|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
64/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2011/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 23 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ
CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT VỀ VIỆC KÊ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA TỪNG LẦN PHÁT SINH KHI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07
tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Cục Thuế tại Tờ trình số
4076/TTr-CT ngày 14 tháng 11 năm 2011; Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số
1260/BC-STP ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Đất ở đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không
phải đất ở sang đất ở thì phải kê khai diện tích đất ở đã được cấp giấy đang sử
dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Mục đích
Quản lý chặt chẽ việc thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân phát
sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; khuyến khích hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất đúng mục đích và có hiệu quả.
Điều 4. Nội dung cam kết
Hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất.
Ðiều 5. Trình tự, thủ tục cam
kết
Hộ gia đình, cá nhân nộp Bản tự cam kết
(BTCK) về diện tích đất ở (mẫu BTCK kèm theo Quyết định này) kèm theo hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định cho cơ quan tài nguyên
và môi trường cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là
cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
- Hướng dẫn người sử dụng đất kê khai theo mẫu Bản tự cam kết về diện tích
đất ở;
- Bổ sung Bản tự cam kết về diện tích đất ở (hộ gia đình, cá nhân tự cam
kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai diện tích đất ở làm cơ
sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất) vào hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử
dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang
đất ở.
Điều 7. Trách nhiệm của Chi cục Thuế
Căn cứ vào Bản tự cam kết về diện tích đất ở, Chi cục Thuế xác định diện
tích hạn mức sử dụng đất để tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số
93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính.
Điều 8. Giao Cục trưởng Cục Thuế chủ trì, phối hợp với các Giám đốc các Sở, ban
ngành và địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Cục Thuế để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành theo Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Mẫu BTCKI
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 của
UBND tỉnh Ninh Thuận)
|
BẢN TỰ CAM KẾT VỀ DIỆN TÍCH
ĐẤT Ở
(dùng cho hộ gia đình, cá
nhân kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất theo hạn mức đất ở)
Kính gửi: Chi cục Thuế
.........................................................
1. Họ và
tên:...........................................................................................................
3. Số CMND:............................... Ngày
cấp:................. Nơi cấp:...........................
4. Địa chỉ (hộ khẩu thường trú):..............................................................................
5. Hiện nay tôi có các thửa đất sau:
5.1 Thửa số:................................................... Tờ bản đồ:.............
Diện tích:.... m2
Toạ lạc tại:..............................................................................................................
GCNQSDĐ số.....................do UBND............... cấp ngày ......
tháng ...... năm .....
5.2 Thửa số:..................................... Tờ bản
đồ:................. Diện tích:............. m2
Toạ lạc
tại:............................................................................................................
GCNQSDĐ số.....................do UBND............... cấp ngày ......
tháng ...... năm .....
5.3 Thửa số:..................................... Tờ bản
đồ:................ Diện tích:.............. m2
Toạ lạc
tại:............................................................................................................
GCNQSDĐ số.....................do UBND............... cấp ngày ......
tháng ...... năm .....
6. Trong các thửa đất trên,
Thửa số:.......................................... Tờ bản đồ:.........................
Diện tích:...... m2
Toạ lạc tại:.............................................................................................................
Là thửa đất được tôi lựa chọn để xác định diện tích trong
hạn mức ở, kê khai nộp tiền sử dụng đất và xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của thông tin trên./.
|
................................,ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI TỰ CAM KẾT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 về hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Ninh Thuận ban hành
3.702
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|