ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN, CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT,
KHU ĐẤT CẦN ĐỊNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ; CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT,
MỨC ĐỘ CHÊNH LỆCH TỐI ĐA CỦA TỪNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 6664/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định các yếu tố ước tính doanh
thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất cần định giá theo
phương pháp thặng dư; các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối
đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trong việc xác định giá đất cụ thể
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai, cơ quan có chức năng thẩm định giá đất.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá
nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các yếu tố ước tính
doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án
1. Tỷ lệ lấp đầy
Trong thời gian xây dựng thì tỷ lệ lấp đầy là 0%. Tỷ
lệ lấp đầy được tính bắt đầu năm đầu tiên sau khi kết thúc thời gian xây dựng
và được phân bổ đến hết dòng đời dự án.
Tổ chức thực hiện định giá đất căn cứ quy mô dự án,
mục đích, loại hình dự án đề xuất đối với từng dự án để Hội đồng thẩm định giá
đất xem xét, quyết định.
a) Tỷ lệ lấp đầy đối với trường hợp cho thuê đất,
thuê mặt bằng sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ, văn phòng, căn hộ cho
thuê, nhà trẻ và các loại hình dịch vụ khác (bao gồm tầng hầm trông giữ xe, bãi
để xe theo quy hoạch được phê duyệt) được phân chia theo khu vực để áp dụng cho
từng vị trí thửa đất, khu đất cụ thể: thành phố Bến Tre: 60% - 100%; các huyện
còn lại: 40% - 100%.
b) Tỷ lệ lấp đầy đối với trường hợp cho thuê đất sử
dụng vào mục đích khách sạn: căn cứ công suất sử dụng phòng khách sạn (trong điều
kiện bình thường) bình quân 2 năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm định
giá.
c) Tỷ lệ lấp đầy trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp là: 100%.
2. Tỷ lệ bán hàng, thời gian bán hàng, thời điểm bắt
đầu bán hàng: Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
a) Tỷ lệ bán hàng: Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
b) Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng,
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.
Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng,
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ được xác định căn cứ vào tiến độ đã được xác định
trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính doanh thu phát triển của dự án.
Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư
hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận
dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán
hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thì tổ chức tư vấn xác định giá đất căn cứ
theo các thông số tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đề xuất cụ thể
trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá
đất xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Số năm bán hàng của dự án được tính tròn năm
theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của
Chính phủ. Trường hợp thời gian bán hàng không tròn năm thì khoảng thời gian
không tròn năm từ 06 tháng trở lên được tính tròn thành 01 năm; dưới 06 tháng
thì không tính thời gian bán hàng đối với khoản thời gian này.
Điều 4. Các yếu tố ảnh hưởng
chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định chi phí kinh
doanh gồm:
a) Chi phí tiếp thị, quảng cáo, bán hàng: 3%
trên doanh thu.
b) Chi phí quản lý, vận hành (chi phí điện, nước, bảo
vệ, vệ sinh, nhân công quản lý): 2% trên doanh thu.
c) Đối với các dự án khách sạn, y tế, giáo dục, thể
thao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc dự án có tính đặc thù thì Tổ chức
thực hiện định giá đất đề xuất các yếu tố chi phí tiếp thị, quảng cáo, bán
hàng, chi phí quản lý, vận hành và các chi phí khác theo quy định của pháp luật
về xây dựng mà góp phần trực tiếp hình thành doanh thu phát triển đối với từng
dự án để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định chi phí lãi vay,
lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh:
14,5 % .
3. Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng.
a) Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng được xác định
căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu
thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư.
b) Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu
tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp
thuận dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng
thì tổ chức tư vấn xác định giá đất căn cứ theo các thông số tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét quyết định.
c) Số năm xây dựng và phát sinh chi phí của dự án
được tính tròn năm theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
ngày 27/6/2024 của Chính phủ. Trường hợp thời gian xây dựng không tròn năm thì
khoảng thời gian không tròn năm từ 06 tháng trở lên được tính tròn thành 01
năm; dưới 06 tháng thì không tính thời gian xây dựng đối với khoảng thời gian
này.
Điều 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến
giá đất, việc điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông
nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, việc điều chỉnh
các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
1. Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất
Khoảng cách theo thứ tự ưu tiên đến: Trung tâm hành
chính, trung tâm thương mại, chợ, khu vui chơi giải trí, giáo dục và đào tạo,
công viên, cơ sở y tế, bến xe, thể dục thể thao, kết nối đường chính (theo vị
trí, hiện trạng của dự án, khu đất, thửa đất). Mức điều chỉnh chênh lệch: không
quá 15%.
2. Điều kiện về giao thông
a) Loại đường (kết cấu đường nhựa, đan, bê tông, trải
đá cấp phối, đất và kết cấu đường khác) tiếp giáp với dự án, khu đất, thửa đất
theo hiện trạng tại thời điểm định giá đất. Mức điều chỉnh chênh lệch: không
quá 10%.
b) Độ rộng đường (bao gồm cả vỉa hè) tiếp giáp của
dự án, khu đất, thửa đất. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
c) Số mặt đường tiếp giáp của dự án, khu đất, thửa
đất (bao gồm đường, hẻm). Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 20%;
3. Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện
a) Khu vực cấp nước, cấp điện ổn định hay không ổn
định. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
b) Tình trạng ngập úng khi lượng mưa lớn, triều cường.
Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
4. Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất,
khu đất
a) Diện tích, hình thể của thửa đất, khu đất. Trường
hợp tài sản định giá là nhiều thửa đất tương tự về vị trí, hình thể thì diện
tích của thửa đất đại diện được lấy theo diện tích bình quân của các thửa đất
là tài sản định giá. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
b) Mặt tiền, chiều sâu của thửa đất, khu đất (kích
thước bình quân trong trường hợp tài sản định giá là nhiều thửa đất tương tự về
vị trí, hình thể). Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
c) Trường hợp ước tính: giá chuyển nhượng căn hộ
chung cư; giá cho thuê căn hộ cao tầng; giá cho thuê sàn thương mại dịch vụ,
văn phòng nằm trong tòa nhà hỗn hợp: thực hiện khảo sát, thu thập và đánh giá
theo tiêu chí diện tích của căn hộ, diện tích sàn cho thuê (đối với tài sản định
giá lấy theo diện tích bình quân). Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 20%.
5. Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng
a) Hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây
dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây
dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
b) Đối với loại hình kinh doanh khách sạn: Tổ chức
xác định giá đất thực hiện khảo sát, thu nhập và đánh giá thêm tiêu chí: số
phòng, tiêu chuẩn dịch vụ của khách sạn (xếp hạng theo số sao). Mức điều chỉnh
chênh lệch: không quá 10%.
6. Hiện trạng môi trường, an ninh
a) Bụi, tiếng ồn, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn
nước, khu xử lý rác thải. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
b) Mật độ dân cư, tình trạng an ninh khu vực. Mức
điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
7. Thời hạn sử dụng đất
a) Thời hạn sử dụng đất còn lại thực hiện dự án. Mức
điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
b) Đối với đất ở, căn hộ bán (thời hạn sử dụng lâu
dài): không điều chỉnh.
8. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với
điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương bao
gồm: Danh lam thắng cảnh; Đền, chùa, miếu, công trình tín ngưỡng khác; Làng nghề
truyền thống; Nghĩa trang, nghĩa địa và yếu tố phong thủy khác. Mức điều chỉnh
chênh lệch: không quá 10%.
9. Cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch
của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất: Tổ chức tư vấn xác định giá đất căn cứ
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản
8 Điều này theo nguyên tắc lấy thửa đất, khu đất định giá làm chuẩn để thực hiện
đề xuất mức điều chỉnh chênh lệch (tăng lên hoặc giảm xuống) của từng yếu tố ảnh
hưởng đến giá đất trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng
thẩm định giá đất cụ thể thẩm định.
10. Giá đất của thửa đất cần định giá đã xác định phải
bảo đảm chênh lệch với từng giá ước tính không quá 15% theo quy định tại khoản
8 Điều 4 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến
giá đất, việc điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, việc điều chỉnh
các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
1. Năng suất cây trồng, vật nuôi. Mức điều chỉnh
chênh lệch: không quá 10%.
2. Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách
gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Mức điều chỉnh chênh lệch: không
quá 15%.
3. Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm (độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình). Mức điều
chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
4. Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được
Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất
nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng
đất. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
5. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với
thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương: căn cứ tình
hình thực tế, tổ chức tư vấn xác định giá đất đề xuất cụ thể trong báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
6. Cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch
của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất: Tổ chức tư vấn xác định giá đất căn cứ
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này theo nguyên tắc
lấy thửa đất, khu đất định giá làm chuẩn để thực hiện đề xuất mức điều chỉnh
chênh lệch (tăng lên hoặc giảm xuống) của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá
đất cụ thể thẩm định.
7. Giá đất của thửa đất cần định giá đã xác định phải
bảo đảm chênh lệch với từng giá ước tính không quá 15% theo quy định tại khoản
8 Điều 4 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
a) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp
hồ sơ, tài liệu liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất,
thuê tài sản, thuê sàn thương mại, thuê đất trống ...đã thực hiện thủ tục thu
thuế, phí, lệ phí khi có đề nghị từ tổ chức thực hiện xác định giá đất theo quy
định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và
Môi trường các huyện, thành phố căn cứ các chỉ tiêu tại quyết định này để tổ chức
thực hiện xây dựng phương án giá đất theo quy định.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
2. Các sở, ngành tỉnh
a) Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh tổ chức thực hiện
theo quy định.
b) Cơ quan thuế có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài
liệu liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê tài
sản, thuê sàn thương mại, thuê đất trống ...đã thực hiện thủ tục thu thuế, phí,
lệ phí khi có đề nghị từ tổ chức thực hiện xác định giá đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
a) Hội đồng thẩm định giá đất huyện tổ chức thực hiện
theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất cần xác định giá có trách nhiệm phối hợp cung cấp và thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu liên quan đến công tác định giá đất với tổ chức
xác định giá đất.
4. Chủ đầu tư các Dự án
Chủ đầu tư các Dự án có trách nhiệm cung cấp đầy đủ
các hồ sơ liên quan cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để phục vụ công
tác xác định giá đất theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xảy
ra chậm trễ trong việc xác định giá do không cung cấp đầy đủ hồ sơ, thiếu sự phối
hợp trong quá trình thực hiện.
5. Tổ chức thực hiện định giá đất
Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn
định giá đất.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội
đồng thẩm định giá đất các cấp; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp,
Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư,
Công thương, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ban ngành, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
11 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Bộ TNMT (kiểm tra);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP (kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Website Chính phủ;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT&TH tỉnh;
- Ban Tiếp công dân (niêm yết);
- Phòng: TCĐT, KT, TH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 60/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. MỘT SỐ YẾU TỐ HÌNH THÀNH
DOANH THU, CHI PHÍ
1. Dự án phân lô, bán nền
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng.
Thời điểm bán hàng bắt đầu kể từ năm thứ 1 của dự
án và tỷ lệ bán hàng được phân bổ theo từng năm.
b) Thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tiến độ xây
dựng.
Quy mô
|
Dưới 200 nền
|
Từ 200 đến dưới
500 nền
|
Từ 500 đến dưới
1.000 nền
|
Từ 1.000 nền trở
lên
|
Thời gian
|
Năm 1
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Tiến độ xây dựng
|
100%
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
Tỷ lệ bán hàng
|
100%
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
|
Doanh thu, chi phí
kết chuyển về thời điểm cuối năm
|
c) Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức
phân lô, bán nền thì không tính chi phí xây dựng nhà ở trong chi phí đầu tư xây
dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024
của Chính phủ.
2. Dự án nhà phố liên kế, biệt
thự
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng.
Thời điểm bán hàng bắt đầu kể từ năm thứ 1 của dự
án và tỷ lệ bán hàng được phân bổ theo từng năm.
b) Thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tiến độ xây
dựng.
Quy mô
|
Dưới 100 nhà phố
liên kế, biệt thự
|
Từ 100 đến dưới
200 nhà phố liên kế, biệt thự
|
Từ 200 đến dưới
500 nhà phố liên kế, biệt thự
|
Từ 500 đến dưới
1.000 nhà phố liên kế, biệt thự
|
Từ 1.000 nhà phố
liên kế, biệt thự trở lên
|
Thời gian
|
Năm 1
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tiến độ xây dựng
|
100%
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
Tỷ lệ bán hàng
|
100%
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
|
|
Doanh thu, chi phí
kết chuyển về thời điểm cuối năm
|
|
3. Dự án khu công nghiệp
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng.
Thời điểm bán hàng bắt đầu kể từ năm thứ 1 của dự án
và tỷ lệ bán hàng được phân bổ theo từng năm.
b) Thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tiến độ xây
dựng.
Quy mô
|
Dưới 75 ha
|
Từ 75 ha đến dưới
250 ha
|
Từ 250 ha đến
dưới 500 ha
|
Từ 500 ha trở
lên
|
Thời gian
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Tiến độ xây dựng
|
60%
|
40%
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
Tỷ lệ bán hàng
|
60%
|
40%
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
Doanh thu, chi phí
kết chuyển về thời điểm cuối năm
|
4. Dự án cụm công nghiệp
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng.
Thời điểm bán hàng bắt đầu kể từ năm thứ 1 của dự
án và tỷ lệ bán hàng được phân bổ theo từng năm.
b) Thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tiến độ xây
dựng.
Quy mô
|
Từ 05 ha đến dưới
10 ha
|
Từ 10 ha đến dưới
30 ha
|
Từ 30 ha đến 75
ha
|
Thời gian
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Tiến độ xây dựng
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
Tỷ lệ bán hàng
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
Doanh thu, chi phí
kết chuyển về thời điểm cuối năm
|
5. Dự án cao tầng (nhà ở cao
tầng, chung cư, văn phòng, thương mại,…..) và dự án hỗn hợp (nhà ở thấp tầng,
cao tầng, thương mại,...)
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng.
Thời điểm bán hàng bắt đầu kể từ năm thứ 1 của dự án
và tỷ lệ bán hàng được phân bổ theo từng năm.
b) Thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tiến độ xây
dựng.
Quy mô
|
Dưới 50.000m2
sàn xây dựng
|
Từ 50.000m2
đến dưới 150.000m2 sàn xây dựng
|
Từ 150.000m2
đến dưới 300.000m2 sàn xây dựng
|
Từ 300.000m2
sàn xây dựng trở lên
|
Thời gian
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tiến độ xây dựng
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
Tỷ lệ bán hàng
căn hộ, nhà thấp tầng, nhà ở cao tầng
|
50%
|
50%
|
30%
|
40%
|
30%
|
20%
|
30%
|
30%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
Tiến độ cho thuê văn phòng, thương mại, dịch vụ,...
|
Doanh thu từ năm
thứ 3
|
Doanh thu từ năm
thứ 4
|
Doanh thu từ năm
thứ 5
|
Doanh thu từ năm
thứ 6
|
|
Doanh thu, chi phí
kết chuyển về thời điểm cuối năm
|