ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2014/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ÁP DỤNG TỪ
NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2014/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp
thứ 10 về việc thông qua quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Hiệu lực áp dụng
1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12
năm 2019.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website
Chính phủ;
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực
HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN
tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bình
Thuận;
- Trung tâm
Thông tin;
- Lưu: VT, TH,
NCPC, ĐTQH, VXDL, KTN. Đức( b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN
NGÀY 31/12/2019
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về nguyên tắc xác
định giá từng loại đất và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
là căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức
giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng
đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả
cho người tự nguyện trả lại đất cho
nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê.
2. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
3. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê
đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung
giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan, người sử dụng
đất.
Điều 3. Phân loại
đất
Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được
phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Việc xác định loại đất được căn cứ
theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai.
Điều 4. Xác định giá
đất khu vực giáp ranh
1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị
a) Nguyên tắc xác định: Khu vực giáp ranh
giữa nông thôn với đô thị là phần diện tích của thửa đất tiếp giáp của các xã nằm
giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị
trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách
giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:
- Đất nông nghiệp: Từ đường phân chia địa giới hành chính
vào sâu 500 m;
- Đất phi nông nghiệp nông thôn: Từ đường phân
chia địa giới hành chính vào sâu 300 m.
b) Giá đất khu vực giáp ranh:
- Đối với đất nông nghiệp: Được xác định theo
điểm đ, khoản 3, Điều 5 Quy định này;
- Đối với đất phi nông nghiệp:
+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu
hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới
hành chính) thì giá đất khu
vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố
đó;
+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một
đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng
điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng
giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng
nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện
kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất
khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng vị trí
và mục đích sử dụng nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường
phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được
xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị
có cùng vị trí và mục đích sử dụng.
2. Đất giáp ranh trong cùng xã, thị trấn
Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa
bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông
thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư
thị trấn của địa bàn xã, thị trấn đó; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa
đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa
đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị
trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.
Khu dân cư (nông thôn, thị trấn) được
xác định là khu có
nhà ở tập trung và ranh giới khu dân cư được xác định là ranh giới thửa đất (có
nhà ở) ngoài cùng của khu dân cư đó. Trường hợp khu dân cư theo quy hoạch đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư hạ tầng và có dân cư sinh sống
thì mới xác định là khu dân cư. Đối với khu vực có nhà ở, đất ở riêng lẻ nằm
trong khu vực đất nông nghiệp hoặc nằm trong khu vực đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở thì khu vực đó không được coi là khu dân cư.
Chương II
GIÁ
CÁC NHÓM ĐẤT
Điều 5. Giá nhóm đất nông
nghiệp
1. Phân vùng đất: Đất nông nghiệp được phân
thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại bảng Phụ
lục số 1 kèm theo Quy định này.
2. Phân vị trí đất:
a) Đất trồng lúa nước (02 vụ lúa trở lên) được
phân theo 04 vị trí.
- Nguyên tắc phân vị trí của đất lúa nước: Có
04 vị trí:
- Vị trí 1: Gồm các
thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:
+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn;
+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao
thông rộng từ 6 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 02 trong 03 điều kiện còn lại của
vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 03 điều kiện còn lại của
vị trí 1.
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn và không đáp ứng được điều kiện nào trong 3 điều
kiện còn lại của vị trí 1.
- Đất trồng lúa nước không đáp ứng được điều kiện
tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất trồng cây hàng năm.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Gồm các
thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:
+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao
thông rộng từ 6 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70%
trở lên.
- Vị trí 2: Các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện
của vị trí 1.
- Vị trí 3: Các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện
của vị trí 1.
- Vị trí 4: Các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện
của vị trí 1.
- Vị trí 5: Các thửa đất không đáp ứng được điều
kiện nào của vị trí 1.
Độ phì của các khu vực được áp dụng
theo quyết định phê duyệt kết quả phân loại độ phì của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp thửa đất chưa có kết quả phân loại độ phì, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan khảo sát, xác định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về địa bàn chủ động nước
tưới tiêu hoàn toàn đối với đất lúa nước (từ 02 vụ trở lên) và chủ động tưới
tiêu từ 70% trở lên đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, thực hiện rà soát tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
c) Đất làm muối: Được phân theo 3 vị trí:
- Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m;
- Vị trí 2: Đất nằm hai bên các trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000 m;
- Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn lại.
d) Đất lâm nghiệp:
- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch
phát triển du lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.
+ Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục
đường quốc lộ, tỉnh
lộ
và cách mép đường không quá 500 m;
+ Vị trí 2: Đất nằm hai bên
các trục đường có chiều rộng ≥ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không
quá 500 m;
+ Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn
lại.
- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch
phát triển du lịch ven
biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển được phân thành
2 vị trí.
+ Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục
đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường đường
giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m;
+ Vị trí 2: Đất các vị trí còn lại
trong khu quy hoạch phát triển du lịch
ven biển.
3. Bảng giá các loại đất nông nghiệp
a) Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy
định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Đối với đất nông nghiệp
khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp
có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường
hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần
nhất;
c) Đối với đất vườn,
ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất
nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới
theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng
của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí
1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi) nhưng không vượt quá giá đất ở của
thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư;
d) Đối với nhóm đất nông nghiệp nằm trong
địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong
phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng
cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:
- Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức
Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh,
Thanh Hải, Xuân An của
thành phố Phan Thiết; phường Phước Lộc và phường Phước Hội của thị xã La Gi;
- Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với
các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị
trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa;
- Hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp
giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La
Gi, thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp với đường
phố của các thị trấn còn lại;
- Hệ số 1 đối với các thửa đất không tiếp giáp
với đường phố của các thị trấn còn lại.
- Việc xác định giá nhóm đất nông nghiệp nằm
trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và
trong phạm vi
khu
dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao
hơn giá đất ở của thửa đất đó.
đ) Giá đất nông nghiệp giáp ranh với
đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo Bảng giá đất quy định tại điểm
a, b và c Khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các
phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp
hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, Khoản 3,
Điều này;
4. Giá nhóm đất nông nghiệp quy định tại
Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm; đối với trường hợp giao hoặc
cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc giảm trừ theo quy định hiện hành
của Nhà nước.
Điều 6. Giá nhóm đất
phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn
a) Phân nhóm xã: Đất ở nông thôn được
phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định này;
b) Phân khu vực đất: Đất ở tại nông thôn
được phân thành 3 khu vực:
- Khu vực 1: Đất ở nông thôn tập trung tại
trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần
các trung tâm thương mại - dịch vụ - du lịch; phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy
ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế, trung tâm thương mại - dịch vụ - du lịch ra tối
đa 500 m.
- Khu vực 2: Đất ở nông thôn nằm tiếp giáp với
khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m; đất nằm tiếp giáp
với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ
chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m.
- Khu vực 3: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
Đối với những thửa đất ở tại nông thôn
có vị trí mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính thì giá đất được
xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính
quy định tại Khoản 2 Điều này.
c) Phân vị trí đất: Có 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường đã trải
nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất nằm ven các trục đường đất rộng
từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.
- Vị trí 3: Đất nằm ven các trục đường đất rộng
từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m.
- Vị trí 4: Đất nằm ven những con đường đất rộng
từ 2 m đến dưới 4 m.
- Vị trí 5: Đất nằm ở những khu vực còn lại.
Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp
giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá
cao nhất.
Các đường đất được bê tông, nhựa hóa
có chiều rộng lòng đường bê tông, đường nhựa nhỏ hơn chiều rộng đường đất thì
được xác định theo vị trí có giá đất cao hơn.
d) Bảng giá đất ở tại nông thôn:
- Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại
Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.
+ Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu
vực 1;
+ Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất
khu vực 1;
- Đối với thửa đất của một người sử dụng nằm tiếp
giáp với mặt tiền đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa đất,
khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức) có chiều sâu trên 40 m thì áp dụng
nguyên tắc điều
chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi như sau:
+ Phần diện tích tính từ ranh của thửa
đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 40 m, giá đất được xác
định bằng 100% giá chuẩn;
+ Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp
giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 40 m nhưng bị khuất lấp bởi thửa đất của
người sử dụng đất khác, phần diện tích sâu từ trên 40 m đến 80 m được tính bằng
50% giá chuẩn;
+ Phần diện tích từ trên 80 m đến
160 m được tính bằng 30% giá chuẩn;
+ Phần diện tích từ trên 160 m được
tính bằng 20% giá chuẩn.
Giá đất cụ thể của từng phần diện tích
theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được thấp hơn giá đất vị
trí 5 của khu vực có thửa đất, khu đất đó.
Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp
giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được
xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.
- Khi áp dụng các hệ số
vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được
cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung
giá đất của Chính phủ.
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các
trục đường giao thông chính
a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường
giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với
các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị
cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1, Điều này);
b) Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục
đường giao thông chính được quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã,
thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành
kèm theo Quy định này;
c) Đối với thửa đất của một người sử dụng
nằm tiếp giáp với mặt tiền đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa
đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức) mà có chiều sâu trên 40 m
thì áp dụng nguyên tắc điều
chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi theo quy định tại điểm d, khoản
1, Điều này;
d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp
giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá
cao nhất;
đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu trên để
xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính, giá đất
được xác định không được vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối
thiểu khung giá đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều này.
3. Giá đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại đô thị (gồm đất ở trong
phạm vi
các
phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất ở tại
các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.
a) Phân loại vị trí: 04 vị trí:
- Vị trí 1: Đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường
phố.
- Vị trí 2: Đất nằm trong các đường hẻm liền kề
của các đường phố có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu dưới 100 m.
- Vị trí 3: Gồm đất trong các đường hẻm
liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến
200 m; đất trong những hẻm liền
kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường
hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.
- Vị trí 4: Đất ở những vị trí còn lại.
Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố
để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường phố có vỉa
hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của thửa đất.
Độ rộng của đường hẻm được xác định
bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối diện của đường
hẻm tại vị trí đầu hẻm.
b) Bảng giá đất ở tại đô thị:
- Bảng giá đất ở đô thị được quy định tại Bảng
giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.
- Giá đất ở đô thị tại Bảng giá đất của các huyện,
thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố.
+ Đường phố là các con
đường có tên hoặc đường không có tên nhưng có chiều rộng lòng đường ≥ 4 m;
+ Đối với các con đường không thuộc 02
trường hợp trên thì tính là hẻm.
- Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4)
được xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:
Địa bàn
|
Vị trí
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số
|
k
|
k
|
k
|
Thành phố Phan Thiết
|
|
|
|
- Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
- Các phường còn lại
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
Các phường thuộc thị
xã La Gi
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
Các thị trấn thuộc
huyện
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
c) Đối với thửa đất của một người sử dụng
nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích
(kể cả thửa đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức), có chiều sâu
trên 25 m, thì áp dụng nguyên tắc điều
chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của
thửa đất (hoặc khu đất) như sau:
- Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp
giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 25 m, giá đất được xác định bằng
100% giá chuẩn;
- Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp
giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 25 m nhưng bị khuất lấp bởi thửa
đất của người sử dụng đất khác, phần diện tích sâu từ trên 25 m đến
50 m được tính bằng 50% giá chuẩn;
- Phần diện tích từ trên 50 m đến 100 m được
tính bằng 40% giá chuẩn;
- Phần diện tích từ trên 100 m đến 200 m được
tính bằng 30% giá chuẩn;
- Phần diện tích từ trên 200 m được tính bằng
20% giá chuẩn;
Giá đất cụ thể của từng phần diện tích
theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được
thấp hơn giá đất vị trí 4 đối với thửa đất (khu đất) tại đô thị hoặc giá đất của
con đường tiếp giáp thửa đất (khu đất) có giá thấp nhất.
Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp
giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được
xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.
d) Đối với thửa đất tiếp giáp với 02 con
đường trở lên:
- Thửa đất nằm tiếp giáp với 02 đường phố trở
lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng
thêm 20%.
- Thửa đất nằm
tiếp giáp với một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp
giáp ≥ 3 m thì giá
đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.
- Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường
chính: Nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố có số
nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua
tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.
đ) Khi áp dụng
các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định
không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định
theo khung giá đất của Chính phủ.
4. Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại
dịch vụ du lịch tại nông thôn và đô thị
a) Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch
vụ du lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các
khu quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ
du lịch ven biển;
- Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ
du lịch ven các hồ;
- Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ
du lịch còn lại;
b) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích
thương mại dịch vụ du lịch của từng khu vực được quy định tại bảng giá đất các
huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành
kèm theo Quyết định này.
Trong đó:
- Phần diện tích đất của dự án tính từ ranh của
thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu 100 m và tính từ ranh của
thửa đất ở phía biển hoặc ranh của thửa đất ở phía hồ nước vào sâu 100 m, tính
bằng 100% giá chuẩn từng khu vực (không tính phần diện tích khuất lấp bởi thửa
đất của người sử dụng khác).
- Phần diện tích còn lại của dự án và phần diện
tích khuất lấp nêu trên tính bằng 50% giá chuẩn.
c) Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch
vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất được
áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại.
5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp còn lại tại nông thôn và đô thị
a) Phân loại khu vực, vị trí, đường phố:
Áp dụng theo khu vực, vị trí, đường phố
như đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị;
b) Bảng giá đất:
- Đối với các khu chế biến thủy sản phía Nam cảng
cá Phan Thiết, khu cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước mắm Phú Hài tại
thành phố Phan Thiết: Giá đất được quy định cụ thể mục III Phụ lục số 6 Bảng
giá đất thành phố Phan Thiết.
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết, các huyện, thị xã La Gi: Được xác
định theo bảng giá đất ở đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với
0,6.
- Đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp: Đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp (kể cả khu
công nghiệp, cụm công nghiệp đã đầu tư hoặc chưa đầu tư kết cấu hạ tầng) áp dụng
chung mức giá như sau:
+ Về vị trí:
* Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp
tiếp giáp đường giao thông chính quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Quy định này:
Áp dụng chung mức giá tại vị trí 3 của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
của khu vực có khu đất, thửa đất đó hoặc của đường tiếp giáp khu đất, thửa đất
có mức giá cao nhất;
* Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp
không tiếp giáp đường giao thông chính, nhưng có đường vào khu công nghiệp, cụm
công nghiệp do Nhà nước đầu tư trước hoặc sau khi hình thành khu công nghiệp, cụm
công nghiệp bằng nguồn vốn ngân sách hoặc khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm ở
đô thị: Áp dụng chung mức giá tại vị trí 4 của đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp của khu vực có khu đất, thửa đất đó hoặc của tuyến đường do Nhà nước
đầu tư trước hoặc sau khi hình thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc của
con đường gần nhất khu đất, thửa đất;
* Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp
không tiếp giáp đường giao thông chính, nhưng có đường vào khu công nghiệp, cụm
công nghiệp do nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư (sau khi được cơ quan có thẩm quyền
cho phép): Áp dụng chung mức giá tại vị trí 5 của đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp (áp dụng cho dự án ở khu vực nông thôn).
+ Về khu vực: Xác định theo nguyên tắc giá
đất ở nông thôn, của giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại
nông thôn.
c) Nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều
sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa đất: Đối với thửa
đất của một người sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường, sử dụng cho một hoặc nhiều
mục đích, có
chiều
sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng
đất khác thì được xác định như sau:
- Phần diện tích tính từ ranh giới của thửa đất tiếp
giáp mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến
100 m đối với khu vực nông thôn (trừ phần diện tích đất khuất lấp): Giá đất được
xác định theo 100% giá đất chuẩn quy định tại điểm b, Khoản 5 Điều này.
- Giá đất của phần diện tích phía trong hoặc phần
diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác được tính như
sau:
+ Phần diện tích khuất lấp tính từ
ranh giới của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 60 m đối
với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu vực nông thôn, phần diện
tích sâu từ trên 60 m đến 160 m đối với khu vực đô thị và từ trên 100 m đến 200
m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 50% giá chuẩn;
+ Phần diện tích sâu từ trên 160 m đến
260 m đối với khu vực đô thị và từ trên 200 m đến 300 m đối với khu vực nông
thôn được tính bằng 30% giá chuẩn;
+ Phần diện tích còn lại của thửa đất
sâu trên 260 m đối với khu vực đô thị và trên 300 m đối với khu vực nông thôn
được tính bằng 15% giá chuẩn.
Giá đất cụ thể của từng phần diện tích
theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được
thấp hơn giá đất vị trí 5 của khu vực (đối với thửa đất, khu đất tại nông
thôn), vị trí 4 đối với thửa đất (khu đất) tại đô thị hoặc giá đất
của con đường tiếp giáp thửa đất (khu đất) có giá thấp nhất. Trường hợp thửa đất,
khu đất nằm tiếp giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng
phần diện tích được xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.
- Đối với thửa đất tiếp giáp từ 2 con đường
trở lên nguyên tắc xác
định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng như xác định đất ở
tại điểm c Khoản 1; điểm d Khoản 2; điểm d Khoản 3 Điều 6 Quyết định này (trường
hợp thửa đất nằm trong các khu sản xuất kinh doanh tập trung theo quy hoạch được
phê duyệt trong đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp không áp dụng nguyên tắc
này).
d) Khi áp dụng các tỷ
lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất
được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu
được quy định theo khung giá đất của Chính phủ.
6. Giá các loại đất phi nông nghiệp
(không phải là đất ở) quy định tại Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất
70 năm; đối với trường hợp giao, cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc
giảm trừ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Giá đất xây dựng
trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: Được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và
bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.
8. Giá đất sử dụng
vào các mục đích công cộng; các loại đất phi nông nghiệp khác: Được xác định
theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải dịch vụ du
lịch được quy định tại Khoản 5, Điều này.
9. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và
mặt nước chuyên dùng: Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản, giá đất được
xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có
thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi
nông nghiệp có vị trí gần nhất.
10. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: Được
xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất
khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.
Điều 7. Giá nhóm đất chưa
sử dụng
1. Đối với các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng, bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không
có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại
đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu
không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất
trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền
kề có mức giá cao nhất để xác định.
2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm
quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau
thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giao trách
nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ nguyên tắc xác định và Bảng giá đất quy định tại
Quyết định này, tổ chức xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị
trí đất trên địa bàn cấp xã.
2. Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở
Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển
nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn cấp huyện.
Điều 9. Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm
1. Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện giá đất tại tỉnh.
2. Trên cơ sở báo cáo tình hình giá đất
chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo tình hình giá đất chuyển nhượng
thực tế trên thị trường trên địa bàn toàn tỉnh. Trường hợp giá đất chuyển nhượng
thực tế trên thị trường có biến động, cần phải điều chỉnh giá đất tại một số vị
trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành liên quan
xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định theo quy định tại Điều 14 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất,
cụ thể:
- Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức
giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
- Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ
20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối
thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh
Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực
hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát
sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ
1
PHÂN
LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Huyện Tuy Phong:
- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công,
Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.
- Xã miền núi: Phong Phú, Phan
Dũng.
2. Huyện Bắc Bình:
- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí
Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.
- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng
Phong.
- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm,
Phan Điền, Sông Bình.
3. Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.
- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.
- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
4. Thành phố Phan Thiết:
- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.
5. Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm,
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.
- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.
- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
6. Thị xã La Gi:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.
7. Huyện Hàm Tân:
- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa,
Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.
- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng
Hải.
8. Huyện Đức Linh:
- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.
- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ
Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.
- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mépu, Đa Kai.
9. Huyện Tánh Linh:
- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.
- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị
Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối
Kiết.
10. Huyện Phú Quý:
- Các xã hải đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.
PHỤ
LỤC SỐ 2
PHÂN
NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Huyện Tuy Phong:
- Xã nhóm 2: Chí Công.
- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.
- Xã nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh.
- Xã nhóm 5: Vĩnh Hảo.
- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.
- Xã nhóm 8: Phan Dũng.
2. Huyện Bắc Bình:
- Xã nhóm 2: Hải Ninh.
- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp,
Phan Thanh, Hồng Thái.
- Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.
- Xã nhóm 6: Sông Bình.
- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa.
- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn,
Phan Lâm.
3. Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.
- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp.
- Xã nhóm 3: Hàm Đức.
- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.
- Xã nhóm 5: Hàm Phú.
- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.
- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi.
- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.
4. Thành phố Phan Thiết:
- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.
- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.
5. Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.
- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân
Thành, Thuận Quý.
- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.
- Xã nhóm 5: Tân Thuận.
- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.
- Xã nhóm 9: Hàm Cần.
- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh.
6. Thị xã La Gi:
- Xã nhóm 2: Tân Hải.
- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.
7. Huyện Hàm Tân:
- Xã nhóm 4: Tân Phúc.
- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn
Mỹ.
- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.
- Xã nhóm 7: Sông Phan.
8. Huyện Đức Linh:
- Xã nhóm 3: Đức Hạnh.
- Xã nhóm 4: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.
- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính,
Nam Chính, Đức Tín.
- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.
9. Huyện Tánh Linh:
- Xã nhóm 5: Gia An.
- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức.
- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức
Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân.
- Xã nhóm 8: Măng Tố.
- Xã nhóm 10: La Ngâu.
10. Huyện Phú Quý:
- Xã nhóm 2: Tam Thanh.
- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng.
- Xã nhóm 4: Long Hải.
PHỤ
LỤC SỐ 3
BẢNG
GIÁ ĐẤT HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông
nghiệp:
I. Đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Phước Thể, Liên
Hương, Hòa Minh
|
68.000
|
45.000
|
28.000
|
18.500
|
Phú Lạc
|
68.000
|
45.000
|
28.000
|
18.500
|
Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
45.000
|
31.500
|
20.000
|
13.000
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
31.500
|
22.500
|
14.000
|
9.500
|
2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại,
đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã
đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
68.000
|
45.000
|
28.000
|
18.500
|
15.000
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
45.000
|
31.500
|
20.000
|
13.000
|
10.000
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
27.500
|
20.000
|
12.500
|
8.300
|
8.000
|
3. Giá đất trồng cây lâu
năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản
xuất):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
78.500
|
52.000
|
34.500
|
22.000
|
15.000
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
52.000
|
36.500
|
24.000
|
15.500
|
10.500
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
35.500
|
26.000
|
17.500
|
11.000
|
8.000
|
4. Giá đất làm muối (bao gồm cả các
chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị
trí):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Chí Công
|
40.000
|
29.500
|
22.500
|
Vĩnh Hảo
|
32.000
|
25.000
|
18.500
|
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm
ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình
Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
25.000
|
12.500
|
6.000
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
17.500
|
8.500
|
5.000
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
12.500
|
6.300
|
4.000
|
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
7.000
|
3.500
|
850
|
2. Đất lâm nghiệp nằm
trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung
cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.
- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.
B. Giá nhóm đất phi nông
nghiệp:
I. Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị: đồng/m2
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Chí Công
|
Nhóm 2
|
600.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
Hòa Minh, Phước Thể
|
Nhóm 3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh
|
Nhóm 4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
Vĩnh Hảo
|
Nhóm 5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Phú Lạc, Phong Phú
|
Nhóm 7
|
100.000
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
Phan Dũng
|
Nhóm 8
|
70.000
|
42.000
|
35.000
|
28.000
|
25.000
|
2. Bảng giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000
đồng/m2
Số TT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ IA
|
1
|
Xã Hòa Minh
|
Ngã ba Cầu Nam
|
Hết cây xăng Lê Sinh
|
800
|
Từ cây xăng Lê Sinh
|
Hết UBND xã Hòa Minh
|
600
|
UBND xã Hòa Minh
|
Ngã ba Chí Công
|
500
|
2
|
Xã Chí Công
|
Ngã ba Chí Công
|
Hết tượng đài
|
500
|
Các đoạn còn lại của xã
|
250
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
Giáp xã Chí Công
|
Giáp TT Liên Hương
|
250
|
4
|
Xã Phú Lạc
|
Khu dân cư Phú Lạc (Cuối Xí nghiệp
may Tuy Phong)
|
Đầu dốc Càng Rang (cuối
nghĩa trang)
|
600
|
Hết dốc Càng Rang
|
Cầu Đại Hòa
|
350
|
Các đoạn còn lại của xã
|
250
|
5
|
Xã Phước Thể
|
Cầu Đại Hòa
|
Cầu Mương Cái
|
450
|
Các đoạn còn lại của xã
|
250
|
6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Ngã ba Cây Sộp
|
500
|
Ngã tư vào hồ Đá Bạc
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
450
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
7
|
Xã Vĩnh Tân
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Ngã ba Cây Sộp
|
500
|
Ngã ba Cây Sộp
|
Cầu Bà Bổn 2
|
500
|
Cầu Bà Bổn 2
|
Hết UBND xã
|
450
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
II
|
Tỉnh lộ 716
|
1
|
Xã Hòa Phú
|
Khu dân cư
|
Cầu Sông Lũy
|
400
|
Các đoạn còn lại của xã
|
350
|
2
|
Xã Hòa Minh
|
Toàn bộ địa phận xã
|
350
|
3
|
Xã Chí Công
|
Khu dân cư A2
|
Ngã 3 cây xăng Bình Phong
|
700
|
Các đoạn còn lại của xã
|
350
|
4
|
Xã Bình Thạnh
|
Toàn bộ địa phận xã
|
350
|
III
|
Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng
6m)
|
1
|
Xã Phước Thể
|
Giáp Quốc lộ 1A
|
Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)
|
350
|
Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)
|
Ngã tư Chợ
|
500
|
Ngã tư Chợ
|
Trạm y tế cũ
|
650
|
Ngã tư Chợ
|
Nhà Võ Thành Danh
|
650
|
Ngã tư Chợ
|
Nhà Trần Đức
|
550
|
2
|
Xã Phú Lạc
|
Giáp ngã 4 Liên Hương
|
Hết UBND xã Phú Lạc
|
500
|
Từ UBND xã Phú Lạc
|
Hết Chùa Phú Sơn
|
400
|
Từ Chùa Phú Sơn
|
Cầu Đen
|
200
|
Giáp thị trấn Liên Hương (BQL Công
trình công cộng)
|
Hết thôn Vĩnh Hanh
|
450
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
Giáp đường ĐT 716
|
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
|
1.600
|
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
|
Ngã tư chùa Cổ Thạch
|
3.000
|
Ngã tư chùa Cổ Thạch
|
Hết Nhà trọ Minh Hà
|
1.400
|
Đất khu quy hoạch dân cư:
Số TT
|
Địa bàn
|
Tên đường
phố
|
Khu dân cư
|
Giá đất
|
1
|
Xã Phú Lạc
|
Các đường nội bộ
|
Khu dân cư Phú Lạc 2
|
160
|
2
|
Xã Hòa Minh
|
Các đường nội bộ
|
Khu dân cư Hòa Minh
|
600
|
3
|
Xã Hòa Phú
|
Các đường nội bộ
|
Khu dân cư xóm 9B
|
1.000
|
4
|
Xã Bình Thạnh
|
Các đường nội bộ
|
Điểm dân cư nông thôn Bình Thạnh
|
900
|
3. Bảng giá đất ở đô thị:
a. Thị trấn Liên Hương:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
phố
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bà Triệu
|
Cả con đường
|
|
300
|
2
|
Bùi Viện
|
Cả con đường
|
|
400
|
3
|
Cao Bá Quát
|
Cả con đường
|
|
450
|
4
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Cả con đường
|
|
450
|
5
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Quý Cáp
|
850
|
6
|
Đường 17/4
|
Trần Quý Cáp
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
600
|
7
|
Đường 17/4
|
Đoạn còn lại
|
|
600
|
8
|
Đường 17/4
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Huệ
|
1.500
|
9
|
Đường số 1 (KP 14)
|
Bùi Viện
|
Kè biển
|
300
|
10
|
Đường số 2 (KP 3)
|
Trần Quý Cáp
|
Nhà Phạm Văn Dũng
|
300
|
11
|
Đường số 3 (KP 3)
|
Đường 17/4
|
Trần Quý Cáp
|
300
|
12
|
Hai Bà Trưng
|
Cả con đường
|
|
800
|
13
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Đường 17/4
|
Võ thị Sáu
|
1.650
|
14
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Ban Quản lý CTCC
|
Đường 17/4
|
650
|
15
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Võ Thị Sáu
|
Nguyễn Trãi
|
600
|
16
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cả con đường
|
|
450
|
17
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Cả con đường
|
|
450
|
18
|
Lê Duẩn
|
Cả con đường
|
|
1.900
|
19
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Tri Phương
|
450
|
20
|
Lê Hồng Phong
|
Đoạn còn lại
|
|
270
|
21
|
Lê Lai
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Lê Duẩn
|
1.100
|
22
|
Lê Lai
|
Đoạn còn lại
|
|
600
|
23
|
Lý Thường Kiệt
|
Cả con đường
|
|
450
|
24
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
|
450
|
25
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
|
400
|
26
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
600
|
27
|
Ngô Sỹ Liên
|
Cả con đường
|
|
450
|
28
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Lý Thường Kiệt
|
750
|
29
|
Nguyễn Huệ
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1.200
|
30
|
Nguyễn Huệ
|
Đoạn còn lại
|
|
500
|
31
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Cả con đường
|
|
600
|
32
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cả con đường
|
|
600
|
33
|
Nguyễn Du
|
Cả con đường
|
|
600
|
34
|
Nguyễn Lữ
|
Cả con đường
|
|
800
|
35
|
Nguyễn Thái Học
|
Cả con đường
|
|
400
|
36
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Huệ
|
Quốc lộ 1A
|
650
|
37
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đoạn còn lại
|
|
400
|
38
|
Nguyễn Trãi
|
Cả con đường
|
|
450
|
39
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
600
|
40
|
Nguyễn Tri Phương
|
Đoạn còn lại
|
|
450
|
41
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Phú
|
600
|
42
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
600
|
43
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đoạn còn lại
|
|
400
|
44
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Phú
|
Hai Bà Trưng
|
800
|
45
|
Phạm Hồng Thái
|
Cả con đường
|
|
600
|
46
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cả con đường
|
|
600
|
47
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
550
|
48
|
Phan Chu Trinh
|
Cả con đường
|
|
450
|
49
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Hết thị trấn
|
800
|
50
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Cua Long Tỉnh
|
600
|
51
|
Thủ Khoa Huân
|
Cả con đường
|
|
600
|
52
|
Trần Phú
|
Đài Truyền hình
|
Lý Thường Kiệt
|
800
|
53
|
Trần Phú
|
Đoạn còn lại
|
|
450
|
54
|
Trần Bình Trọng
|
Lê Duẩn
|
Ngô Quyền
|
800
|
55
|
Trần Bình Trọng
|
Đoạn còn lại
|
|
600
|
56
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Tri Phương
|
450
|
57
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn còn lại
|
|
280
|
58
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
|
550
|
59
|
Triệu Quang Phục
|
Cả con đường
|
|
300
|
60
|
Võ Thị Sáu
|
Đường 17/4
|
Trần Phú
|
1.100
|
61
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Phú
|
Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác)
|
1.700
|
62
|
Võ Thị Sáu
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Hai Bà Trưng
|
1.100
|
63
|
Võ Thị Sáu
|
Hai Bà Trưng
|
Hạt QL đường bộ
|
750
|
64
|
Võ Thị Sáu
|
Đoạn còn lại (Hạt QL đường bộ)
|
Giáp xã Bình Thạnh
|
400
|
65
|
Phan Đình Phùng
|
Cả con đường
|
|
300
|
66
|
Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m
|
Cả con đường
|
|
250
|
67
|
Đường nội bộ trong khu dân cư A3
|
Cả con đường
|
|
550
|
68
|
Đường nội bộ trong khu dân cư Da beo
Khu phố 1
|
Cả con đường
|
|
1.200
|
b. Thị trấn Phan Rí Cửa:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
Số TT
|
Loại đường
phố
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bà Triệu
|
Lê Lai
|
Thống Nhất
|
1.800
|
2
|
Bà Triệu
|
Thống Nhất
|
Trần Hưng Đạo
|
900
|
3
|
Bạch Đằng
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ban Quản lý Cảng cá
|
1.800
|
4
|
Bạch Đằng
|
Ngã ba hẻm 108
|
Đinh Tiên Hoàng
|
1.400
|
5
|
Bạch Đằng
|
Đoạn còn lại
|
|
900
|
6
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường
|
|
450
|
7
|
Cao Bá Quát
|
Cả con đường
|
|
850
|
8
|
Đề Thám
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
750
|
9
|
Đề Thám
|
Đoạn còn lại
|
|
500
|
10
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
1.000
|
11
|
Đường ra biển
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
350
|
12
|
Hai Bà Trưng
|
Lê Lai
|
Thống Nhất
|
1.800
|
13
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cả con đường
|
|
550
|
14
|
Hàm Nghi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Cuối đường
|
750
|
15
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Đề Thám
|
Cuối đường
|
700
|
16
|
Lê Hồng Phong
|
Cả con đường
|
|
700
|
17
|
Lê Lai
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Quang Trung
|
1.300
|
18
|
Lê Lợi
|
Thành Thái
|
Trần Hưng Đạo
|
1.300
|
19
|
Lê Lợi
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
900
|
20
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
Ngô Gia Tự
|
1.600
|
21
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngô Gia Tự
|
Cuối đường
|
1.400
|
22
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
|
550
|
23
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
|
500
|
24
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
550
|
25
|
Ngô Sỹ Liên
|
Cả con đường
|
|
550
|
26
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Phan Bội Châu
|
Cuối đường
|
550
|
27
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cả con đường
|
|
500
|
28
|
Nguyễn Du
|
Lý Trường Kiệt
|
Quang Trung
|
550
|
29
|
Nguyễn Thái Học
|
Bà Triệu
|
Hai Bà Trưng
|
1.700
|
30
|
Nguyễn Thái Học
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Bà Triệu
|
1.300
|
31
|
Nguyễn Thái Học
|
Hai Bà Trưng
|
Quang Trung
|
1.300
|
32
|
Nguyễn Thái Học
|
Quang Trung
|
Phạm Ngũ Lão
|
1.000
|
33
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Cả con đường
|
|
1.000
|
34
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Đề Thám
|
Bạch Đằng
|
850
|
35
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Hưng Đạo
|
Nhà trẻ Bông Mai
|
1.700
|
36
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cả con đường
|
|
750
|
37
|
Phạm Ngũ Lão
|
Thống Nhất
|
Trần Hưng Đạo
|
900
|
38
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
900
|
39
|
Phạm Ngũ Lão
|
Quang Trung
|
Thống Nhất
|
750
|
40
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
550
|
41
|
Phan Chu Trinh
|
Cả con đường
|
|
550
|
42
|
Phan Đình Phùng
|
Cả con đường
|
|
550
|
43
|
Quang Trung
|
Trần Hưng Đạo
|
Phan Bội Châu
|
1.900
|
44
|
Quang Trung
|
Ngô Gia Tự
|
Cuối đường
|
2.400
|
45
|
Quang Trung
|
Phan Bội Châu
|
Ngô Gia Tự
|
1.900
|
46
|
Thành Thái
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
900
|
47
|
Thống Nhất
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Quang Trung
|
2.100
|
48
|
Thống Nhất
|
Cầu Nam
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.800
|
49
|
Thống Nhất
|
Quang Trung
|
Cuối đường
|
950
|
50
|
Trần Hưng Đạo
|
Bà Triệu
|
Lê Lợi
|
1.900
|
51
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Nam
|
Bà Triệu
|
950
|
52
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn còn lại
|
|
650
|
53
|
Trần Phú
|
Cả con đường
|
|
550
|
54
|
Trần Quốc Toản
|
Cả con đường
|
|
550
|
55
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
|
600
|
56
|
Triệu Quang Phục
|
Cả con đường
|
|
550
|
57
|
Võ Thị Sáu
|
Cả con đường
|
|
550
|
58
|
Các đường nhựa còn lại của thị trấn
rộng ≥ 4 m
|
Cả con đường
|
|
350
|
59
|
Các đường đất còn lại của thị trấn rộng
≥ 4 m
|
Cả con đường
|
|
250
|
II. Bảng giá đất sử dụng
vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Khu vực
|
Giá đất
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển
|
|
1
|
Chí Công, Hòa Phú, Vĩnh Tân, Hoà
Minh
|
260
|
2
|
Bình Thạnh
|
510
|
3
|
Phan Rí Cửa
|
600
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp
giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các hồ
|
|
1
|
Hồ Sông Lòng Sông
|
80
|
2
|
Hồ Đá Bạc
|
50
|
PHỤ LỤC SỐ
4
BẢNG
GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1. Giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí
Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
55.000
|
36.000
|
24.000
|
15.000
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng,
Sông Lũy, Bình An
|
34.000
|
25.200
|
16.800
|
10.500
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan
Điền, Sông Bình
|
27.000
|
18.000
|
12.000
|
8.000
|
2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng
thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất
để
sản xuất):
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí
Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
55.000
|
36.000
|
24.000
|
18.000
|
15.000
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy,
Bình An, Hồng Phong
|
34.000
|
25.200
|
16.800
|
13.000
|
10.000
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan
Điền, Sông Bình
|
27.000
|
18.000
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao
gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí
Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
55.000
|
40.000
|
25.000
|
19.000
|
15.000
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng,
Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
38.000
|
28.000
|
17.500
|
14.000
|
10.000
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan
Điền, Sông Bình
|
27.000
|
20.000
|
12.500
|
10.500
|
8.000
|
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài
các khu du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí
Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
25.000
|
12.500
|
6.000
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông
Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
17.500
|
8.500
|
5.000
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan
Điền, Sông
Bình
|
12.500
|
6.300
|
4.000
|
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí
Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông
Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan
Điền, Sông Bình
|
7.000
|
3.500
|
850
|
2. Đất lâm nghiệp trong
khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung
cho các loại rừng):
- Vị trí 1:
40.000 đồng/m2
- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông
thôn khu vực 1:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hải Ninh
|
Nhóm 2
|
650.000
|
390.000
|
325.000
|
260.000
|
200.000
|
Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp,
Phan Thanh, Hồng Thái
|
Nhóm 3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Bình Tân, Sông Lũy
|
Nhóm 5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Sông Bình
|
Nhóm 6
|
200.000
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa
|
Nhóm 8
|
100.000
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan
Lâm
|
Nhóm 9
|
85.000
|
51.000
|
42.500
|
34.000
|
25.000
|
2. Giá đất ở nông
thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
I. Quốc lộ 1A
|
1
|
Xã Bình Tân
|
Km 1.666
|
Km 1.668
|
350
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
2
|
Xã Sông Lũy
|
Cầu ông Vạc
|
Cầu ông Võng
|
300
|
3
|
Xã Hồng Thái
|
Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
Cầu Sông Lũy
|
600
|
Ngã 3 đi cầu treo
|
Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
500
|
Các đoạn còn lại
|
|
240
|
4
|
Xã Phan Thanh
|
Ngã 3 đi cầu treo
|
Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
500
|
Các đoạn còn lại
|
240
|
5
|
Xã Phan Hiệp
|
Nhà Văn hóa
|
Trung tâm giáo dục Thường xuyên
|
800
|
Các đoạn còn lại của xã
|
600
|
6
|
Xã Phan Rí Thành
|
Thôn Bình Hiếu
|
Giáp cây xăng Kim Tài
|
550
|
Cây xăng Kim Tài
|
Giáp cầu Sông Cạn
|
700
|
Cầu Sông Cạn
|
Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm
|
800
|
Phía Tây KDC Tòng Lâm
|
Cầu Sông Đồng
|
1.000
|
II. Tỉnh lộ 716
|
1
|
Xã Hồng Phong
|
Tuyến đường 716 (2,7
km)
|
150
|
2
|
Xã Hòa Thắng
|
Giáp xã Hồng Phong
|
Giáp ngã ba đi Hồng Phong
|
250
|
Ngã ba đi Hồng Phong
|
Ngã tư Hồng Lâm tính thêm 1.000m hướng Hồng
Thắng
|
700
|
Ngã tư Hồng Lâm+ 1.000m hướng
Hồng Thắng
|
Tính thêm 2.000m hướng Hồng Thắng
|
500
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
III. Tỉnh lộ 715
|
1
|
Xã Hòa Thắng
|
Ngã 4 Hồng Lâm
|
Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m
|
500
|
Đoạn còn lại của xã
|
400
|
2
|
Xã Sông Bình
|
Cầu Vượt
|
Nhà ông Nguyễn Đức Vinh
|
200
|
Đoạn còn lại của xã
|
|
150
|
3
|
Xã Phan Sơn, Phan Lâm
|
Ngã 3 Dốc Đá
|
Khu tái định cư
|
150
|
Đoạn còn lại của xã
|
100
|
4
|
Xã Hồng Phong
|
Đường 716
|
Giáp xã Hàm Đức
|
100
|
IV. Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A- Phan Sơn)
|
|
1
|
Xã Phan Hiệp
|
Hết con Đường (Từ Nhà Văn hóa đến cống
mương thôn Hòa Thuận
|
500
|
2
|
Xã Hải Ninh
|
Giáp ranh giới thị trấn
Chợ Lầu
|
Hết phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao
|
600
|
Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh
|
Ngã ba Phan Điền-Bình An
|
800
|
Ngã ba Phan Điền- Bình An
|
Giáp ranh xã Bình An
|
700
|
3
|
Xã Bình An
|
Giáp Xã Hải Ninh
|
Khu Tái định cư An
Bình
|
200
|
Đoạn đường còn lại
|
100
|
4
|
Xã Phan Lâm
|
Giáp ranh giới xã Bình An
|
Ngã ba Dốc đá
|
100
|
V. Tỉnh lộ (Sông Lũy - Phan Tiến)
|
|
1
|
Xã Sông Lũy
|
Ngã ba Sông Lũy
|
Giáp đường sắt
|
200
|
Đường Sắt
|
Giáp ranh Phan Tiến
|
150
|
2
|
Xã Phan Tiến
|
Ranh giới xã Sông Lũy
|
Khu trung tâm xã
|
100
|
VI. Đường nhựa huyện lộ > 6m
|
|
|
1
|
Xã Bình Tân
|
Lộ giới đường sắt
|
+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến
|
200
|
2
|
Xã Bình An
|
Trạm y tế
|
Cổng thôn An Hòa
|
200
|
3
|
Xã Hải Ninh
|
Ngã ba Bình An
|
Cầu Phan Điền
|
240
|
4
|
Xã Phan Điền
|
Cầu Phan Điền
|
Trạm bảo vệ rừng Sông Mao
|
85
|
Các tuyến đường trung tâm xã:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
Xã Hòa Thắng
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Ngã tư chùa Bình Sơn
|
Giáp đồn Biên phòng 436
|
1.000
|
2
|
Ngã ba đài Liệt sĩ
|
Hải sản cũ
|
800
|
3
|
Ngã ba đường 716
|
Giáp đường Hải sản cũ
|
600
|
4
|
Đường 135 thôn Hồng Lâm
|
500
|
3. Bảng giá đất ở tại
đô thị:
a. Thị trấn Chợ Lầu:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Âu Dương Lân
|
Trần Quang Diệu
|
Lương Văn Năm
|
300
|
2
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường
|
300
|
3
|
Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong
|
Lê Hồng Phong
|
Hà Huy Tập
|
770
|
4
|
Cao Hành
|
Trần Phú
|
Tô Thị Quỳnh
|
420
|
5
|
Chu Văn An
|
Cả con đường
|
420
|
6
|
Đặng Văn Lãnh
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
280
|
7
|
Đoàn Thị Điểm
|
Cả con đường
|
200
|
8
|
Đổng Dậu
|
Cả con đường
|
330
|
9
|
Đường 18/4
|
Cả con đường
|
1.600
|
10
|
Đường 292
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
240
|
11
|
Đường Đ1
|
Lý Thường Kiệt
|
Thôn Xuân Quang (nhà ông Chính)
|
1.600
|
12
|
Đường E1, E2, E3
|
Cả con đường
|
1.100
|
13
|
Đường liên xã đi Bình An
|
Đài TTTPTH
|
Giếng thôn Xuân Quang
|
280
|
14
|
Đường Nối Hà Huy Tập
|
Nhà Nghỉ Tuấn Linh
|
|
480
|
15
|
Đường Nối Huỳnh Thúc Kháng
|
Nhà ông Hầu
|
Nhà Tấn Hạnh
|
330
|
16
|
Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nhà Phước Diên
|
Trường TH Xuân Hội
|
280
|
17
|
Đường Nối Nguyễn Hữu
Cảnh
|
Trường TH Xuân Hội
|
Chùa Xuân An
|
120
|
18
|
Hà Huy Tập
|
Nguyễn Tất Thành
|
Võ Hữu
|
1.400
|
19
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cả con đường
|
1.400
|
20
|
Huỳnh Thị Khá
|
Cả con đường
|
200
|
21
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Cả con đường
|
1.000
|
22
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Đường Đ1
|
1.200
|
23
|
Lê Thánh Tôn
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)
|
420
|
24
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Cả Con Đường
|
280
|
25
|
Lương Văn Năm
|
Chu Văn An (nhà Ô. Châu)
|
Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)
|
280
|
26
|
Lương Văn Năm (TD 2.1)
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Lê Hồng Phong
|
1.100
|
27
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Tất Thành
|
Giáp xã Hải Ninh
|
900
|
28
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
280
|
29
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
640
|
30
|
Mai Xuân Thưởng
|
Cả con đường
|
280
|
31
|
Mặt tiền chợ cũ
|
Các con đường xung quanh chợ
|
1.800
|
32
|
Mặt tiền Chợ Mới
|
Các con đường xung quanh chợ
|
2.000
|
33
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
1.400
|
34
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
640
|
35
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Sông Lũy
|
280
|
36
|
Ngô Thời Nhậm
|
Nguyễn Huệ
|
Phía Tây chợ cũ
|
640
|
37
|
Ngô Thời Nhậm
|
Phía Đông chợ cũ
|
Nhà Ông Tình
|
420
|
38
|
Ngô Thời Nhậm
|
Nhà Ô Tình
|
Ngô Quyền
|
200
|
39
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
640
|
40
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Sông Lũy
|
200
|
41
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cả Con đường
|
|
420
|
42
|
Nguyễn Tất Thành
|
cầu Sông Lũy
|
Ngã ba vào Đổng Dậu
|
1.500
|
43
|
Nguyễn Tất Thành
|
Ngã ba vào Đổng Dậu
|
Giáp Bình Hiếu
|
960
|
44
|
Nguyễn Trãi
|
Đặng Văn Lãnh
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
120
|
45
|
Nguyễn Văn Luận
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
200
|
46
|
Nguyễn Xuân Ôn
|
Nhà bà Quý
|
Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)
|
420
|
47
|
Phạm Đoan
|
Cao Hành
|
Nhà ông Hà
|
200
|
48
|
Phan Trung
|
Lê Hồng Phong
|
Hà Huy Tập
|
770
|
49
|
Phan Trung
|
Nhà bà Huệ
|
Vòng thành Bệnh viện Đa khoa
|
360
|
50
|
Thái Khang
|
Đặng Văn Lãnh
|
Lý Thường Kiệt
|
200
|
51
|
Thuận Thành
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
200
|
52
|
Tô Thị Quỳnh
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cao Hành
|
480
|
53
|
Tôn Đản
|
Cả con đường
|
280
|
54
|
Trần Hưng Đạo
|
Cả con đường
|
1.400
|
55
|
Trần Khánh Dư
|
Trần Phú (nhà ông Sự)
|
Nhà ông Bình (bà Phượng)
|
280
|
56
|
Trần Khánh Dư
|
Nhà ông Bình (bà Phượng)
|
Lê Thánh Tôn
|
120
|
57
|
Trần Phú
|
Cả con đường (Nguyễn Tất Thành - Cao
Hành)
|
480
|
58
|
Trần Quang Diệu
|
Cả con đường
|
200
|
59
|
Trần Quốc Toản
|
Cả con đường
|
480
|
60
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
640
|
61
|
Võ Hữu
|
Cả con đường
|
1.400
|
62
|
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
|
Các con đường có chiều rộng ≥ 4 m
|
240
|
63
|
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
|
Các con đường có chiều rộng < 4 m
|
140
|
b. Thị trấn Lương Sơn
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Các đường QH tái định cư
|
Toàn bộ con đường
|
600
|
2
|
Các đường QH sân bóng
|
Các đường xung quanh sân
bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới
|
250
|
3
|
Đất ba mặt tiền Chợ mới
|
Toàn bộ ba mặt tiền đường
|
1.500
|
4
|
Các đường sau Chợ mới
|
Toàn bộ con đường
|
700
|
5
|
Quốc lộ 1 A
|
Giáp nhà hàng Đại Ninh
|
Cầu Dốc Vạc
|
640
|
6
|
Quốc lộ 1 A
|
Trạm y tế Lương Sơn
|
Đài Liệt sỹ
|
640
|
7
|
Quốc lộ 1 A
|
Các đoạn đường còn lại
|
240
|
8
|
Quốc lộ 1 A
|
Nhà hàng Đại Ninh
|
Trạm y tế Lương Sơn
|
1.200
|
9
|
Tỉnh lộ 715
|
Giáp Quốc lộ 1A
|
Hết nhà máy mì
|
700
|
10
|
Tỉnh lộ 715
|
Nhà máy mì
|
Giáp xã Hòa Thắng
|
300
|
11
|
Tỉnh lộ 716
|
Ngã ba Đại Ninh
|
Cột Km số 1
|
800
|
12
|
Tỉnh lộ 716
|
Cột Km số 1
|
Giáp xã Sông Bình
|
300
|
13
|
Các đường nhánh giáp QL 1A rộng từ
4m trở lên (≥ 4 m)
|
Giáp nhà hàng Đại Ninh
|
Cầu Dốc Vạc
|
300
|
Giáp nhà hàng Đại Ninh
|
Trạm y tế Lương Sơn
|
500
|
Trạm y tế Lương Sơn
|
Đài Liệt sĩ
|
300
|
Các đoạn còn lại
|
|
120
|
14
|
Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715
|
Giáp Quốc lộ 1A
|
Nhà máy mì
|
300
|
Nhà máy mì
|
Giáp xã Hòa Thắng
|
120
|
15
|
Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716
|
Ngã ba Đại Ninh
|
Cột Km số 1
|
300
|
Cột Km số 1
|
Cầu vượt
|
120
|
II. Bảng giá đất sử dụng
vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Khu vực
|
Giá đất
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển
|
|
1
|
Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số
3, Khu du lịch cộng đồng và Khu du lịch Thái Vân
|
240
|
2
|
Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số
14 khu du lịch tập trung
|
370
|
3
|
Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn
lại của xã Hòa Thắng
|
150
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp
giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các hồ (không
có)
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 5
BẢNG
GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1. Giá đất trồng lúa
nước:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp,
Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
55.000
|
41.000
|
26.000
|
19.000
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
37.000
|
29.000
|
18.000
|
13.000
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông
Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
28.000
|
18.000
|
12.000
|
8.000
|
2. Giá đất trồng cây
hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí
xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên
đất
để sản xuất):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp,
Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
55.000
|
41.000
|
26.000
|
19.000
|
15.000
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
37.000
|
29.000
|
18.000
|
13.000
|
10.000
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông
Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
28.000
|
18.000
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao
gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp,
Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
60.000
|
45.000
|
30.000
|
20.000
|
15.000
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
42.000
|
32.000
|
21.000
|
15.000
|
10.000
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa,
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
30.000
|
23.000
|
16.000
|
11.000
|
8.000
|
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu
quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp,
Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm,
Phú Long
|
25.000
|
15.000
|
5.000
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
17.500
|
10.500
|
3.500
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa,
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
12.500
|
7.500
|
2.500
|
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp,
Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
14.000
|
8.400
|
2.800
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
10.000
|
6.000
|
2.000
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa,
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
7.000
|
4.200
|
1.400
|
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị: đồng/m2
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hàm Thắng
|
Nhóm 1
|
1.400.000
|
840.000
|
700.000
|
560.000
|
420.000
|
Hàm Liêm, Hàm Hiệp
|
Nhóm 2
|
900.000
|
540.000
|
450.000
|
360.000
|
270.000
|
Hàm Đức
|
Nhóm 3
|
560.000
|
336.000
|
280.000
|
224.000
|
168.000
|
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
|
Nhóm 4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
Hàm Phú
|
Nhóm 5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Hồng Liêm, Thuận Minh
|
Nhóm 6
|
240.000
|
144.000
|
120.000
|
96.000
|
72.000
|
Thuận Hòa, Đa Mi
|
Nhóm 7
|
150.000
|
90.000
|
75.000
|
60.000
|
45.000
|
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
|
Nhóm 10
|
85.000
|
51.000
|
42.500
|
34.000
|
25.000
|
2. Bảng giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m²
Số TT
|
Tên xã
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ IA
|
1
|
Xã Hàm Thắng
|
Cầu Bến Lội
|
Hết quán cơm Thượng Hải
|
2.400
|
Giáp quán cơm Thượng Hải
|
Nam cầu Phú Long
|
1.800
|
2
|
Xã Hàm Đức
|
Giáp thị trấn Phú Long
|
Hết trạm dừng chân Tiger
|
500
|
Trạm dừng chân Tiger
|
Hết quán cơm Ngọc Tuyên
|
600
|
Giáp quán cơm Ngọc Tuyên
|
Giáp xã Hồng Sơn
|
350
|
3
|
Xã Hồng Sơn
|
Giáp xã Hàm Đức
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
300
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
400
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
Giáp xã Hồng Liêm
|
250
|
4
|
Xã Hồng Liêm
|
UBND xã
|
Hết chợ Bàu Sen
|
200
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
120
|
II
|
Quốc lộ 28
|
5
|
Xã Hàm Liêm
|
Giáp Phan Thiết
|
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
|
1.800
|
6
|
Xã Hàm Thắng, Hàm Liêm, Hàm Chính
|
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
|
Trạm xe buýt trên Cửa hàng
xăng dầu số 628
|
1.000
|
7
|
Xã Hàm Thắng, Hàm Chính
|
Trạm xe buýt trên Cửa hàng xăng dầu
số 628
|
Giáp Hàm Chính
|
560
|
8
|
Xã Hàm Trí
|
Giáp thị trấn Ma Lâm
|
Cầu Bậc Lở
|
400
|
Cầu Bậc Lở
|
Giáp xã Thuận Hòa
|
200
|
9
|
Xã Thuận Hòa
|
Giáp xã Hàm Trí
|
Cầu Lăng
|
120
|
Cầu Lăng
|
Km 32
|
150
|
Km 32
|
Giáp Lâm Đồng
|
50
|
III. Quốc lộ 55
|
10
|
Xã La Dạ, Đa Mi
|
Ngã ba đường trung tâm huyện đi La Dạ
(cách 200 m về phía Nam)
|
Cầu Suối Cát
|
180
|
Khu trung tâm UBND xã Đa Mi bán kính
500 m
|
|
180
|
Các đoạn còn lại
|
|
45
|
IV
|
Tỉnh lộ 711
|
11
|
Xã Thuận Hòa
|
Toàn bộ địa phận xã
|
100
|
12
|
Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm
|
Toàn bộ địa phận xã
|
120
|
V
|
Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (Tỉnh
lộ 714)
|
|
13
|
Xã Hàm Trí
|
Ngã 3 Km 21
|
Cầu Hà Ra
|
300
|
14
|
Xã Hàm Phú
|
Cầu Hà Ra
|
Trạm Kiểm soát lâm sản
|
300
|
Giáp Trạm KS lâm sản
|
Giáp xã Đông Tiến
|
120
|
15
|
Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
|
Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3
xã
|
85
|
VI
|
Tỉnh lộ 718
|
16
|
Xã Hàm Hiệp
|
Giáp xã Phong Nẫm
|
Ngã 3 ga Phú Hội
|
1.000
|
Ngã 3 ga Phú Hội
|
Đình làng
|
600
|
Giáp Đình làng
|
Giáp xã Mương Mán
|
250
|
VII
|
Khu Tái định cư Hàm Liêm
|
17
|
Đường chính
|
Từ Quốc lộ 28
|
Cầu Suối Cát
|
1.400
|
18
|
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 3
|
Đường giải cây xanh cách ly
|
1.300
|
Các con đường có bề rộng lòng đường
7 m
|
1.100
|
19
|
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 1,2
|
Các con đường có bề rộng lòng đường
5,5 m
|
700
|
3. Bảng giá đất ở đô
thị:
a. Thị trấn Ma Lâm:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 28
|
Cầu 14
|
Cầu Ngựa
|
1.000
|
2
|
Quốc lộ 28
|
Cầu Ngựa
|
Đường sắt Thống Nhất
|
2.000
|
3
|
Quốc lộ 28
|
Phía bắc đường sắt
|
Trại giống lúa Ma Lâm
|
1.000
|
4
|
Đường vào chợ Ma Lâm
|
Cây xăng
|
Cổng chính Chợ
|
2.000
|
5
|
Đường Sa ra - Tầm Hưng
|
Ngã ba Ngân hàng
|
Ngã ba vào Lò gạch cũ
|
600
|
6
|
Đường Sa Ra - Tầm Hưng
|
Ngã 3 vào Lò gạch cũ
|
Cầu Tầm Hưng
|
300
|
7
|
Ma Lâm - Thuận Minh
|
Cầu Ngựa
|
Giáp đường sắt
|
550
|
8
|
Đường Ma Lâm - Hồng Sơn
|
Quốc lộ 28
|
Đường sắt
|
300
|
9
|
Tuyến số 2, tuyến 1 công trình nhựa hóa
(Tuyến D1 KDC Ruộng
Dinh)
|
700
|
10
|
Tuyến đường số 23 công trình nhựa
hóa
|
350
|
11
|
Tuyến đường N6A, N6B
|
Quốc lộ 28 (VLXD Hùng Hoa)
|
Tuyến đường số 1
|
800
|
12
|
Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m
|
280
|
13
|
Tuyến đường số 6, 8, 9, 10 công trình nhựa
hóa
|
700
|
14
|
Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh
|
1.200
|
15
|
Tuyến N4 KDC Ruộng Dinh (Quỹ tín dụng Ma
Lâm)
|
900
|
16
|
Tuyến đường số 24, 11, 12, 14 công trình nhựa
hóa
|
350
|
17
|
Các con đường còn lại trong KDC Ruộng Dinh
|
400
|
b. Thị trấn Phú Long:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
Cầu Phú Long
|
Bến xe buýt Quản Trung
|
2.000
|
2
|
Quốc lộ 1A
|
Giáp bến xe buýt Quản Trung
|
Giáp xã Hàm Đức
|
800
|
3
|
Đường Phú Long - Phú Hải
|
Ngã ba Quốc lộ 1A
|
Cống Rọc Cửa
|
900
|
4
|
Đường đi Phường Phú Hải
|
Cống Rọc Cửa
|
Giáp ranh Phú Hài
|
600
|
5
|
Đường nội bộ trong khu dân cư Nhơn Hòa 1,2 và
Phú Hòa
|
600
|
6
|
Các con đường còn lại có chiều rộng
≥ 4m
|
300
|
7
|
Tuyến đường số 1, công trình nhựa
hóa
|
Quốc lộ 1A
|
Giáp nhà Nguyễn Thị Hải
|
650
|
Quốc lộ 1A
|
Cống nước nhà ông Đỗ Mực
|
650
|
Cống nước nhà ông Đỗ Mực
|
Hết nhà Nguyễn Thị Hải
|
400
|
8
|
Tuyến đường số 2, 6, công trình nhựa
hóa
|
Cả con đường
|
650
|
9
|
Tuyến đường số 3, 4, công
trình nhựa hóa
|
Cả con đường
|
500
|
10
|
Tuyến đường số 5, công trình nhựa hóa
|
Cả con đường
|
600
|
II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích
thương mại dịch vụ du lịch:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Khu vực
|
Giá đất
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển (không có)
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các hồ
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp
giáp hồ nước
|
|
1
|
Khu vực Hàm Thuận - Đa Mi
|
92
|
2
|
Khu vực hồ Sông Quao
|
66
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch không có
tiếp giáp hồ nước được
tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
PHỤ LỤC SỐ
6
BẢNG
GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất
nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất)
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên xã
|
Toàn bộ các xã
|
70.000
|
40.000
|
25.000
|
19.500
|
15.000
|
2. Đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên xã
|
Toàn bộ các xã, phường
|
80.000
|
55.000
|
45.000
|
25.000
|
17.000
|
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu
quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Toàn bộ các xã, phường
|
30.000
|
15.000
|
9.500
|
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã, phường
|
Toàn bộ các xã, phường
|
20.000
|
10.000
|
6.000
|
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy
hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định
chung cho các loại rừng):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
Tên xã, phường
|
Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp,
Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né
|
55.000
|
30.000
|
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông
thôn khu vực 1:
Đơn vị: 1.000
đồng/m2
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Phong Nẫm, Tiến Lợi
|
Nhóm 1
|
1.200
|
720
|
600
|
480
|
360
|
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
|
Nhóm 2
|
750
|
450
|
375
|
300
|
225
|
Đơn vị: 1.000
đồng/m2
Số TT
|
Địa bàn
|
Giá đất
|
1
|
Đất ở 2 bên đường Trần Quý Cáp xã Tiến
Lợi
|
|
- Đoạn giáp Phường Đức Long đến cầu
40
|
3.500
|
- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng
xoay phía Nam)
|
2.500
|
2
|
Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 Địa
chỉ đỏ
|
2.500
|
- Đoạn còn lại
|
2.000
|
3
|
Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi thôn
Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa)
|
2.500
|
4
|
Đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ
giáp Ga Phan Thiết mới đến đường Đặng Văn Lãnh
|
1.800
|
5
|
Đường nhựa Xóm Bàu Suối Cát (thôn
Xuân Phú, xã Phong Nẫm)
|
1.200
|
6
|
Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường Chinh đến
Ga Phan Thiết mới
|
2.000
|
7
|
Đường Xoài Khòm (đường liên thôn Tiến
Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp - Âu Cơ)
|
1.200
|
8
|
Đường Lò Tỉn (đường liên thôn Tiến
Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp - Xoài Khòm)
|
1.200
|
9
|
Đường vào KDC Tiến Thạnh
|
1.200
|
10
|
Đường nội bộ KDC Tiến Thạnh
|
1.000
|
11
|
Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét
|
1.000
|
12
|
Khu dân cư Biên Phòng xã Ti |