ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ
TIỀN HÀNG NĂM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI
VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo Nghị quyết số
73/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của HĐND thành phố về việc cho ý kiến đối
với Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm,
đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt
nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 71/TTr-STC ngày 30 tháng 12
năm 2024 và ý kiến của các ủy viên UBND thành phố tại cuộc họp chuyên đề ngày
30/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định
tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua
hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là
phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều
120 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan nhà nước thực
hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo
quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất, điều chỉnh quyết
định cho thuê đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
3. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân, đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp tiền thuê đất.
Điều 3. Tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất trên địa bàn thành phố (trừ các trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều này)
a) Địa bàn các quận: Hải
Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà: 1,0 %/năm.
b) Địa bàn huyện Hòa Vang:
- Trên địa bàn các xã Hoà
Phú, Hoà Bắc, Hoà Ninh; 0,4%/năm.
- Trên địa bàn các xã còn
lại: 0,8%/năm.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất các trường hợp khác
a) Đất tại các Khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung:
0,7%/năm.
b) Đất sử dụng vào mục
đích để làm chợ, bãi xe nổi: 0,5%/năm.
c) Đất sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng vào làm
mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy
định của Chính phủ và thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định
tại Khoản 2, Khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư: 0,25%/năm.
d) Đất sử dụng để khai
thác đất đồi, đá, khoáng sản khác: 3%/năm.
Điều 4. Đơn giá thuê
đất để xây dựng công trình ngầm
1 . Đơn giá thuê đất đối
với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần
ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120
Luật Đất đai, được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính theo mức 20% của đơn giá
thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng
mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính
theo mức 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng
công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần
diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt
được Nhà nước cho thuê đất thì đơn giá thuê đất của phân diện tích vượt này
được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Đơn giá thuê
đất đối với đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất đối với
đất có mặt nước được xác định bằng 50% so với đơn giá thuê của loại đất có vị
trí liền kề có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thực hiện kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số
08/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 của UBND thành phố ban hành Quy định mức tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm, đơn giá thuê đất xây
dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
2. Xử lý chuyển tiếp
Các trường hợp thuê đất,
thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất đối với đất có mặt nước trước ngày
Quyết định này có hiệu lực và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì
tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết thời gian ổn định. Khi hết chu kỳ
ổn định, thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách và giá đất tại
thời điểm điều chỉnh.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Trưởng ban Ban Quản lý khu công
nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Các Phó Chánh VP UBND TP;
- Cục Thuế, KBNN;
- Cac Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- BQL KCN cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;
- Công báo thành phố;
- Văn phòng UBND TP;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|