|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm 2015 2019
Số hiệu:
|
61/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Hiến
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2017/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
06 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 5 NĂM (2015-2019) BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 56/2014/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2014 CỦA UBND TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường (tại các Tờ trình số: 597/TTr-STNMT và số 608/TTr-STNMT
ngày 20/11/2017).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm
(2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh Phú Yên, như sau:
1. Bổ sung giá đất ở các điểm dân cư thuộc trung tâm xã Xuân
Phước (khu số 1), huyện Đồng Xuân vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5
năm (2015-2019):
Bổ sung điểm 7.5 Khoản 7, Mục IX,
Phụ lục 2-Giá đất ở nông thôn như sau:
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đường,
đoạn đường
|
Giá đất bổ
sung
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
IX
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
|
|
Vùng miền núi (10 xã)
|
|
|
|
|
7
|
Xã Xuân Phước (xã miền núi)
|
|
|
|
|
7.5
|
Các điểm dân cư thuộc trung tâm
xã Xuân Phước (khu số 1)
|
|
|
|
|
|
Đường rộng 7,5m
|
140
|
|
|
|
|
Đường rộng 12m
|
160
|
|
|
|
2. Bổ sung Khoản 7, 8 Mục II Phần B của Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019):
“7. Trường hợp đất nông nghiệp tại
khu vực giáp ranh giữa xã đồng bằng với xã miền núi:
- Phạm vi khu vực giáp ranh giữa
xã đồng bằng với xã miền núi được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu
địa phận mỗi bên là 500m.
- Giá đất trong phạm vi giáp ranh
được xử lý như sau:
+ Đối với xã đồng bằng: Giá đất
trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã đồng bằng trừ đi 30%
mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các loại
đất.
+ Đối với xã miền núi: Giá đất
trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã miền núi cộng thêm
30% mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các
loại đất.
8. Xử lý đối với các thửa đất giáp
ranh vừa thuộc xã đồng bằng vừa thuộc xã miền núi (trừ các trường hợp thuộc Khoản
7 nêu trên) thì giá đất của thửa đất này được xác định bằng trung bình cộng giá
đất của xã đồng bằng và xã miền núi”.
3. Sửa đổi Khoản 9 Phần C của Bảng giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019):
“9. Giá đất của các loại đất sử dụng
có thời hạn trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm
(2015-2019) được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm”.
4. Sửa đổi Khoản 1 và bổ sung Khoản 1a vào Phần C của Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019):
“1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp
công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội,
y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường,
ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác); đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường,
đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
1a. Đối với đất cơ sở tôn giáo
(bao gồm đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất,
thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất
trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho
phép hoạt động); đất cơ sở tín ngưỡng (bao gồm đất có các công trình tín ngưỡng
gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ): Giá đất được xác định bằng 60%
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn”.
5. Sửa đổi Khoản 3 Phần C của Bảng giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019):
“3. Đối với đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất được xác định bằng
60% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường,
thị trấn”.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 16 tháng 12 năm
2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCHMỹ
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
2.963
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|