ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
25 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG,
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024, Luật Nhà ở ngày 27 tháng
11 năm 2023, Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023 và Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Theo đề nghị Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN ngày 18 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 06 tháng 12 năm 2024.
2. Các quyết định sau đây hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 về nguyên tắc và đơn giá bồi thường
thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; thủ trưởng các sở, ban, ngành; chủ
tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; chủ tịch ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(đề nghị UBND cấp huyện sao gửi);
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, ĐTQH, NCKSTTHC, TH, KGVXNV, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Hải
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, MỨC BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn
giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, mức bồi thường thiệt hại đối với vật
nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy
định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất. Chủ sở hữu cây trồng,
vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Cây hằng năm là loại cây được
quy định tại khoản 8 Điều 2 Chương I của Luật Trồng trọt năm 2018.
2. Cây ăn quả là loại cây được
quy định tại khoản 5 Điều 3 Chương I của Thông tư liên tịch số
22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường.
3. Cây công nghiệp là loại cây
được quy định tại khoản 4 Điều 3 Chương I của Thông tư liên tịch số
22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường.
4. Cây trồng phân tán là những
loại cây lâm nghiệp được trồng trên diện tích của các loại đất tận dụng như: vườn,
đất ven đường, ven kênh mương, trên bờ vùng bờ đồng, trên các mảnh đất nhỏ phân
tán khác của hộ gia đình, cá nhân. Không bao gồm những cây trồng trên đất công
cộng như: Công viên, khu vực đô thị, các tuyến đường giao thông, khuôn viên các
trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học và đất công cộng khác.
5. Vật nuôi thủy sản là các đối
tượng thủy sản được nuôi, trồng theo một trong các hình thức: Ao (đầm/hầm), bể,
hồ, lồng bè, đăng quầng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Đơn
giá bồi thường thiệt hại cây trồng
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại
cây hằng năm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại
cây ăn trái, cây công nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại
cây trồng phân tán, cây lâm nghiệp khác theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy
định này.
Riêng đối với cây rừng trồng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024 và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Đơn giá bồi thường thiệt hại
cây cảnh, hoa kiểng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Mức
bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản
1. Mức bồi thường thiệt hại thực
tế đối với vật nuôi là thủy sản theo đơn giá tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Quy định này.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
tại thời điểm kiểm đếm mà mật độ nuôi thủy sản thấp hơn so với mật độ nuôi thủy
sản tại Quy định này thì mức bồi thường được tính bằng tỷ lệ mật độ thực tế với
mật độ theo Quy định này nhân với đơn giá tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định
này.
Điều 6. Quy
định bổ sung một số trường hợp khác trong công tác bồi thường thiệt hại cây trồng,
vật nuôi là thủy sản
1. Đối với các loại cây trồng,
vật nuôi là thủy sản chưa có trong bảng đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại
các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì trên cơ sở đặc tính, giá trị của
loại cây trồng, vật nuôi tại kết quả kiểm kê; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cấp huyện đối chiếu sự phù hợp để áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại
của các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương có trong bảng phụ lục
đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Quyết định này để tính bồi thường.
2. Trường hợp không có loại cây
trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (gọi tắt là cấp huyện) chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư cấp huyện hoặc đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khảo sát thực tế để xây dựng đề xuất cụ thể đơn giá bồi thường, tham mưu Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành đơn giá làm cơ sở bồi thường thiệt hại theo
quy định.
3. Đối với cây mới trồng, cây
trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại theo
quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục
đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quy định
này.
2. Đối với những dự án, hạng mục
chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết
định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá
tại Quy định này.
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này theo
đúng quy định pháp luật; chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác có liên quan tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy trình sản xuất, đơn giá cây
trồng, vật nuôi chưa có trong Quy định này để làm cơ sở xây dựng đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp lệ của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức
giá bồi thường thiệt hại cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Vào cuối Quý IV hằng năm, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ báo cáo tình hình biến động về giá thị trường, quy trình sản xuất, định
mức kinh tế - kỹ thuật và các nội dung khác có liên quan (nếu có) về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá khi có biến động
làm cơ sở bồi thường thiệt hại theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quy định này, trường hợp có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Phụ lục I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM
TT
|
Danh mục cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Lúa
|
Đồng/m2
|
5.800
|
2
|
Ngô (bắp)
|
Đồng/m2
|
6.800
|
3
|
Khoai mỳ
|
Đồng/m2
|
7.200
|
4
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
7.900
|
5
|
Mía
|
Đồng/m2
|
6.000
|
6
|
Lạc (đậu phộng)
|
Đồng/m2
|
6.200
|
7
|
Mè (vừng)
|
Đồng/m2
|
4.000
|
8
|
Rau muống
|
Đồng/m2
|
4.800
|
9
|
Cải xanh
|
Đồng/m2
|
4.700
|
10
|
Cải xoong
|
Đồng/m2
|
4.400
|
11
|
Cải thảo
|
Đồng/m2
|
4.800
|
12
|
Cúc tần (tần ô)
|
Đồng/m2
|
4.800
|
13
|
Rau ngót
|
Đồng/m2
|
4.700
|
14
|
Bắp cải
|
Đồng/m2
|
4.800
|
15
|
Rau diếp, xà lách
|
Đồng/m2
|
4.700
|
16
|
Rau dền
|
Đồng/m2
|
4.700
|
17
|
Củ cải
|
Đồng/m2
|
4.600
|
18
|
Rau cần, ngò
|
Đồng/m2
|
4.800
|
19
|
Hành hoa (hành lá)
|
Đồng/m2
|
6.000
|
20
|
Dưa hấu
|
Đồng/m2
|
12.600
|
21
|
Đậu đũa
|
Đồng/m2
|
11.600
|
22
|
Rau mồng tơi
|
Đồng/m2
|
7.000
|
23
|
Đậu co-ve
|
Đồng/m2
|
12.500
|
24
|
Đậu rồng
|
Đồng/m2
|
11.000
|
25
|
Dưa chuột (dưa leo)
|
Đồng/m2
|
12.100
|
26
|
Bí đỏ (bí ngô)
|
Đồng/m2
|
8.400
|
27
|
Bí xanh
|
Đồng/m2
|
7.200
|
28
|
Bầu
|
Đồng/m2
|
11.300
|
29
|
Mướp
|
Đồng/m2
|
11.400
|
30
|
Mướp đắng (khổ qua)
|
Đồng/m2
|
11.500
|
31
|
Cà tím, cà pháo, cà dĩa, cà xanh
mỡ, cà chua
|
Đồng/m2
|
24.100
|
32
|
Đậu đen
|
Đồng/m2
|
6.100
|
33
|
Đậu xanh
|
Đồng/m2
|
6.100
|
34
|
Đậu đỏ
|
Đồng/m2
|
6.100
|
35
|
Đậu ván
|
Đồng/m2
|
6.500
|
37
|
Ớt cay
|
Đồng/m2
|
16.400
|
38
|
Sen lấy hạt
|
Đồng/m2
|
5.500
|
39
|
Ngô sinh khối (thức ăn chăn
nuôi)
|
Đồng/m2
|
6.300
|
40
|
Thơm (khóm, dứa)
|
Đồng/m2
|
10.000
|
41
|
Bụt giấm
|
Đồng/m2
|
10.800
|
42
|
Cỏ voi
|
Đồng/m2
|
6.400
|
43
|
Cây chuối (2.500 cây/ha)
|
Đồng/cây
|
|
|
Cây mới trồng
|
|
43.500
|
|
Cây cao trên 1m, chưa trổ buồng
(chiều cao được đo từ gốc đến chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây)
|
|
57.400
|
|
Cây đang trổ buồng
|
|
82.000
|
Phụ lục II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY ĂN TRÁI, CÂY CÔNG
NGHIỆP
TT
|
Danh mục cây trồng
|
Năng suất bình quân (kg/ha/năm)
|
Chu kỳ kinh doanh (năm)
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Cây ăn trái
|
|
|
|
|
1
|
Sầu riêng
(200 cây/ha)
|
10.000
|
13
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
259.200
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
429.900
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
590.700
|
Cây 04 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
753.900
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 05 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
15.100
|
2
|
Thanh long
(1.100 trụ/ha)
|
22.200
|
12
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/trụ
|
164.000
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/trụ
|
202.700
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
4.000
|
3
|
Xoài
(400 cây/ha)
|
8.800
|
18
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
144.600
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
249.300
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
362.500
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
2.600
|
4
|
Mít
(400 cây/ha)
|
10.300
|
7
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
152.700
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
254.000
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
373.900
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
8.300
|
5
|
Bưởi
(400 cây/ha)
|
5.500
|
12
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
198.200
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
288.600
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
384.800
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
7.100
|
6
|
Cam, Quýt
(625 cây/ha)
|
7.800
|
7
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
95.500
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
157.000
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
218.400
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
9.100
|
7
|
Chôm chôm
(210 cây/ha)
|
4.500
|
18
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
144.100
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
245.500
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
394.400
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
2.300
|
8
|
Mãng cầu (na)
(1.100 cây/ha)
|
5.900
|
8
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
47.900
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
73.300
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
100.500
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
13.200
|
9
|
Ổi
(1.000 cây/ha)
|
6.300
|
6
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
60.300
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
104.700
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
5100
|
10
|
Táo
(555 cây/ha)
|
3.000
|
8
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
65.900
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
123.000
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
7.000
|
11
|
Táo trồng giàn
(600 cây/ha)
|
3.000
|
8
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
113.600
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 02 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
7.300
|
12
|
Nho
(2.000 cây/ha)
|
6.500
|
10
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
58.300
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
95.000
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
11.100
|
13
|
Chanh
(625 cây/ha)
|
8.000
|
7
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
70.200
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
125.000
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
3.200
|
14
|
Vú sữa
(240 cây/ha)
|
10.000
|
11
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
171.800
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
304.200
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
508.600
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
5.400
|
15
|
Nhãn
(400 cây/ha)
|
8.000
|
17
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
61.000
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
129.100
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
201.700
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
2.700
|
16
|
Măng cụt
(200 cây/ha)
|
1.200
|
20
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
57.900
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
194.800
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
340.400
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
11.800
|
17
|
Chanh dây
(1.300 cây/ha)
|
10.000
|
3
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
49.600
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 02 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
8.600
|
II
|
Cây công nghiệp
|
|
|
|
|
01
|
Cao su
(555 cây/ha)
|
1.600
|
17
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
74.800
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
109.300
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
143.800
|
Cây 04 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
178.300
|
Cây 05 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
211.100
|
Cây 06 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
243.900
|
Cây 07 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
276.700
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 08 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư).
|
|
|
Đồng/kg
|
10.600
|
02
|
Cà phê
(1.110 cây/ha)
|
1.740
|
15
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
74.700
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
103.300
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
136.900
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)
|
|
|
Đồng/kg
|
15.100
|
03
|
Điều
(400 cây/ha)
|
1.200
|
30
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
49.900
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
72.200
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
|
Đồng/cây
|
114.000
|
Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)
|
Đơn giá sản lượng cho thời kỳ
thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư).
|
|
|
Đồng/kg
|
7.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Năng suất bình quân cây trồng
do Cục Thống kê cung cấp để tham khảo tại thời điểm xây dựng đơn giá.
2. Chu kỳ kinh doanh: thời gian
tính từ khi trồng, cho đến khi cây suy giảm về sinh trưởng, năng suất,…không đảm
bảo hiệu quả đầu tư; cần được phá bỏ, trồng lại (tái canh); được phân chia
thành thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ khi trồng đến khi cây bắt đầu ra quả) và thời
kỳ kinh doanh (từ khi cây cho quả đến khi phá bỏ vườn). Số liệu chu kỳ kinh
doanh căn cứ theo Công văn số 1483/TT-CCN ngày 28/10/2024 của Cục Trồng trọt về
việc nội dung quy trình sản xuất cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
3. Mật độ cây trồng áp dụng
theo quy trình sản xuất, định mức kinh tế - kỹ thuật hiện có do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của
pháp luật.
Phụ lục III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG PHÂN TÁN, CÂY
LÂM NGHIỆP KHÁC
TT
|
Danh mục cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Cây trồng phân tán
|
|
|
1
|
Keo lai, keo tai tượng, bạch
đàn
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (< 2 tháng)
|
|
10.700
|
-
|
Cây trồng từ 2 tháng - 1 năm
tuổi
|
|
13.400
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi tuổi
|
|
25.200
|
-
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
36.200
|
-
|
Cây trồng 4 năm tuổi
|
|
41.200
|
-
|
Cây trồng 5 năm tuổi trở lên
|
|
45.500
|
2
|
Keo lá tràm
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (<2 tháng)
|
|
11.200
|
-
|
Cây trồng từ 2 tháng - 1 năm
tuổi
|
|
13.700
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
25.700
|
-
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
39.300
|
-
|
Cây trồng từ 4 - 5 năm tuổi
|
|
45.700
|
-
|
Cây trồng 6 năm tuổi trở lên
tuổi
|
|
48.000
|
3
|
Keo chịu hạn, keo lá liềm
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (<2 tháng)
|
|
10.500
|
-
|
Cây trồng từ 2 tháng - 1 năm
tuổi
|
|
11.500
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
23.800
|
-
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
36.800
|
-
|
Cây trồng từ 4 - 6 năm tuổi
|
|
46.000
|
-
|
Cây trồng 7 năm tuổi trở lên
|
|
59.300
|
4
|
Phi lao
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (< 3 tháng)
|
|
31.200
|
-
|
Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm
|
|
38.500
|
-
|
Cây trồng 2 năm
|
|
48.900
|
-
|
Cây trồng 3 năm
|
|
57.700
|
-
|
Cây trồng 4 năm trở lên
|
|
63.700
|
-
|
Cây trồng 5 năm trở lên
|
|
70.200
|
5
|
Thông
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (< 3 tháng)
|
|
16.500
|
-
|
Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm
tuổi
|
|
23.200
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
34.000
|
-
|
Cây trồng 3 năm
|
|
45.500
|
-
|
Cây trồng từ 4 - 6 năm tuổi
|
|
59.100
|
-
|
Cây trồng từ 7 - 9 năm tuổi
|
|
83.500
|
-
|
Cây trồng từ 10 - 11 năm tuổi
|
|
113.100
|
-
|
Cây trồng 10 năm trở lên tuổi
|
|
134.000
|
6
|
Xoan chịu hạn, cóc hành, sầu
đâu
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (< 3 tháng)
|
|
23.600
|
-
|
Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm
tuổi
|
|
32.800
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
45.500
|
-
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
58.700
|
-
|
Cây trồng từ 4 - 6 năm tuổi
|
|
77.000
|
-
|
Cây trồng từ 7 - 9 năm tuổi
|
|
108.100
|
-
|
Cây trồng 10 năm tuổi trở lên
|
|
132.300
|
7
|
Xà cừ, tếch (giá tỵ), lim
xẹt, muồng hoàng yến, bằng lăng
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (< 3 tháng)
|
|
32.700
|
-
|
Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm
tuổi
|
|
44.800
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
65.900
|
-
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
88.400
|
-
|
Cây trồng 4 năm tuổi
|
|
105.400
|
-
|
Cây trồng 5 năm tuổi
|
|
123.600
|
-
|
Cây trồng 6 - 8 năm tuổi
|
|
153.300
|
-
|
Cây trồng 9 - 11 năm tuổi
|
|
206.700
|
-
|
Cây trồng từ 12 - 14 năm tuổi
|
|
274.000
|
-
|
Cây trồng 15 năm tuổi trở lên
|
|
318.200
|
8
|
Giáng hương, lim xanh, trắc,
sao đen, dầu, sến, gõ, huỳnh đàn, cẩm lai, căm xe, lát hoa, sưa
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (< 3 tháng)
|
|
45.200
|
-
|
Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm
tuổi
|
|
58.500
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
78.600
|
-
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
100.200
|
-
|
Cây trồng 4 năm tuổi
|
|
113.100
|
-
|
Cây trồng 5 năm tuổi
|
|
127.100
|
-
|
Cây trồng 6 - 8 năm tuổi
|
|
159.700
|
-
|
Cây trồng 9 - 11 năm tuổi
|
|
220.200
|
-
|
Cây trồng 12 - 14 năm tuổi
|
|
298.500
|
-
|
Cây trồng 15 - 17 năm tuổi
|
|
390.900
|
-
|
Cây trồng 18 - 20 năm tuổi
|
|
503.200
|
-
|
Cây trồng 21 năm tuổi trở lên
|
|
596.300
|
9
|
Trôm
|
Đồng/cây
|
|
-
|
Cây mới trồng (< 1 tháng)
|
|
20.100
|
-
|
Cây trồng từ ≤ 1 tháng - 1
năm tuổi
|
|
26.800
|
-
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
45.500
|
-
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
62.500
|
-
|
Cây trồng từ 4 năm tuổi
|
|
78.600
|
-
|
Cây trồng từ 5 năm tuổi trở
lên
|
|
88.000
|
II
|
Cây lâm nghiệp khác
|
|
|
1
|
Tre mạnh tông (trồng lấy
măng)
|
Đồng/khóm
|
|
|
Đường kính dưới 1m
|
|
200.000
|
|
Đường kính từ 01m - dưới 02m
|
|
400.000
|
|
Đường kính từ 02m - dưới 03m
|
|
600.000
|
|
Đường kính từ 03m trở lên
|
|
700.000
|
2
|
Lá buông
|
Đồng/cây
|
|
|
Dưới 05 năm tuổi
|
|
200.000
|
|
Từ 05 năm - dưới 10 năm tuổi
|
|
500.000
|
|
Từ 10 năm - dưới 15 năm tuổi
|
|
800.000
|
|
Từ 15 năm trở lên
|
|
1.000.000
|
Ghi chú: Mật độ cây trồng
áp dụng theo quy trình sản xuất, định mức kinh tế - kỹ thuật hiện có do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định
của pháp luật.
Phụ lục IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY CẢNH, HOA KIỂNG TRỒNG
NGOÀI ĐẤT
TT
|
Danh mục cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Cây bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ,
bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp, cây cảnh dạng thân gỗ khác
|
Đồng/cây
|
140.000
|
2
|
Cây sanh, lộc vừng, tùng
|
Đồng/cây
|
200.000
|
3
|
Cây cà ri, sala, hoa sữa
|
Đồng/cây
|
340.000
|
4
|
Cây điệp vàng, trứng cá, đào tiên,
keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, giang, táo nhơn, nguyệt quế
|
Đồng/cây
|
70.000
|
5
|
Cây xa kê
|
Đồng/cây
|
400.000
|
6
|
Cây anh đào
|
Đồng/cây
|
140.000
|
7
|
Cây tre, trúc trồng kiểng các
loại
|
Đồng/cây
|
20.000
|
8
|
Cây ngũ trảo, nhào (thuốc
nam)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
9
|
Cây mai vàng, trắng, tứ quý,
các loại cây kiểng khác tương tự
|
Đồng/cây
|
|
|
- Đường kính gốc dưới 1cm
|
|
20.000
|
|
- Đường kính gốc từ 1cm đến
dưới 2cm
|
|
80.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến
dưới 4cm
|
|
100.000
|
|
- Đường kính gốc từ 4cm đến dưới
10cm
|
|
150.000
|
|
- Đường kính gốc từ 10cm trở
lên
|
|
500.000
|
10
|
Cây cau kiểng (cau bụng)
|
Đồng/cây
|
280.000
|
11
|
Cây cau kiểng (vàng, đỏ), đủng
đỉnh, chà là và cây khác tương tự
|
Đồng/cây
|
70.000
|
12
|
Cây cau vua và các loại cây
cau khác tương tự
|
Đồng/cây
|
600.000
|
13
|
Cây hoa kiểng các loại thanh
cứng (ngọc lan, cọ pháp, sứ đại, hoàng lan, hồng nhung, bông giấy)
|
Đồng/cây
|
55.000
|
14
|
Cây hoa kiểng các loại thân mềm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
15
|
Cỏ kiểng (cỏ nhung)
|
Đồng/m2
|
45.000
|
16
|
Các loại cỏ kiểng khác
|
Đồng/m2
|
30.000
|
17
|
Cây kiểng trồng hàng rào
|
Đồng/m
|
20.000
|
18
|
Cây đinh lăng
|
Đồng/cây
|
24.000
|
Phụ lục V
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
TT
|
Danh mục loài vật nuôi là thủy sản
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Căn cứ Quyết định số 726-BNN-KN ngày 24/02/2022
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng nuôi
thâm canh
|
|
|
Mục 5 Phụ lục III: mật độ 120
con/m2, quy cỡ giống P12; thức ăn công nghiệp FCR =1.3
|
|
Nuôi tháng thứ 1
|
Đồng/m2
|
26.134
|
|
Nuôi tháng thứ 2
|
Đồng/m2
|
59.016
|
|
Nuôi tháng thứ 3
|
Đồng/m2
|
89.992
|
2
|
Tôm thẻ chân trắng nuôi 2
giai đoạn
|
|
|
Mục 6 Phụ lục III:
- Giai đoạn 1: mật độ 1.500
con/m2, quy cỡ giống P12;
- Giai đoạn 2: mật độ 300
con/m2, thức ăn công nghiệp FCR =1.1.
|
|
Giai đoạn 1: Nuôi tháng thứ 1
trong ao dèo
|
Đồng/m2
|
263.428
|
|
Giai đoạn 2: Nuôi tháng thứ 2
trong ao nuôi
|
Đồng/m2
|
123.400
|
|
Giai đoạn 2: Nuôi tháng thứ 3
trong ao nuôi
|
Đồng/m2
|
187.064
|
3
|
Tôm sú nuôi thâm canh
trong ao
|
|
|
Mục 7 Phụ lục III: mật độ 25
con/m2, quy cỡ giống P15; thức ăn công nghiệp FCR =1.5
|
|
Nuôi tháng thứ 1
|
Đồng/m2
|
11.545
|
|
Nuôi tháng thứ 2
|
Đồng/m2
|
17.883
|
|
Nuôi tháng thứ 3
|
Đồng/m2
|
29.047
|
|
Nuôi tháng thứ 4
|
Đồng/m2
|
47.813
|
4
|
Tôm sú nuôi quảng canh cải
tiến
|
|
|
Mục 9 Phụ lục III: mật độ 08
con/m2, quy cỡ giống P15; thức ăn công nghiệp FCR= 0.5
|
|
Nuôi tháng thứ 1
|
Đồng/m2
|
5.445
|
|
Nuôi tháng thứ 2
|
Đồng/m2
|
8.797
|
|
Nuôi tháng thứ 3
|
Đồng/m2
|
12.618
|
|
Nuôi tháng thứ 4
|
Đồng/m2
|
17.140
|