ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2024/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 20 tháng 12
năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 -
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
36/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều
chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 539/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định về điều
chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Điều
2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 và thay
thế Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn
tỉnh Bình Dương. Bãi bỏ Công văn số 2163/UBND-KT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng và đính chính Bảng giá các loại đất giai
đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn 02 thành phố và 04 phường được thành lập theo Nghị
quyết số 857/NQ- UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Công văn số 2640/UBND-KT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc áp dụng Bảng giá các loại đất và hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa
bàn thị trấn Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, Công văn số 1529/UBND-KT ngày 05 tháng 4 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy định
Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và
Công văn số 3757/UBND-KT ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc áp dụng Bảng giá các loại đất và Hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn
phường An Điền và phường An Tây, thành phố Bến Cát.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng
Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: TC, XD, TNMT, TP;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Các Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
QUY
ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2019/QĐ-UBND
NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 63/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về
điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình
Dương ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
2. Bảng giá các loại đất tại
Quy định này được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục
đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản
lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho
Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp
thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây
dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối
với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối
với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
m) Tính tiền sử dụng đất tại
nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở
tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở được quy
định tại khoản 3 Điều 111 Luật đất đai;
n) Các trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh,
thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức có chức năng tư
vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Người sử dụng đất, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Đường, đoạn đường hoặc
lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư
được sử dụng trong Quy định này (được gọi chung là đường) được hiểu là những
đường, đoạn đường, lối đi công cộng, lối đi tự mở, đường đi chung, đường nội bộ
có trong danh mục các tuyến đường do Nhà nước quản lý hoặc đã thể hiện, cập
nhật hoặc đủ điều kiện cập nhật trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc được ghi nhận trong văn bản của các cơ
quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai hoặc được thể hiện trên bản
đồ địa chính được các cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định.
2. Thửa đất cách hành lang
an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) được dùng cho các trường hợp thửa đất
cách HLATĐB đối với trường hợp đường có HLATĐB hoặc cách mép đường đối với
trường hợp đường không có HLATĐB. Cự ly cách HLATĐB được sử dụng trong Quy định
này được xác định theo đường bộ đến thửa đất.
Chương
II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều
4. Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí
1. Đối với đất nông nghiệp
a) Phân loại khu vực:
- Khu vực 1 (KV1) bao gồm:
đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và
tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường,
thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất
trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Các tuyến đường trên địa
bàn các xã được phân loại khu vực 1 và khu vực 2 chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo.
b) Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp
giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không
tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau
vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không
tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau
vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không
tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau
vị trí 3.
2. Đối với đất phi nông
nghiệp tại nông thôn
a) Phân loại khu vực:
- Khu vực 1 (KV1): là đất
trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh
(ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản
xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất
trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Các tuyến đường trên địa
bàn các xã được phân loại khu vực 1 và khu vực 2 chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo.
b) Phân loại vị trí: áp dụng
theo quy định về phân loại vị trí tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Đối với đất phi nông
nghiệp tại đô thị
a) Phân loại đường phố: các
tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại
1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thành phố và được phân loại cụ thể trong
Phụ lục II kèm theo.
b) Phân loại vị trí: áp dụng
theo quy định về phân loại vị trí tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Đối với đất chưa sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại
khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều
5. Nguyên tắc chung xác định giá đất
1. Thửa đất có cạnh tiếp
giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường (chưa được phân loại đường phố hoặc
phân loại khu vực và chưa có tên trong các phụ lục) thông ra nhiều đường có
loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ
theo bề rộng của đường đó (tại vị trí tiếp giáp, trường hợp tại vị trí tiếp
giáp có bề rộng đường khác nhau thì lấy bề rộng lớn nhất) và loại đường phố
hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân
loại khu vực và có tên trong các phụ lục).
2. Thửa đất có cạnh tiếp
giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng
giá trị đất cao nhất.
3. Thửa đất không tiếp giáp
với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì
nguyên tắc áp giá theo đường có khoảng cách gần nhất đến thửa đất.
4. Thửa đất nằm trên nhiều
vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
Điều
6. Một số quy định về xác định giá đất
1. Trường hợp đường có
HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp thửa đất mà có một
phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để
áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị
trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp) hoặc giá đất vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp
giáp). Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép
đường.
2. Việc phân vị trí áp giá
được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp
giá theo cả khu đất:
- Một hoặc nhiều người sử
dụng đất quy định tại Điều 4 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền
kề.
- Phân vị trí áp giá cho chủ
đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư,
khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu sản xuất, khu chế xuất.
3. Trường hợp khi xác định
giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa
có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.
4. Trường hợp khi xác định
giá đất của các thửa đất thuộc các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch,
khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất mà thửa đất đó có cạnh tiếp
giáp với nhiều đường thì nhân với hệ số 1,1.
5. Giá đất đối với các loại
đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn
sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình,
cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận
chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất. Trường hợp khi xác định
giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định
này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Chương
III
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
7. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hằng năm
(gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản
Huyện,
thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
Khu
vực 1
|
1.000
|
800
|
650
|
500
|
Thành
phố Thuận An
|
Khu
vực 1
|
900
|
720
|
585
|
450
|
Khu
vực 2
|
570
|
455
|
370
|
285
|
Thành
phố Dĩ An
|
Khu
vực 1
|
950
|
760
|
620
|
475
|
Thành
phố Bến Cát
|
Khu
vực 1
|
345
|
275
|
225
|
175
|
Khu
vực 2
|
260
|
205
|
170
|
130
|
Thành
phố Tân Uyên
|
Khu
vực 1
|
345
|
275
|
225
|
175
|
Khu
vực 2
|
260
|
205
|
170
|
130
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu
vực 1
|
220
|
175
|
145
|
110
|
Khu
vực 2
|
165
|
130
|
105
|
85
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu
vực 1
|
220
|
175
|
145
|
110
|
Khu
vực 2
|
165
|
130
|
105
|
85
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu
vực 1
|
170
|
135
|
110
|
85
|
Khu
vực 2
|
140
|
110
|
90
|
70
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu
vực 1
|
170
|
135
|
110
|
85
|
Khu
vực 2
|
140
|
110
|
90
|
70
|
2. Đất trồng cây lâu năm,
đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác
Huyện,
thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
Khu
vực 1
|
1.200
|
955
|
780
|
600
|
Thành
phố Thuận An
|
Khu
vực 1
|
1.000
|
800
|
650
|
500
|
Khu
vực 2
|
680
|
545
|
440
|
340
|
Thành
phố Dĩ An
|
Khu
vực 1
|
1.100
|
880
|
715
|
550
|
Thành
phố Bến Cát
|
Khu
vực 1
|
380
|
305
|
245
|
190
|
Khu
vực 2
|
320
|
255
|
205
|
160
|
Thành
phố Tân Uyên
|
Khu
vực 1
|
380
|
305
|
245
|
190
|
Khu
vực 2
|
320
|
255
|
205
|
160
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu
vực 1
|
235
|
185
|
150
|
115
|
Khu
vực 2
|
200
|
160
|
130
|
100
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu
vực 1
|
235
|
185
|
150
|
115
|
Khu
vực 2
|
200
|
160
|
130
|
100
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu
vực 1
|
180
|
145
|
115
|
90
|
Khu
vực 2
|
145
|
115
|
95
|
75
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu
vực 1
|
180
|
145
|
115
|
90
|
Khu
vực 2
|
145
|
115
|
95
|
75
|
3. Đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ và đất rừng đặc dụng
Huyện,
thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
Khu
vực 1
|
500
|
500
|
500
|
500
|
Thành
phố Thuận An
|
Khu
vực 1
|
450
|
450
|
450
|
450
|
Khu
vực 2
|
285
|
285
|
285
|
285
|
Thành
phố Dĩ An
|
Khu
vực 1
|
475
|
475
|
475
|
475
|
Thành
phố Bến Cát
|
Khu
vực 1
|
175
|
175
|
175
|
175
|
Khu
vực 2
|
130
|
130
|
130
|
130
|
Thành
phố Tân Uyên
|
Khu
vực 1
|
175
|
175
|
175
|
175
|
Khu
vực 2
|
130
|
130
|
130
|
130
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu
vực 1
|
110
|
110
|
110
|
110
|
Khu
vực 2
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu
vực 1
|
110
|
110
|
110
|
110
|
Khu
vực 2
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu
vực 1
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Khu
vực 2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu
vực 1
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Khu
vực 2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Điều
8. Bảng giá đất phi nông nghiệp
1. Đất ở tại nông thôn; đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông
thôn được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Đất ở tại đô thị; đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị
được quy định tại phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Đất khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản áp dụng bằng giá đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
4. Đất xây dựng trụ sở cơ
quan; đất quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm: đất xây
dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa
học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự
nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); đất
tôn giáo; đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ
sở lưu giữ tro cốt áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu
vực).
5. Đất sử dụng vào mục đích
công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công
trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình
xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công
trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ
đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng áp dụng như
sau:
a) Trường hợp đất sử dụng có
mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị
trí, loại đường (hoặc khu vực).
b) Trường hợp đất sử dụng
không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường
(hoặc khu vực).
6. Đất có mặt nước chuyên
dùng áp dụng như sau:
a) Trường hợp đất sử dụng
vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng
vị trí, khu vực.
b) Trường hợp đất sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
7. Đất phi nông nghiệp khác
áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường
(hoặc khu vực).
Điều
9. Bảng giá đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng áp dụng
bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
Điều
11. Trường hợp cấp có
thẩm quyền quyết định thành lập, nhập, chia, điều chỉnh đơn vị hành chính hoặc
đặt tên, đổi tên đường, bảng giá các loại đất của đơn vị hành chính, tuyến
đường đó tiếp tục áp dụng theo Quy định này cho đến khi được điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung. Căn cứ tình hình thực tế về giá đất tại địa phương, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo, đề xuất Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung trường
hợp cần thiết.
Điều
12. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7
Điều 4 Luật Đất đai năm 2024) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trường hợp người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 3 và 4
Điều 4 Luật Đất đai năm 2024) chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài nguyên và
môi trường, tài chính, thuế và Ủy ban nhân dân nơi có đất xem xét để giải
quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện chủ trì cùng các cơ quan trên báo cáo, đề xuất ý kiến trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.