự án khai thác khoáng
sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, áp dụng đơn giá thuê đất theo
dự án thuê đất sản xuất kinh doanh thông thường tương ứng với địa bàn thực hiện
dự án): 2,5%.
2. Dự án thuê đất tại các phường:
Trưng Vương, Phan Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ, Đồng Quang, Quang Trung thuộc
thành phố Thái Nguyên: 1,5%.
3. Dự án thuê đất tại các phường còn
lại thuộc thành phố Thái Nguyên; các phường thuộc thành phố Sông Công (trừ
phường Lương Sơn); phường Ba Hàng, phường Bãi Bông,
phường Đồng Tiến thuộc thành phố Phổ Yên; thị trấn Hương Sơn thuộc huyện
Phú Bình: 1,2%.
4. Dự án thuê đất tại các xã thuộc
thành phố Thái Nguyên; phường Lương Sơn và các xã thuộc thành phố Sông Công;
các phường, xã còn lại thuộc thành phố Phổ Yên; các xã thuộc huyện Phú Bình;
thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Đại Từ; thị trấn Đu thuộc huyện Phú Lương (trừ
các xã miền núi theo quy định của Chính phủ): 0,9%.
5. Dự án thuê đất tại các xã, phường
miền núi thuộc: Thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thành phố Phổ Yên,
huyện Phú Bình, huyện Đại Từ, huyện Phú Lương, huyện Đồng Hỷ; các thị trấn còn
lại của các huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương (trừ các xã miền núi khu vực III
theo quy định của Chính phủ): 0,8%.
6. Dự án thuê đất tại các xã, thị
trấn thuộc huyện Võ Nhai, huyện Định Hóa; các xã miền núi khu vực III; các dự
án thuê đất, thuê mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh:
0,5%.
7. Dự án thuê đất để đầu tư kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án thuê đất của Nhà nước để
đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
a) Tại các phường: Trưng Vương, Phan
Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ, Đồng Quang, Quang Trung thuộc thành phố Thái Nguyên:
0,75%.
b) Tại các phường còn lại thuộc
thành phố Thái Nguyên; các phường thuộc thành phố Sông Công (trừ phường Lương
Sơn); phường Ba Hàng, phường Bãi Bông, phường Đồng Tiến thuộc thành phố Phổ
Yên; thị trấn Hương Sơn thuộc huyện Phú Bình: 0,6%.
c) Tại các địa phương khác trên địa
bàn tỉnh: 0,5%.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần
trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được Nhà
nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công
trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt
với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá
thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm
gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây
dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền
thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được
xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức tỷ lệ phần trăm
(%) thu đối với đất có mặt nước
1. Đối
với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã,
thị trấn thuộc huyện Võ Nhai, Định Hóa; các xã miền núi khu vực III; các dự án
sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên
địa bàn tỉnh; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự
án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư
thì đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt
nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định bằng 50%
đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử
dụng đất và
thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
2. Đối với trường hợp không thuộc
phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm,
đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được
tính bằng 70%
đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề với
giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần
diện tích đất có mặt nước.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các trường hợp đã có quyết
định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 nhưng
đến ngày Quyết định này có hiệu lực chưa xác định đơn giá thuê đất thì mức tỷ
lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất thực hiện theo Quyết định số
06/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối với các trường hợp đã có quyết
định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa xác định đơn giá thuê đất thì
áp dụng mức tỷ lệ phần trăm (%) tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 Quyết định này để
xác định đơn giá thuê đất.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày
18 tháng 4 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định đơn
giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài Phát thanh - Truyền hình TN;
- Trung tâm Thông tin tỉnh.
- Lưu VT, TH, KT.
Quangla.736.QĐ.2024
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|