ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2024/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN; HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi; mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản;
hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
b) Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi
nhà nước thu hồi đất.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường đối
với cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi được tạo
lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền. Thiệt hại đối
với cây trồng, vật nuôi được xác định tại thời điểm đơn vị, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện việc điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thống kê
trên diện tích đất thu hồi.
2. Cây trồng được bồi thường là cây đang sinh trưởng,
phát triển bình thường hoặc đang cho sản phẩm. Không bồi thường đối với cây
hàng năm đến thời kỳ thu hoạch, cây hoang dại mọc tự nhiên dạng cây bụi, dây
leo.
3. Trường hợp cây trồng, vật nuôi chưa quy định tại
Quyết định này, thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư áp dụng đơn giá bồi thường của cây trồng, vật nuôi cùng loại có giá trị
tương đương tại Quyết định này. Trường hợp cây trồng, vật nuôi không có và
không cùng loại có giá trị tương đương tại Quyết định này thì Ủy ban nhân dân cấp
huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Vật nuôi chỉ được hỗ trợ di dời khi đã thực hiện
kê khai hoạt động chăn nuôi trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có
thẩm quyền; phòng chống dịch bệnh động vật theo quy định của Luật Thú y; địa điểm
chuyển đến đáp ứng quy định về chăn nuôi theo Điều 55, Điều 56 Luật Chăn nuôi.
Điều 3. Bồi thường thiệt hại đối
với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng
giá trị sản lượng thu hoạch của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch
được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng đó
và đơn giá bồi thường.
Năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của
cây trồng đó được xác định theo báo cáo chính thức năm của cơ quan thống kê tại
địa phương theo quy định chế độ báo cáo thống kê ngành thống kê. Đối với các
cây trồng không có trong báo cáo của cơ quan thống kê thì đơn vị, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đánh giá thực tế hoặc từ
các nguồn thông tin hợp pháp khác để xác định năng suất bồi thường.
2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm khi Nhà
nước thu hồi đất được bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định
như sau:
a) Cây trồng đang ở thời kỳ kiết thiết cơ bản, cây
lâu năm loại thu hoạch một lần thì giá trị thiệt hại của vườn cây là toàn bộ
chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thông báo thu hồi đất
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều
lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng
vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch
và đơn giá bồi thường.
Sản lượng của vườn cây còn chưa thu hoạch tính theo
sản lượng bình quân theo báo cáo chính thức năm của cơ quan thống kê tại địa
phương theo quy định chế độ báo cáo thống kê ngành thống kê tương ứng với số
năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch. Đối với các cây trồng không có trong báo
cáo của cơ quan thống kê thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng khảo sát, đánh giá thực tế hoặc từ các nguồn thông tin hợp pháp
khác để xác định sản lượng của vườn cây còn chưa thu hoạch.
Số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch do đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định.
c) Đối với cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần đã hết
chu kỳ thu hoạch nhưng vẫn cho năng suất, sản lượng khai thác ổn định thì bồi
thường thiệt hại bằng sản lượng của vườn cây (x) giá thị trường tại thời điểm
thu hồi đất. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường tính toán, lập
phương án xác định giá trị bồi thường.
d) Đối với vườn tạp (trồng từ 02 loại cây trồng
khác nhau trở lên): Đơn giá bồi thường của từng loại cây trồng thực tế bằng 70%
đơn giá cây trồng cùng loại ban hành kèm theo Quyết định này.
đ) Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền, đang trong thời gian khai thác, đơn giá bồi thường bằng 03 lần đơn giá
cây trồng cùng loại ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bồi thường thiệt hại đối
với vật nuôi là thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản, mức bồi thường được
xác định bằng sản lượng thủy sản trên diện tích bị thu hồi, thiệt hại thực tế
hoặc diện tích thực nuôi bị thu hồi, thiệt hại thực tế nhân với đơn giá bồi thường
ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Điều kiện bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi
là thủy sản
a) Đối với nuôi thủy sản lồng bè, đối tượng nuôi trồng
chủ lực phải có giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy
sản nuôi chủ lực.
b) Các cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải
có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng theo quy định.
c) Đối với các loại thủy sản là loài động vật, thực
vật hoang dã thuộc phụ lục công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp (CITES) phải được cấp mã số cơ sở nuôi trồng, có sổ theo
dõi biến động số lượng đến thời điểm kiểm đếm, có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật.
d) Các loại giấy chứng nhận, giấy xác nhận, cấp mã
số cơ sở nuôi trồng quy định tại điểm a, b, c khoản này phải được cấp trước
ngày có thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là
thủy sản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Hỗ trợ 100% cước vận chuyển theo đơn giá quy định
tại Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn
tỉnh Điện Biên và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng xác định trọng lượng thực tế để lập phương án di dời vật
nuôi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng kiểm đếm đầy đủ số lượng, chủng loại cây trồng, vật
nuôi; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trong kiểm đếm; xác định
và phê duyệt mức bồi thường cụ thể.
b) Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn, Ủy ban
nhân dân cấp xã tuyên truyền, hỗ trợ, chi trả kịp thời cho các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn theo quy định; thường xuyên theo dõi
diễn biến giá cả trên địa bàn, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi
thường, hỗ trợ cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
2. Sở Tài chính, Sở Công thương
Chủ động theo dõi tình hình biến động của giá cả thị
trường các loại mặt hàng thuộc lĩnh vực quản lý; báo cáo tình hình giá cả thì
trường hàng tháng theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất.
4. Cục Thống kê tỉnh
Công bố năng suất, sản lượng các loại cây trồng
trên địa bàn theo quy định làm căn cứ xác định mức bồi thường khi nhà nước thu
hồi đất.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có
liên quan căn cứ biến động giá thị trường và thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi và mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Điện Biên đảm bảo theo quy định.
Điều 7. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01
năm 2025 và thay thế Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng,
vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối với những dự án, hạng mục dự án chưa có Quyết
định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Quyết định
này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Như khoản 3, Điều 7;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, BTCD(TVH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 58/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Loại cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
Ghi chú
|
A
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
|
I
|
Cây lương thực
|
|
|
|
1
|
Lúa nước
|
Đồng/kg
|
10.700
|
|
2
|
Lúa nương
|
Đồng/kg
|
8.900
|
|
3
|
Ngô
|
Đồng/kg
|
9.700
|
|
II
|
Cây có hạt chứa dầu
|
|
|
|
4
|
Đậu tương
|
Đồng/kg
|
30.200
|
|
5
|
Lạc
|
Đồng/kg
|
35.400
|
|
6
|
Vừng
|
Đồng/kg
|
20.500
|
|
III
|
Cây lấy củ có bột
|
|
|
|
7
|
Khoai lang
|
Đồng/kg
|
7.000
|
|
8
|
Khoai sọ
|
Đồng/kg
|
7.900
|
|
9
|
Sắn
|
Đồng/kg
|
5.300
|
|
10
|
Dong
|
Đồng/kg
|
7.100
|
|
11
|
Sắn dây
|
Đồng/kg
|
7.100
|
|
12
|
Cây lấy củ có bột khác
|
Đồng/kg
|
4.600
|
|
IV
|
Cây rau
|
|
|
|
13
|
Bắp cải
|
Đồng/kg
|
2.000
|
|
14
|
Súp lơ
|
Đồng/kg
|
6.200
|
|
15
|
Cải ăn lá các loại, rau ngót
|
Đồng/kg
|
4.200
|
|
16
|
Rau ăn lá khác
|
Đồng/kg
|
3.500
|
|
17
|
Cà chua
|
Đồng/kg
|
3.200
|
|
18
|
Dưa lưới, dưa hoàng kim
|
Đồng/kg
|
14.500
|
|
19
|
Dưa hấu, dưa mèo, dưa xá, dưa bở, dưa lê
|
Đồng/kg
|
4.700
|
|
20
|
Rau trồng giàn cho hoa, quả (Dưa chuột, mướp, su
su, bí xanh, bầu, thiên lý)
|
Đồng/kg
|
2.800
|
|
21
|
Gấc và các loại rau quả leo giàn khác
|
Đồng/kg
|
4.500
|
|
22
|
Bí đỏ
|
Đồng/kg
|
2.900
|
|
23
|
Ớt
|
Đồng/kg
|
9.800
|
|
24
|
Rau lấy hoa, quả khác
|
Đồng/kg
|
3.500
|
|
25
|
Khoai tây
|
Đồng/kg
|
6.600
|
|
26
|
Su hào
|
Đồng/kg
|
3.000
|
|
27
|
Cà rốt, cải củ
|
Đồng/kg
|
4.500
|
|
28
|
Củ đậu
|
Đồng/kg
|
3.200
|
|
29
|
Tỏi
|
Đồng/kg
|
7.700
|
|
30
|
Các loại rau gia vị
|
Đồng/kg
|
7.200
|
|
31
|
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ
|
Đồng/kg
|
30.600
|
|
V
|
Cây Hoa
|
|
|
|
32
|
Hoa Hồng (mật độ 50.000 cây/ha)
|
Đồng/cây
|
3.700
|
|
33
|
Hoa Cúc (mật độ 350.000 cây/ha)
|
Đồng/cây
|
1.200
|
|
34
|
Hoa Lily (mật độ 200.000 cây/ha)
|
Đồng/cây
|
8.700
|
|
35
|
Hoa lay ơn (mật độ 120.000 củ/ha)
|
Đồng/cây
|
6.000
|
|
36
|
Hoa đồng tiền (mật độ 50.000 cây/ha)
|
Đồng/cây
|
8.200
|
|
37
|
Các loại hoa khác
|
Đồng/cây
|
1.000
|
|
B
|
CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
I
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
|
1
|
Cây bưởi (mật độ 500 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
144.000
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
391.100
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
461.900
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
11.000
|
Chu kỳ thu hoạch
23 năm
|
2
|
Chanh, cam, quýt (mật độ 625 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
128.400
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
181.700
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
237.800
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
10.700
|
Chu kỳ thu hoạch
12 năm
|
3
|
Cây Xoài (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
197.100
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
265.200
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
337.300
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
5.800
|
Chu kỳ thu hoạch
17 năm
|
4
|
Cây Nhãn, Vải (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
152.100
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
219.200
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
290.600
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
7.300
|
Chu kỳ thu hoạch
32 năm
|
5
|
Cây Na, Mãng cầu (mật độ 1.100 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
84.200
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
114.200
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
145.500
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
18.800
|
Chu kỳ thu hoạch 7
năm
|
6
|
Cây Bơ (mật độ 200 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
233.300
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
365.300
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
524.000
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
10.600
|
Chu kỳ thu hoạch
27 năm
|
7
|
Cây Lê, mắc coọc (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
141.700
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
206.000
|
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
252.100
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
9.800
|
Chu kỳ thu hoạch
17 năm
|
8
|
Cây Táo, Đào, Mận, Mơ (mật độ 500 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
141.400
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
202.900
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
271.100
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
đồng/kg
|
10.800
|
Chu kỳ thu hoạch:
- Táo 7 năm;
- Đào, Mận, Mơ 17
năm.
|
9
|
Cây Hồng các loại (mật độ 600 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
138.900
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
205.400
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
251.800
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
đồng/kg
|
4.600
|
Chu kỳ thu hoạch
22 năm
|
10
|
Cây Mít (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
157.600
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
225.800
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
297.200
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
10.600
|
Chu kỳ thu hoạch
12 năm
|
11
|
Cây Nho (mật độ 2.000 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
179.400
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
212.700
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
111.700
|
Chu kỳ thu hoạch
12 năm
|
12
|
Cây Thanh long (mật độ 4.400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
46.200
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
55.700
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
64.800
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
15.700
|
Chu kỳ thu hoạch 5
năm
|
13
|
Cây ổi (mật độ 1.100 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
64.200
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
102.700
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
15.400
|
Chu kỳ thu hoạch
12 năm
|
14
|
Quất hồng bì, Dâu da xoan, Me, Nhót, Lựu, Thị, Muỗm,
khế, cóc, trứng gà (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
80.100
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
122.100
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
164.200
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
đồng/kg
|
3.100
|
Chu kỳ thu hoạch
12 năm
|
15
|
Cây hồng xiêm (mật độ 400 cây/ha)
|
|
-
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
140.900
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
215.200
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
291.000
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
12.000
|
Chu kỳ thu hoạch
12 năm
|
16
|
Cây vú sữa (mật độ 270 cây/ha)
|
|
-
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
160.100
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
189.200
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
226.700
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
9.000
|
Chu kỳ thu hoạch
12 năm
|
17
|
Dâu lấy quả, roi (mật độ 600 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
77.300
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
122.300
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
8.200
|
Chu kỳ thu hoạch:
- Dâu lấy quả 5
năm;
- Roi 12 năm.
|
II
|
Cây Công nghiệp
|
|
|
|
18
|
Cây Chè Shan tuyết (mật độ 8.000 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
11.000
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
22.000
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
28.900
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
16.700
|
Chu kỳ thu hoạch
28 năm
|
19
|
Cây Chè khác
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
6.600
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
13.200
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
17.400
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
10.000
|
Chu kỳ thu hoạch
28 năm
|
20
|
Cây Cà Phê (mật độ 3.500 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
20.400
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
31.800
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
44.200
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh
|
Đồng/kg
|
9.600
|
Chu kỳ thu hoạch
18 năm
|
C
|
CÂY KHÁC
|
|
|
|
1
|
Cây mía (mật độ 35.000 cây/ha)
|
Đồng/kg
|
2.300
|
|
2
|
Đu Đủ (mật độ 1.200 cây/ha)
|
Đồng/kg
|
6.600
|
|
3
|
Dứa (mật độ 50.000 cây/ha)
|
Đồng/kg
|
7.600
|
|
4
|
Chanh Leo (mật độ 625 cây/ha)
|
Đồng/kg
|
22.200
|
|
5
|
Dâu tây (mật độ 40.000 cây/ha)
|
Đồng/kg
|
10.600
|
|
6
|
Chuối các loại (mật độ 2.000 cây/ha)
|
Đồng/kg
|
6.200
|
|
7
|
Cây Trầu Không
|
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
Đồng/cây (khóm)
|
83.500
|
|
-
|
Cây cho thu hoạch
|
Đồng/giàn (khóm)
|
153.000
|
|
8
|
Nghệ, gừng, riềng
|
Đồng/kg
|
19.200
|
|
9
|
Sả
|
Đồng/kg
|
4.400
|
|
10
|
Hương nhu, xạ đen, chè đắng (mật độ 20.000
cây/ha)
|
Đồng/kg
|
4.200
|
|
11
|
Măng tây (mật độ 18.500 cây/ha)
|
Đồng/kg
|
10.000
|
|
12
|
Cây cau (mật độ 700 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm 1 đến năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
92.800
|
|
-
|
Từ năm thứ 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
386.000
|
|
13
|
Cây dừa (mật độ 256 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
202.900
|
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
322.340
|
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
452.850
|
|
-
|
Giai đoạn có quả cây cao từ 3m đến <5m
|
Đồng/cây
|
1.800.000
|
|
-
|
Giai đoạn có quả cây cao ≥ 5m
|
Đồng/cây
|
2.700.000
|
|
14
|
Cây Dâu tằm (mật độ 40.000 cây/ha)
|
Đồng/cây
|
11.200
|
|
15
|
Đinh lăng (mật độ 25.000 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
13.800
|
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
15.100
|
|
-
|
Năm thứ 3 trở đi
|
Đồng/kg
|
9.300
|
|
16
|
Bồ kết (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
59.300
|
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
85.500
|
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
111.700
|
|
-
|
Từ năm thứ 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
250.000
|
|
17
|
Cây cao su (mật độ 571 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
124.400
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
207.400
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
268.000
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
316.800
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 5
|
Đồng/cây
|
367.100
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 6
|
Đồng/cây
|
390.000
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 7
|
Đồng/cây
|
420.200
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 8
|
Đồng/cây
|
433.200
|
|
-
|
Thời kỳ khai thác
|
|
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 9 đến năm thứ 12
|
Đồng/cây
|
453.900
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 13 đến năm thứ 17
|
Đồng/cây
|
378.500
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 18 đến năm thứ 22
|
Đồng/cây
|
273.500
|
|
+
|
Cây trồng năm thứ 23 đến năm thứ 28
|
Đồng/cây
|
125.600
|
|
18
|
Cây núc nắc, cây mắc mật, cây vối
|
|
|
|
-
|
Cây trồng mới
|
Đồng/cây
|
5.500
|
|
-
|
Đường kính thân < 5 cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
-
|
Đường kính thân từ 5 cm đến < 10 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
-
|
Đường kính thân từ 10 cm đến < 20 cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
|
-
|
Đường kính thân ≥
20 cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
19
|
Cây cảnh quan, bóng mát: cây bằng, cây bằng lăng,
cây phượng, cây hoa hòe, cây sấu, cây hoa sữa, cây trứng cá, cây long não,
cây hoa ban, cây hoa đào, cây hoa anh đào, sung, vả.
|
|
|
|
-
|
Cây trồng mới
|
Đồng/cây
|
5.500
|
|
-
|
Đường kính thân < 5 cm
|
Đồng/cây
|
32.000
|
|
-
|
Đường kính thân từ 5 cm đến < 10 cm
|
Đồng/cây
|
54.000
|
|
-
|
Đường kính thân từ 10 cm đến < 20 cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
-
|
Đường kính thân từ 20 cm đến < 30 cm
|
Đồng/cây
|
129.000
|
|
-
|
Đường kính thân ≥ 30 cm
|
Đồng/cây
|
161.000
|
|
D
|
CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
I
|
Cây trồng phân tán
|
|
|
|
1
|
Thời kì kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
-
|
Cây dưới 01 năm (hoặc đường kính gốc < 1 cm)
|
Đồng/cây
|
18.000
|
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (hoặc đường
kính gốc 1 cm < 3 cm)
|
Đồng/cây
|
28.000
|
|
-
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm (đường kính
thân 3 cm < 5 cm)
|
Đồng/cây
|
37.000
|
|
-
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm (đường kính
thân 5 < 7 cm)
|
Đồng/cây
|
39.000
|
|
2
|
Thời kì cho sản lượng
|
|
|
|
2.1
|
Gỗ nhóm I đến nhóm III
|
|
|
|
-
|
Đường kính thân 7 đến < 10 cm
|
Đồng/cây
|
85.000
|
|
-
|
Đường kính thân 10 đến < 20 cm
|
Đồng/cây
|
190.000
|
|
-
|
Đường kính thân ≥ 20 cm
|
Đồng/cây
|
280.000
|
|
2.2
|
Gỗ nhóm IV đến nhóm VIII
|
|
|
|
-
|
Đường kính thân 7 đến < 10 cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
|
-
|
Đường kính thân 10 đến < 20 cm
|
Đồng/cây
|
125.000
|
|
-
|
Đường kính thân ≥ 20 cm
|
Đồng/cây
|
160.000
|
|
II
|
Rừng trồng:
- Áp dụng theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày
16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành khung giá rừng
trên địa bàn tỉnh Điện Biên và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có).
- Đối với các diện tích rừng trồng được đầu tư, hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước, mức bồi thường cho người trồng rừng được tính bằng
đơn giá này trừ đi số tiền nhà nước đã đầu tư, hỗ trợ trồng rừng.
|
|
|
III
|
Nhóm cây Lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
1
|
Cây Mắc ca (mật độ 278 cây/ha)
|
|
|
|
1.1
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Cây trồng năm thứ 1 (đường kính gốc ≥ 1cm; chiều cao ≥ 50cm)
|
Đồng/cây
|
204.000
|
|
|
Cây trồng năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
282.000
|
|
|
Cây trồng năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
377.000
|
|
|
Cây trồng năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
472.000
|
|
1.2
|
Giai đoạn cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Cây trồng năm thứ 5
|
Đồng/cây
|
586.000
|
|
|
Cây trồng năm thứ 6
|
Đồng/cây
|
831.000
|
|
|
Cây trồng năm thứ 7 trở đi
|
Đồng/cây
|
946.000
|
|
2
|
Cây Sơn tra (mật độ 1.660 cây/ha)
|
|
|
|
2.1
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch
|
|
|
|
-
|
Cây trồng năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc 0,4
cm đến < 1 cm)
|
Đồng/cây
|
17.000
|
|
-
|
Cây trồng năm thứ 2,3 (đường kính gốc từ 1cm đến
< 4 cm)
|
Đồng/cây
|
33.000
|
|
2.2
|
Giai đoạn cho thu hoạch
|
|
|
|
-
|
Cây trồng năm thứ 4,5 (đường kính gốc từ 4 cm đến
<6 cm)
|
Đồng/cây
|
123.000
|
|
-
|
Cây trồng năm thứ 6 trở đi (đường kính thân ≥ 6 cm)
|
Đồng/cây
|
237.000
|
|
3
|
Cây Mắc khén (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
3.1
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
76.000
|
|
|
Năm thứ 2,3
|
Đồng/cây
|
122.000
|
|
3.2
|
Giai đoạn cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
209.000
|
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
Đồng/cây
|
267.000
|
|
4
|
Cây Thảo quả (mật độ 1.660 cây/ha)
|
|
|
|
4.1
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
32.000
|
|
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
41.000
|
|
4.2
|
Giai đoạn cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)
|
Đồng/khóm
|
43.000
|
|
5
|
Cây Sa nhân (mật độ 2.000 cây/ha)
|
|
|
|
5.1
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
18.000
|
|
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
29.000
|
|
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
37.000
|
|
5.2
|
Giai đoạn cho thu hoạch
|
|
|
|
|
Năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)
|
Đồng/khóm
|
40.000
|
|
6
|
Giổi xanh (ăn hạt) (mật độ 833 cây/ha)
|
|
|
|
6.1
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4 cm đến
< 1 cm)
|
Đồng/cây
|
19.000
|
|
-
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 4 (đường kính gốc từ 1 cm đến
< 5 cm)
|
Đồng/cây
|
38.000
|
|
6.2
|
Giai đoạn cho thu hoạch
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 5,6 (đường kính thân từ 5 đến < 10 cm)
|
Đồng/cây
|
443.000
|
|
-
|
Năm thứ 7 trở đi (đường kính thân > 10 cm)
|
Đồng/cây
|
642.000
|
|
7
|
Cây Trám đen, Trám trắng (lấy quả) (mật độ 830
cây/ha)
|
|
|
|
7.1
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc < 1 cm)
|
Đồng/cây
|
24.000
|
|
-
|
Năm thứ 2,3,4 (đường kính gốc từ 1cm đến < 5
cm)
|
Đồng/cây
|
54.000
|
|
7.2
|
Giai đoạn cho thu hoạch
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 5 (đường kính thân từ 5 cm đến < 8 cm)
|
Đồng/cây
|
270.000
|
|
-
|
Năm thứ 6 đến năm thứ 9 (đường kính thân từ 8 cm
đến < 15 cm)
|
Đồng/cây
|
522.000
|
|
-
|
Năm thứ 10 trở đi (đường kính thân ≥ 15 cm)
|
Đồng/cây
|
977.000
|
|
8
|
Cây Tre, Luồng lấy măng (mật độ 500 khóm/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/khóm
|
38.000
|
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/khóm
|
64.000
|
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/khóm
|
88.000
|
|
-
|
Trồng năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch)
|
|
|
|
|
Từ 2 - 5 cây/khóm
|
Đồng/khóm
|
138.000
|
|
|
Từ > 5 cây/khóm
|
Đồng/khóm
|
230.000
|
|
9
|
Tre, Trúc lấy thân
|
|
|
|
|
Đường kính thân < 5 cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
|
Đường kính thân từ 5 cm đến < 10 cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
|
Đường kính thân ≥
10 cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
10
|
Cây Mây, cây Song (mật độ 2.200 cây/ha)
|
|
|
|
|
Năm thứ 1
|
Đồng/khóm
|
35.300
|
|
|
Năm thứ 2
|
Đồng/khóm
|
46.700
|
|
|
Năm thứ 3
|
Đồng/khóm
|
55.000
|
|
|
Năm thứ 4
|
Đồng/khóm
|
56.600
|
|
|
Từ năm thứ 5 trở đi
|
Đồng/khóm
|
109.500
|
|
11
|
Cây Sặt các loại
|
|
|
|
|
Giai đoạn chưa cho thu hoạch (mật độ trồng 500
khóm/ha; 1 khóm từ 4-6 cây)
|
Đồng/khóm
|
1.000
|
Cây mới trồng chưa
mọc lan phân bố đều trên toàn bộ diện tích
|
|
Giai đoạn cho thu hoạch (cây đã mọc lan phân bố đều
trên toàn bộ diện tích)
|
Đồng/m2
|
2.000
|
Số cây có đường
kính thân từ 1,5 cm trở lên đạt 25 cây/m2
|
12
|
Cây Nứa
|
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
|
Đường kính thân ≥
3 cm
|
Đồng/cây
|
11.000
|
|
13
|
Cây Cánh kiến (Cọ khiết) (mật độ 1.000 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
21.000
|
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
37.000
|
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
121.000
|
|
14
|
Cây Quế
|
|
|
|
-
|
Giai đoạn chưa thu sản phẩm:
Cây Quế trồng theo mật độ trồng tập trung thuần
loài và trồng nông lâm kết hợp theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN
ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác,
sơ chế và bảo quản sản phẩm Quế, mức bồi thường được tính bằng mức bồi thường/cây
nhân với mật độ trồng theo quy định.
|
|
|
|
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4 cm đến
< 1cm)
|
Đồng/cây
|
16.000
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm 4 (đường kính gốc từ 1 cm đến
< 4 cm)
|
Đồng/cây
|
32.000
|
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 5 trở đi (đối với
trồng tập trung thuần loài và nông lâm kết hợp) chỉ tính mật độ cây Quế còn lại
sau khi tỉa thưa theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05 tháng
01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
|
|
Năm thứ 5 (đường kính thân từ 4 cm đến < 6cm)
|
Đồng/cây
|
54.000
|
|
|
Từ năm thứ 6 đến năm thứ 8 (đường kính thân từ 6
cm đến < 8 cm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
|
Từ năm thứ 9 đến năm thứ 10 (đường kính thân từ
8cm đến <10 cm)
|
Đồng/cây
|
147.000
|
|
|
Từ năm thứ 11 trở đi (đường kính thân ≥ 10cm)
|
Đồng/cây
|
185.000
|
|
Đ
|
DI CHUYỂN CÂY GIỐNG VÀ
CÂY HOA, CÂY CẢNH
|
|
|
|
1
|
Di chuyển cây ươm trong bầu
(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100m trở đi)
|
|
|
|
-
|
Đường kính bầu < 6cm
|
Đồng/cây
|
450
|
|
-
|
Đường kính bầu từ 6 cm đến < 10 cm
|
Đồng/cây
|
900
|
|
-
|
Đường kính bầu ≥ 10cm
|
Đồng/cây
|
1.800
|
|
2
|
Di chuyển cây đang ươm, trồng dưới đất
(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100 m trở đi)
|
|
|
|
|
Cây đang giâm cành (chưa có rễ)
|
Đồng/cây
|
500
|
|
|
Cây đang giâm cành (đã ra rễ)
|
Đồng/cây
|
1.500
|
|
|
Đường kính tán lá rộng < 50 cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
|
Đường kính tán lá từ 50 cm đến < 100 cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
|
Đường kính tán lá từ 100 cm đến < 150 cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
|
Đường kính tán lá ≥
150 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
3
|
Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất
(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100 m trở đi)
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1 m
|
Đồng/cây
|
21.670
|
|
-
|
Cây có chiều cao từ 1 m đến < 3 m
|
Đồng/cây
|
118.750
|
|
-
|
Cây có chiều cao ≥
3 m
|
Đồng/cây
|
290.000
|
|
4
|
Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu/ang/khay
(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100 m trở đi)
|
|
|
|
-
|
Chậu/ang/khay có chu vi < 50 cm
|
Đồng/
(chậu/ang/khay)
|
2.500
|
|
-
|
Chậu/ang/khay có chu vi từ 50 cm đến < 100 cm
|
Đồng/
(chậu/ang/khay)
|
9.000
|
|
-
|
Chậu/ang/khay có chu vi từ 100 cm đến < 200 cm
|
Đồng/
(chậu/ang/khay)
|
30.000
|
|
-
|
Chậu/ang/khay có chu vi ≥ 200 cm
|
Đồng/
(chậu/ang/khay)
|
45.000
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(đồng)
|
I
|
NUÔI THƯƠNG PHẨM
|
|
|
1
|
Nuôi đơn các loài thủy sản thông thường (cá trắm
cỏ, cá mè, cá trôi, cá chép, rô phi, ...) hoặc nuôi hỗn hợp các loài thủy sản
|
Đồng/m2
|
16.000
|
2
|
Nuôi đơn các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao
|
|
|
-
|
Tôm càng xanh
|
Đồng/m2
|
25.000
|
-
|
Cá trắm đen
|
Đồng/m2
|
32.000
|
-
|
Cá lóc
|
Đồng/m2
|
38.000
|
-
|
Cá rô phi đơn tính/diêu hồng
|
Đồng/m2
|
23.000
|
-
|
Cá trê
|
Đồng/m2
|
20.000
|
-
|
Cá lăng
|
Đồng/m2
|
45.000
|
-
|
Ốc nhồi (bươu đen)
|
Đồng/m2
|
25.000
|
-
|
Ếch
|
Đồng/m2
|
65.000
|
-
|
Lươn
|
Đồng/m2
|
88.000
|
-
|
Cá hồi, cá tầm
|
Đồng/m2
|
134.000
|
3
|
Nuôi đơn ba ba
|
|
|
-
|
Ba ba trơn (có trọng lượng đến 1,1 kg/con; mật độ
nuôi tối đa 1,4 con/m2)
|
Đồng/kg
|
350.000
|
-
|
Ba ba gai (có trọng lượng đến 1,1 kg/con, mật độ
nuôi tối đa 1,4 con/ m2)
|
Đồng/kg
|
450.000
|
II
|
SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
|
Đồng/m2
|
25.000
|
Ghi chú:
1. Đơn giá bồi thường không bao gồm giá trị đầu
tư cho môi trường, công cụ, dụng cụ nuôi.
2. Đối với nuôi đơn Ba ba:
- Sản lượng Ba ba được tính bồi thường tương ứng
với mật độ nuôi tối đa là 1,4 con/m2, Ba ba có trọng lượng/kích thước
≤ 1,1kg/con.
- Các trường hợp không được tính bồi thường về sản
lượng Ba ba:
+ Trường hợp Ba ba có trọng lượng/kích thước
> 1,1kg/con.
+ Trường hợp Ba ba có trọng lượng/kích thước ≤
1,1kg/con nhưng mật độ nuôi vượt quá 1,4 con/m2 thì phần sản lượng
vượt mật độ 1,4 con/m2 không được tính bồi thường (chỉ bồi thường sản
lượng tương ứng với mật độ nuôi ≤ 1,4 con/m2).
- Trường hợp không thể xác định được sản lượng,
mật độ nuôi thì mức bồi thường được tính như nuôi đơn các loài thủy sản thông
thường trong ao, hồ (cá trắm cỏ, cá mè, cá trôi, cá chép, rô phi, ...) hoặc
nuôi hỗn hợp các loài thủy sản./.