|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
27 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NGẦM, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Thực hiện Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng cho ý kiến việc ban hành
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, mức
đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc
Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua
hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Quy định mức đơn giá thuê đất đối với đất được
Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công
trình xây dựng trên mặt đất) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Quy định mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt
nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính,
thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai năm 2024 được Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu,
nộp, quản lý tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Đất thuộc các khu vực, tuyến đường trên địa bàn
thành phố Sóc Trăng (trừ đất thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp): 2,0%.
2. Đất thuộc các khu vực, tuyến đường tại các
phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (trừ đất
thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp): 1,75%.
3. Đất thuộc các khu vực, tuyến đường tại các xã
còn lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (trừ đất thuộc khu công nghiệp, cụm công
nghiệp): 1,0%.
4. Đất thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng: 1,5%.
Điều 3. Mức đơn giá thuê đất đối với đất được
Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công
trình xây dựng trên mặt đất)
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm,
đơn giá thuê đất được tính bằng mức 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng mức 30% của đơn giá thuê
đất bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.
Điều 4. Mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt
nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê được tính bằng mức 30% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn
giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền
kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần
diện tích đất có mặt nước.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm;
đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng và Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp phát
sinh nội dung được đánh giá chưa phù hợp, có thay đổi về pháp lý thì Sở Tài
chính chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều
chỉnh Quyết định cho phù hợp.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- VP.Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN và các đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Báo ST, Đài PT&TH tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Chi cục Thuế các huyện, TX, khu vực;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Trang TTĐT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
Quyết định 61/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
9
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|