Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 63/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành: 20/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2024/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 539/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 và thay thế Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Bãi bỏ Công văn số 2163/UBND-KT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng và đính chính Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn 02 thành phố và 04 phường được thành lập theo Nghị quyết số 857/NQ- UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Công văn số 2640/UBND-KT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng Bảng giá các loại đất và hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn thị trấn Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, Công văn số 1529/UBND-KT ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Công văn số 3757/UBND-KT ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng Bảng giá các loại đất và Hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn phường An Điền và phường An Tây, thành phố Bến Cát.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: TC, XD, TNMT, TP;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Các Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
THƯỜNG TRỰC




Mai Hùng Dũng

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 63/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

2. Bảng giá các loại đất tại Quy định này được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở được quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật đất đai;

n) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong Quy định này (được gọi chung là đường) được hiểu là những đường, đoạn đường, lối đi công cộng, lối đi tự mở, đường đi chung, đường nội bộ có trong danh mục các tuyến đường do Nhà nước quản lý hoặc đã thể hiện, cập nhật hoặc đủ điều kiện cập nhật trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc được ghi nhận trong văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai hoặc được thể hiện trên bản đồ địa chính được các cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định.

2. Thửa đất cách hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB đối với trường hợp đường có HLATĐB hoặc cách mép đường đối với trường hợp đường không có HLATĐB. Cự ly cách HLATĐB được sử dụng trong Quy định này được xác định theo đường bộ đến thửa đất.

Chương II

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 4. Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí

1. Đối với đất nông nghiệp

a) Phân loại khu vực:

- Khu vực 1 (KV1) bao gồm: đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.

- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

- Các tuyến đường trên địa bàn các xã được phân loại khu vực 1 và khu vực 2 chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.

b) Phân loại vị trí:

- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.

- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.

2. Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn

a) Phân loại khu vực:

- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.

- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

- Các tuyến đường trên địa bàn các xã được phân loại khu vực 1 và khu vực 2 chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.

b) Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại điểm b khoản 1 Điều này.

3. Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị

a) Phân loại đường phố: các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thành phố và được phân loại cụ thể trong Phụ lục II kèm theo.

b) Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại điểm b khoản 1 Điều này.

4. Đối với đất chưa sử dụng

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Điều 5. Nguyên tắc chung xác định giá đất

1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường (chưa được phân loại đường phố hoặc phân loại khu vực và chưa có tên trong các phụ lục) thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường đó (tại vị trí tiếp giáp, trường hợp tại vị trí tiếp giáp có bề rộng đường khác nhau thì lấy bề rộng lớn nhất) và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và có tên trong các phụ lục).

2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có khoảng cách gần nhất đến thửa đất.

4. Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.

Điều 6. Một số quy định về xác định giá đất

1. Trường hợp đường có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp) hoặc giá đất vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp giáp). Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.

2. Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:

- Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 4 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.

- Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất.

3. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.

4. Trường hợp khi xác định giá đất của các thửa đất thuộc các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất mà thửa đất đó có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì nhân với hệ số 1,1.

5. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Chương III

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 7. Bảng giá đất nông nghiệp

1. Đất trồng cây hằng năm (gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản

Huyện, thành phố

Loại khu vực

Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Thành phố Thủ Dầu Một

Khu vực 1

1.000

800

650

500

Thành phố Thuận An

Khu vực 1

900

720

585

450

Khu vực 2

570

455

370

285

Thành phố Dĩ An

Khu vực 1

950

760

620

475

Thành phố Bến Cát

Khu vực 1

345

275

225

175

Khu vực 2

260

205

170

130

Thành phố Tân Uyên

Khu vực 1

345

275

225

175

Khu vực 2

260

205

170

130

Huyện Bàu Bàng

Khu vực 1

220

175

145

110

Khu vực 2

165

130

105

85

Huyện Bắc Tân Uyên

Khu vực 1

220

175

145

110

Khu vực 2

165

130

105

85

Huyện Phú Giáo

Khu vực 1

170

135

110

85

Khu vực 2

140

110

90

70

Huyện Dầu Tiếng

Khu vực 1

170

135

110

85

Khu vực 2

140

110

90

70

2. Đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác

Huyện, thành phố

Loại khu vực

Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Thành phố Thủ Dầu Một

Khu vực 1

1.200

955

780

600

Thành phố Thuận An

Khu vực 1

1.000

800

650

500

Khu vực 2

680

545

440

340

Thành phố Dĩ An

Khu vực 1

1.100

880

715

550

Thành phố Bến Cát

Khu vực 1

380

305

245

190

Khu vực 2

320

255

205

160

Thành phố Tân Uyên

Khu vực 1

380

305

245

190

Khu vực 2

320

255

205

160

Huyện Bàu Bàng

Khu vực 1

235

185

150

115

Khu vực 2

200

160

130

100

Huyện Bắc Tân Uyên

Khu vực 1

235

185

150

115

Khu vực 2

200

160

130

100

Huyện Phú Giáo

Khu vực 1

180

145

115

90

Khu vực 2

145

115

95

75

Huyện Dầu Tiếng

Khu vực 1

180

145

115

90

Khu vực 2

145

115

95

75

3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng

Huyện, thành phố

Loại khu vực

Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Thành phố Thủ Dầu Một

Khu vực 1

500

500

500

500

Thành phố Thuận An

Khu vực 1

450

450

450

450

Khu vực 2

285

285

285

285

Thành phố Dĩ An

Khu vực 1

475

475

475

475

Thành phố Bến Cát

Khu vực 1

175

175

175

175

Khu vực 2

130

130

130

130

Thành phố Tân Uyên

Khu vực 1

175

175

175

175

Khu vực 2

130

130

130

130

Huyện Bàu Bàng

Khu vực 1

110

110

110

110

Khu vực 2

85

85

85

85

Huyện Bắc Tân Uyên

Khu vực 1

110

110

110

110

Khu vực 2

85

85

85

85

Huyện Phú Giáo

Khu vực 1

85

85

85

85

Khu vực 2

70

70

70

70

Huyện Dầu Tiếng

Khu vực 1

85

85

85

85

Khu vực 2

70

70

70

70

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp

1. Đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.

2. Đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị được quy định tại phụ lục II kèm theo Quy định này.

3. Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).

4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); đất tôn giáo; đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).

5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng áp dụng như sau:

a) Trường hợp đất sử dụng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).

b) Trường hợp đất sử dụng không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).

6. Đất có mặt nước chuyên dùng áp dụng như sau:

a) Trường hợp đất sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu vực.

b) Trường hợp đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).

7. Đất phi nông nghiệp khác áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).

Điều 9. Bảng giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện quy định này.

Điều 11. Trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định thành lập, nhập, chia, điều chỉnh đơn vị hành chính hoặc đặt tên, đổi tên đường, bảng giá các loại đất của đơn vị hành chính, tuyến đường đó tiếp tục áp dụng theo Quy định này cho đến khi được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung. Căn cứ tình hình thực tế về giá đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo, đề xuất Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung trường hợp cần thiết.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai năm 2024) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 4 Luật Đất đai năm 2024) chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài nguyên và môi trường, tài chính, thuế và Ủy ban nhân dân nơi có đất xem xét để giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì cùng các cơ quan trên báo cáo, đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 63/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


67

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.214.1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!