ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2024/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 14 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN QUỸ
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Luật Đấu
giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: Số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường (tại các Văn bản: Số 503/TTr-STNMT ngày
30 tháng 10 năm 2024, số 687/BC-STNMT ngày 08 tháng 11 năm 2024); báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
273/BC-STP ngày 30 tháng 10 năm 2024; ý kiến thống nhất thành viên UBND tỉnh (tại Nghị quyết số
432/NQ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định một số nội dung về công tác phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 26 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; các
tổ chức phát triển quỹ đất; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư Pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết khoản 6 Điều 14,
khoản 7 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai các cấp.
2. Tổ chức phát triển quỹ
đất (Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng và
phát triển quỹ đất).
3. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, khai thác, sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh.
Chương II
CHO THUÊ QUỸ
ĐẤT NGẮN HẠN ĐỐI VỚI QUỸ ĐẤT DO TỔ CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
Điều
3. Trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn
1. Tổ chức
phát triển quỹ đất có trách nhiệm lập Danh mục các khu đất, thửa đất và tài sản
gắn liền với đất (nếu có) có khả năng khai thác ngắn hạn nhưng chưa có quyết định
giao đất, cho thuê đất (kèm theo trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích
đo địa chính thửa đất); đồng thời xác định đơn giá khởi điểm cho thuê đất theo
Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, trường hợp thời gian cho thuê đất dưới một
năm thì phân đơn giá khởi điểm cho thuê tương ứng theo tháng; kèm theo Tờ trình
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt được cho thuê đất ngắn hạn.
Thời gian thực hiện nội dung công việc này thuộc trách nhiệm của Tổ chức phát
triển quỹ đất, sau khi UBND cấp thẩm quyền ban hành Kế hoạch khai thác quỹ đất,
tổ chức bán đấu giá trong năm và có ý kiến thống nhất của Cơ quan tài nguyên và
môi trường đối với quỹ đất được cho thuê ngắn hạn. Cụ thể như sau:
Lập danh
mục các khu đất, thửa đất: 03 ngày làm việc;
Xác định
đơn giá khởi điểm cho thuê đất ngắn hạn đối với từng khu đất, thửa đất: 07 ngày
làm việc.
Lập tờ
trình đề nghị UBND cấp thẩm quyền phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu
đất, thửa đất cho thuê ngắn hạn: 02 ngày làm việc.
(Mẫu số 01 Danh mục và đơn giá khởi điểm các khu đất,
thửa đất được cho thuê đất ngắn hạn và Mẫu số 02 Tờ
trình đề nghị phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm kèm theo Phụ lục tại quy định
này).
2. Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt danh mục,
đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do
Tổ chức phát triển quỹ đất đang quản lý được cho thuê ngắn hạn. Thời gian xem
xét ban hành quyết định phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa
đất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục,
đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất của Tổ chức phát triển quỹ đất gửi đến.
(Mẫu số 03 Quyết định phê duyệt danh mục, đơn giá khởi
điểm các khu đất, thửa đất kèm theo Phụ lục tại quy định này).
3. Tổ chức
phát triển quỹ đất có trách nhiệm công bố công khai danh mục, đơn giá khởi điểm
các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được cho thuê đất ngắn
hạn đã được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo Mẫu số 01) trên cổng thông tin điện tử, trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất
và của Tổ chức phát triển quỹ đất để lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đơn xin
thuê đất và có đề xuất đơn giá thuê cao nhất trong thời hạn không quá 30 ngày kể
từ ngày công bố theo khoản 5 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
Tổ chức phát triển quỹ đất
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin
thuê đất của các tổ chức và cá nhân gửi đến, gồm:
đơn xin thuê đất ngắn hạn (theo Mẫu số 4) kèm Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (nếu có), Bản sao căn cước công dân của người xin thuê đất hoặc người đại
diện theo pháp luật và các tài liệu liên quan khác (nếu có). Thời gian tiếp nhận
hồ sơ xin thuê đất: trong vòng 30 ngày kể từ ngày công bố.
Hình
thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin thuê đất ngắn hạn được đựng trong phong
bì dán kín, bỏ trực tiếp vào thùng phiếu đã
niêm phong đặt tại trụ sở của Tổ chức phát triển quỹ đất. Hết thời hạn công bố,
Tổ chức phát triển quỹ đất mời đại diện UBND cấp huyện; UBND cấp xã nơi có quỹ
đất cho thuê ngắn hạn cùng phối hợp mở niêm phong thùng phiếu để xác định tổ chức, cá nhân có đơn xin thuê đất và có
đề xuất đơn giá thuê đất cao nhất.
Trường
hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân trở lên có đơn xin thuê cùng một khu đất, thửa đất
thì Tổ chức phát triển quỹ đất lựa chọn tổ chức hoặc cá nhân có đề xuất đơn giá
thuê cao nhất. Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân trở lên đề xuất đơn giá
thuê đất cao nhất và bằng nhau trên cùng một khu đất, thửa đất thì Tổ chức phát triển quỹ đất xem xét quyết định lựa chọn theo các yếu tố như: phương án khai
thác sử dụng khu đất, thửa đất, thời gian thuê đất, biện pháp bảo vệ môi trường,
công tác an ninh trật tự.
Chậm nhất
sau 02 ngày làm việc, Tổ chức phát triển quỹ đất thông báo kết quả lựa chọn cho các tổ chức, cá nhân.
Trường hợp
chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân có đơn xin thuê đất và có đề xuất đơn giá thuê
đất không thấp hơn đơn giá khởi điểm cho thuê đất thì Tổ chức phát triển quỹ đất
ký hợp đồng cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân đó. Trường hợp
hết thời hạn 30 ngày mà không có tổ chức, cá nhân xin thuê đất thì thực hiện lại
việc công bố công khai theo quy định tại khoản này.
Đơn xin
thuê đất ngắn hạn phải thể hiện nội dung cam kết không được xây dựng các công
trình kiên cố và phải tự nguyện tháo dỡ công trình khi được thông báo của Tổ chức
phát triển quỹ đất về việc chấm dứt hợp đồng, không được bồi thường về đất, tài
sản và chi phí đầu tư vào đất.
Tổ chức
hoặc cá nhân thuê đất phải nộp khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ
công trình. Khoản tiền đặt cọc này được tính bằng 10% tổng số tiền thuê đất phải
nộp trong thời hạn được cho thuê đất.
(Mẫu số 04 Đơn xin thuê đất ngắn hạn kèm theo Phụ lục
tại quy định này).
4. Tổ chức
phát triển quỹ đất ký hợp đồng cho thuê đất, đồng thời thông báo cho tổ chức hoặc
cá nhân nộp tổng số tiền thuê đất phải nộp và khoản tiền đặt cọc đối với trách
nhiệm tháo dỡ công trình trong thời gian được thuê đất ngắn hạn. Phương thức
thanh toán thực hiện theo định kỳ hàng năm hoặc một lần cho tổng thời gian thuê
theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê đất.
Thời
gian thực hiện hoàn thành công việc này tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn xin thuê đất ngắn hạn của tổ chức hoặc cá nhân (được lựa chọn
cho thuê đất ngắn hạn) gửi đến.
Trường hợp
khi đơn giá thuê đất tính theo bảng giá đất hàng năm có thay đổi cao hơn so với
đơn giá thuê đất hàng năm mà tổ chức hoặc cá nhân được thuê đất đề xuất trúng
ban đầu thì Tổ chức phát triển quỹ đất xác định và thông báo cho tổ chức hoặc
cá nhân được thuê đất nộp bổ sung tiền thuê đất thông qua phụ lục hợp đồng điều
chỉnh đơn giá thuê đất.
(Mẫu số 05 Hợp đồng cho thuê đất ngắn hạn và Mẫu số 06 Thông báo nộp tiền thuê đất và tiền đặt cọc
kèm theo Phụ lục tại quy định này).
5. Tổ chức
hoặc cá nhân nộp tiền thuê đất và khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ
công trình vào tài khoản của Tổ chức phát triển quỹ đất trong thời hạn không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng và nộp bổ sung tiền thuê đất (nếu
có) trong trường hợp đơn giá thuê đất tính theo bảng giá đất hàng năm có thay đổi
cao hơn so với đơn giá thuê đất mà tổ chức hoặc cá nhân được thuê đất đề xuất
được lựa chọn ban đầu; Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân không thực hiện nộp tiền
thuê đất và tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình hoặc thực hiện
nộp tiền khi đã hết hạn hoặc nộp tiền trễ hạn thì Tổ chức phát triển quỹ đất sẽ
hủy Hợp đồng thuê đất đã ký.
6. Tổ chức
phát triển quỹ đất tổ chức bàn giao đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có) trên
thực địa cho tổ chức hoặc cá nhân được cho thuê đất trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày tổ chức hoặc cá nhân đã hoàn thành việc nộp tiền thuê đất và
khoản tiền đặt cọc vào tài khoản của Tổ chức phát triển quỹ đất.
(Mẫu số 07 Biên bản bàn giao đất, tài sản gắn liền với
đất (nếu có) kèm theo Phụ lục tại quy định này).
7. Khi hết
thời hạn thuê đất hoặc khi Nhà nước thực hiện kế hoạch sử dụng đất, Tổ chức
phát triển quỹ đất và tổ chức hoặc cá nhân được thuê đất phải thanh lý hợp đồng
và không được bồi thường, hỗ trợ tài sản đã đầu tư trên đất. Số tiền thuê đất
còn lại (nếu có) được hoàn trả cho bên thuê đất. Trước khi thanh lý hợp đồng, Tổ
chức phát triển quỹ đất phải có văn bản thông báo cho bên thuê đất biết chậm nhất
là 60 ngày.
Trường hợp
khi hết thời hạn thuê đất mà tổ chức hoặc cá nhân không tự nguyện tháo dỡ công
trình thì không được nhận lại số tiền đã đặt cọc. Tổ chức phát triển quỹ đất được
sử dụng số tiền đặt cọc này để thuê đơn vị, cá nhân tháo dỡ công trình trên đất
theo chi phí thực tế. Số tiền đặt cọc còn lại (nếu có) được hoàn trả cho bên
thuê đất theo quy định.
Thời
gian tổ chức hoặc cá nhân thuê đất phải tháo dỡ công trình để trả lại hiện trạng
khu đất, thửa đất: tối đa là 10 ngày (tính luôn ngày thứ bảy và chủ nhật).
(Mẫu số 08 Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê đất ngắn hạn
và Mẫu số 09 Biên bản thanh lý hợp đồng kèm theo Phụ
lục tại quy định này)
Điều
4. Trách nhiệm của Sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan trong phối hợp thực
hiện cho thuê quỹ đất ngắn hạn
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm.
a) Kiểm tra, hướng dẫn vướng
mắc cho địa phương, Tổ chức phát triển quỹ đất và tổ chức hoặc cá nhân theo thẩm
quyền quy định việc cho thuê đất ngắn hạn, trường hợp vượt thẩm quyền thì đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định.
b) Chỉ đạo rà soát các
khu đất, thửa đất trên địa bàn tỉnh để xác lập hồ sơ trình UBND cấp tỉnh giao
cho Tổ chức phát triển quỹ đất tỉnh quản lý, khai thác quỹ đất theo khoản 1 Điều
113 Luật Đất đai năm 2024 và Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ và quy định này.
c) Chỉ đạo Tổ chức phát
triển quỹ đất tỉnh triển khai thực hiện việc cho thuê quỹ đất ngắn hạn theo
đúng nội dung theo quy định này.
2. Sở Xây dựng có trách
nhiệm hướng dẫn địa phương, Tổ chức phát triển quỹ đất và tổ chức, cá nhân
khi xảy ra vướng mắc đối với các nội dung thuộc chức năng quản lý nhà nước và
kiểm tra, xử lý tổ chức hoặc cá nhân vi phạm cam kết xây dựng các công trình
kiên cố trong thời hạn được thuê đất ngắn hạn thuộc thẩm quyền hoặc kiến nghị
xử lý theo quy định pháp luật.
3. UBND các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm.
a) Chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường rà soát các khu đất, thửa đất trên địa bàn cấp huyện để xác
lập hồ sơ trình UBND cấp huyện giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất cấp huyện quản
lý, khai thác quỹ đất theo khoản 1 Điều 113 Luật Đất đai năm 2024 và Điều 43
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và quy định
này.
b) Chỉ đạo Tổ chức phát
triển quỹ đất cấp huyện triển khai thực hiện việc cho thuê quỹ đất ngắn hạn
theo đúng nội dung theo quy định này.
4. Tổ chức phát triển quỹ
đất các cấp có trách nhiệm
Hàng năm xây dựng kế hoạch,
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện kiểm tra định kỳ các khu đất,
thửa đất đang thuê ngắn hạn về hiện trạng sử dụng, ranh giới và việc thực hiện
các điều khoản trong hợp đồng thuê đất. Đồng thời báo cáo kết quả thực hiện việc
cho thuê quỹ đất ngắn hạn theo quy định này gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III
QUY CHẾ PHỐI
HỢP THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN GIỮA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
TỈNH, TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT CẤP HUYỆN VỚI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 5. Xây dựng, ban hành kế hoạch thu hồi đất
1. Tổ
chức phát triển quỹ đất
a) Chủ
trì, phối hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan xem xét
các căn cứ, điều kiện thu hồi đất quy định tại Điều 80 Luật Đất đai, xây dựng dự
thảo kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm,… gồm các nội
dung được quy định tại Điều 28 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP cho dự án được giao
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
b) Phối
hợp các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức họp với người có đất trong khu vực thu hồi để phổ biến, tiếp nhận
ý kiến.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo
lập kế hoạch thu hồi đất; tổ chức tuyên truyền mục đích thu hồi đất, chính sách
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, vận động các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
b) Chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn trực thuộc theo thẩm quyền tham mưu Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt kế hoạch thu hồi đất; cung cấp các văn bản pháp lý xác định chỉ
giới hành lang an toàn đường bộ, chỉ giới xây dựng; quy hoạch đô thị được phê
duyệt; cung cấp thông tin, tài liệu các trường hợp xây dựng nhà ở, công trình
vi phạm pháp luật trong khu vực thu hồi đất; chủ trì, tổ chức thẩm định hoặc đề
nghị cơ quan chuyên môn có thẩm quyền, xác định chất lượng kỹ thuật công trình
xây dựng khi có văn bản đề nghị từ Tổ chức phát triển quỹ đất; thẩm định và lấy
ý kiến các ngành có liên quan trình cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt phương
án tái định cư trước khi thu hồi đất; cung cấp các văn bản pháp lý, xác nhận
các trường hợp có diện tích đất rừng, hiện trạng rừng và diện tích nuôi trồng
thủy hải sản (nếu có); thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự
toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; dự toán kinh phí tổ chức thực hiện
cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thu hồi đất và bố trí kinh phí thực hiện.
3. Ủy
ban nhân dân cấp xã
Chủ trì,
phối hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức họp với người có đất trong khu vực thu
hồi để phổ biến, tiếp nhận ý kiến; thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; đề cử người đại diện các hộ dân có đất
thu hồi tham gia quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân cấp huyện, Tổ chức phát triển quỹ đất;
cung cấp thông tin điều tra cơ bản ban đầu về chủ sử dụng đất.
4.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án
Phối
hợp bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất đầy đủ hồ sơ dự án, thủ tục có liên
quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; ranh, cọc mốc, bản đồ trích
đo địa chính của dự án. Tham gia, phối hợp trong quá trình thực hiện.
Điều 6. Giá đất cụ thể
1. Tổ
chức phát triển quỹ đất
Phối
hợp cung cấp hồ sơ và các tài liệu có liên quan theo quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
ngày 27/6/2024 quy định về giá đất gửi phòng Tài nguyên và Môi trường để làm cơ
sở xác định giá đất cụ thể.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Chủ
trì chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp thực hiện việc xác định giá đất cụ thể; tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể; ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ
thể.
Điều 7. Thực hiện việc điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng,
đo đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất thu hồi và tài sản gắn liền
với đất thu hồi; xác định nguồn gốc đất thu hồi và tài sản gắn liền với đất thu
hồi
1. Tổ
chức phát triển quỹ đất
a) Chủ
trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan và người đại diện các hộ dân có đất
thu hồi thực hiện việc điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm,
thống kê, phân loại diện tích đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi, thu nhận
hồ sơ pháp lý của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
b)
Trường hợp kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chưa đủ cơ sở lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Tổ chức phát triển quỹ đất phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan xác
minh bổ sung các thông tin, hồ sơ cần thiết để lập phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo đúng quy định.
c)
Trường hợp kiểm đếm bắt buộc: Tổ chức phát triển quỹ đất phối hợp Ủy ban nhân
dân cấp xã niêm yết công khai kết quả kiểm đếm tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã và tại điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi.
d) Phối
hợp các cơ quan chuyên môn cấp huyện, Sở, ngành có liên quan tổ chức xác định
các công trình xây dựng, tài sản khác không có trong danh mục được quy định;
xác định số lượng máy móc cần phải di chuyển, lắp đặt.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện phối hợp
a) Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất và
Chủ đầu tư thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
b) Chủ
động, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, hướng dẫn.
3. Ủy
ban nhân dân cấp xã phối hợp
a) Phối
hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất cử cán bộ địa chính, đại diện Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, các đơn vị khác có liên quan tham gia quá trình kiểm đếm đất
đai và tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ
chức, phối hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất rà soát, xác nhận thông tin hồ sơ
địa chính khu đất thu hồi đối với những thửa đất có biến động so với danh sách
điều tra cơ bản ban đầu làm cơ sở thực hiện việc kiểm đếm đất đai và tài sản gắn
liền với đất.
c)
Trường hợp người có đất thu hồi không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cùng cấp nơi có đất thu hồi và Tổ chức phát triển quỹ đất thực
hiện các nội dung và báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai.
Điều 8. Ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế
thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng
chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, giao Tổ chức phát triển quỹ đất và
các đơn vị liên quan thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 88 Luật Đất
đai và Điều 39, Điều 40 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
Điều 9. Xác định, thống kê đầy đủ các thiệt hại thực tế nguồn
gốc đất thu hồi và tài sản gắn liền với đất thu hồi; xác định người có quyền lợi
và nghĩa vụ liên quan; thu nhập từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
thu hồi, nguyện vọng tái định cư, chuyển đổi nghề
1. Tổ
chức phát triển quỹ đất
Chủ
trì, có văn bản (kèm theo hồ sơ của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản,
người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan) báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định, thống kê đầy
đủ các thiệt hại thực tế nguồn gốc đất thu hồi và tài sản gắn liền với đất thu
hồi; xác định người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; thu nhập từ việc sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất thu hồi, nguyện vọng tái định cư, chuyển đổi nghề
để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc theo thẩm quyền tham mưu Ủy ban nhân dân
cấp huyện thẩm tra, xác nhận về đất đai và các khoản bồi thường, hỗ trợ có liên
quan (bồi thường chi phí di chuyển, hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm
việc làm; hỗ trợ tái định cư; các khoản hỗ trợ khác); xác định các nội dung tại
khoản 2 Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP (nếu có); về nhà ở và các công trình
xây dựng khác; xác định loại nhà, chất lượng còn lại của nhà, công trình xây dựng
bị thiệt hại; về cây trồng, con giống, vật nuôi,...;
b)
Các cơ quan chuyên môn trực thuộc theo thẩm quyền tham mưu Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi kết quả thẩm tra, xác định về Tổ chức phát triển quỹ đất để làm cơ sở
lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Ủy
ban nhân dân cấp xã
Ủy
ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ quản lý đất đai, hồ sơ xây dựng xác định các
điều kiện về bồi thường: xác nhận pháp lý nguồn gốc đất thu hồi và tài sản gắn
liền với đất thu hồi; xác định người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; thu nhập
từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thu hồi, nguyện vọng tái định cư,
chuyển đổi nghề và gửi kết quả về Tổ chức phát triển quỹ đất.
Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư
1. Tổ
chức phát triển quỹ đất chủ trì
a) Lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại khoản 3 Điều 87 Luật
Đất đai và Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
b) Chủ
động đề xuất biện pháp khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện phối hợp
Ủy
ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định trước khi phê duyệt.
3. Ủy
ban nhân dân cấp xã
Phối
hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện niêm yết công khai phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo các nội dung quy định tại điểm a khoản 3 Điều
87 Luật Đất đai.
Điều 11. Thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
1.
Tổ chức phát triển quỹ đất
a) Chủ
trì, tổ chức phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến, niêm yết công khai
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
b) Gửi
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
đến từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn
giao đất đã thu hồi cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
c) Có
trách nhiệm tổ chức chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người có đất
thu hồi, việc chi trả được thực hiện theo Điều 94 Luật Đất đai.
d)
Thu hồi toàn bộ giấy tờ về nhà, đất (bản chính) chuyển về cơ quan có thẩm quyền
để quản lý hoặc chỉnh lý theo quy định.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện
Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt.
3. Ủy
ban nhân dân cấp xã
Phối
hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất và cơ quan có liên quan gửi thông báo nhận
tiền đến người có đất thu hồi, niêm yết công khai thông báo nhận tiền tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư. Phối hợp tổ chức chi
trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người có đất thu hồi.
4. Chủ
đầu tư phối hợp
a) Đảm
bảo kinh phí đủ, kịp thời cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tạm ứng
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho Tổ chức phát triển
quỹ đất.
b) Nhận
và quản lý ranh mốc đã được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Tổ chức phát triển
quỹ đất giao.
c) Phối
hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất lập hồ sơ thanh quyết toán đối với công
trình, dự án có thu hồi đất.
Điều 12. Trường hợp người có đất thu hồi không đồng ý hoặc
không phối hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
Ủy
ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức phát triển quỹ đất, Chủ đầu tư dự án vận động,
thuyết phục để tạo sự đồng thuận trong thực hiện; việc tổ chức vận động, thuyết
phục theo quy định và phải được thể hiện bằng văn bản. Quá thời hạn vận động,
thuyết phục mà người có đất thu hồi vẫn không đồng ý hoặc không phối hợp thực
hiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất.
Điều 13. Ban hành quyết định thu hồi đất và thực hiện quyết
định thu hồi đất
1. Tổ
chức phát triển quỹ đất
a)
Căn cứ theo khoản 5 Điều 87 Luật Đất đai, Tổ chức phát triển quỹ đất lập dự thảo
Quyết định thu hồi đất chuyển cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất.
b) Chủ
trì, tổ chức phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai quyết định
thu hồi đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi.
c) Tổ
chức phát triển quỹ đất gửi quyết định thu hồi đất đến từng người có đất thu hồi.
d) Quản
lý đất đã được thu hồi trong khi chưa giao đất, cho thuê đất theo quy định tại
khoản 5 Điều 86 của Luật Đất đai.
đ) Đối
với đất thu hồi để thực hiện dự án, Tổ chức phát triển quỹ đất chủ trì, phối hợp
Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận đất sạch và
bàn giao cho chủ đầu tư (bằng văn bản).
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan liên quan
a) Chỉ
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét và thẩm tra Quyết định thu hồi đất
(dự thảo) từ Tổ chức phát triển quỹ đất tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
b) Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất thực
hiện quyết định thu hồi đất.
3. Ủy
ban nhân dân cấp xã
a) Phối
hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện việc niêm yết công khai quyết định
thu hồi đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi.
b) Quản
lý đất đã được thu hồi trong khi chưa giao đất, cho thuê đất theo quy định tại
khoản 5 Điều 86 của Luật Đất đai.
c) Đối
với đất thu hồi để thực hiện dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm tổ chức, quản lý mặt bằng đã thu hồi để chờ bàn giao cho chủ đầu tư, đảm
bảo mặt bằng đã thu hồi không bị lấn chiếm.
4.
Văn phòng Đăng ký đất đai:
Phối
hợp thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý biến động diện tích thu hồi vào Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi
tắt là Giấy chứng nhận) đối với trường hợp thu hồi một phần diện tích ghi trong
Giấy chứng nhận; thu hồi Giấy chứng nhận đối với trường hợp thu hồi hết diện
tích đất.
Điều 14. Trường hợp người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan không bàn giao đất
cho Tổ chức phát triển quỹ đất
Ủy
ban nhân dân cấp xã chủ trì, tổ chức phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức phát triển quỹ đất vận động, thuyết phục
để người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi
và nghĩa vụ liên quan bàn giao đất cho Tổ chức phát triển quỹ đất; việc tổ chức
vận động, thuyết phục được tiến hành theo quy định và phải được thể hiện bằng
văn bản. Quá thời hạn kết thúc vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi vẫn
không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức phát triển quỹ đất thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực
hiện việc cưỡng chế theo quy định tại Điều 89 của Luật Đất đai, Điều 40, Điều
41 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
Điều 15. Công tác quản lý quỹ đất
1.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chủ trì:
Rà
soát quỹ đất đang quản lý, quỹ đất chưa được giao quản lý và quỹ đất phải thu hồi
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi, giao cho Tổ chức
phát triển quỹ đất quản lý.
Trước
khi tham mưu Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi,
giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý phải phối hợp với cơ quan, đơn vị
có liên quan rà soát hồ sơ pháp lý liên quan, kiểm tra hiện trạng và xử lý các
tồn tại trên đất (nếu có) trước khi bàn giao về Tổ chức phát triển quỹ đất quản
lý.
Quỹ đất
giao Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ pháp lý và
ranh giới, mốc giới ngoài thực địa.
2. Tổ
chức phát triển quỹ đất
Quản
lý quỹ đất đã thu hồi; giao quản lý theo quy định; đảm bảo việc quản lý chặt chẽ
tránh xảy ra tình trạng lấn, chiếm trái phép; khôi phục mốc giới, ranh giới
trong trường hợp mất, hư hỏng (nếu có).
3. Ủy
ban nhân dân cấp xã
Phối
hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện quản lý quỹ đất theo quy định tại
khoản 1 Điều 221 và điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 241 Luật Đất đai.
Điều 16. Công bố kế hoạch, danh mục khu đất đấu giá
1.
Tổ chức phát triển quỹ đất chủ trì
Hằng
năm lập kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất gửi
cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Cơ
quan có chức năng quản lý đất đai phối hợp
Tổng
hợp kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất từ Tổ chức
phát triển quỹ đất, tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
3. Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền
Phê
duyệt kế hoạch và danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất;
công bố kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên
Cổng thông tin đấu giá quyền sử dụng đất quốc gia, cổng thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 17. Lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất
1.
Tổ chức phát triển quỹ đất chủ trì
Lập
phương án đấu giá quyền sử dụng đất gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm
tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cơ
quan có chức năng quản lý đất đai phối hợp
Kiểm
tra phương án đấu giá quyền sử dụng đất do Tổ chức phát triển quỹ đất lập; hoàn
thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 18. Xác định giá khởi điểm của khu đất, thửa đất đấu
giá và bước giá
1. Tổ
chức phát triển quỹ đất phối hợp
Chuẩn
bị hồ sơ của các thửa đất, khu đất đấu giá gửi cơ quan có chức năng quản lý đất
đai tổ chức xác định giá khởi điểm theo quy định của pháp luật; phối hợp với cơ
quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức xác định giá khởi điểm theo quy định
của pháp luật.
2. Cơ
quan có chức năng quản lý đất đai chủ trì
Lựa
chọn tổ chức thực hiện định giá đất theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định
71/2024/NĐ-CP; kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về phương án giá đất, văn bản đề nghị thẩm
định phương án giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định
phương án giá đất; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định
giá khởi điểm của khu đất, thửa đất đấu giá.
Điều 19. Phê duyệt quyết định đấu giá quyền sử dụng đất
1.
Tổ chức phát triển quỹ đất phối hợp
Lập hồ
sơ đấu giá gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai, hồ sơ gồm: phương án đấu
giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt; văn bản phê duyệt giá khởi điểm của
khu đất, thửa đất đấu giá theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 229 Luật Đất
đai; dự thảo tờ trình, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Cơ
quan có chức năng quản lý đất đai chủ trì
Kiểm
tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định
đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 20. Lựa chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị, tổ chức thực
hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
Tổ chức
phát triển quỹ đất chủ trì thông báo lựa chọn đơn vị tư vấn tổ chức thực hiện
cuộc bán đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu; họp thống nhất chọn
đơn vị, tổ chức thực hiện cuộc bán đấu giá; thương thảo hợp đồng, ký hợp đồng dịch
vụ đấu giá.
Điều 21. Tổ chức bán đấu giá
1.
Tổ chức phát triển quỹ đất: phối hợp tham dự, giám sát việc thực hiện cuộc
bán đấu giá quyền sử dụng đất và phối hợp với đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá
mời đại diện cơ quan, đơn vị có liên quan đến tham dự, giám sát thực hiện cuộc
bán đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Cơ
quan tài nguyên và môi trường, tư pháp, tài chính, chính quyền địa phương nơi
có đất bán đấu giá và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan: phối
hợp có trách nhiệm cử đại diện tham dự, giám sát việc thực hiện cuộc bán đấu
giá quyền sử dụng đất.
Điều 22. Công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
1. Tổ chức phát
triển quỹ đất: Chủ trì lập hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai để
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Cơ quan có chức năng
quản lý đất đai: Phối hợp kiểm tra hồ sơ; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều
23. Ban hành quyết định giao đất, cho
thuê đất và ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá
1. Cơ quan có chức năng
quản lý đất đai chủ trì
Sau khi đã nhận được
thông báo của cơ quan thuế về việc người trúng đấu giá đã hoàn thành việc nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện
các công việc:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và ký Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Chuyển hồ sơ đến tổ chức
đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo quy định;
c) Ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp thuê đất: Chủ trì, phối hợp với tổ chức phát triển quỹ đất và Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người
trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Văn phòng Đăng ký đất
đai: Phối hợp thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính theo quy định.
3. Tổ chức phát triển quỹ
đất: Phối hợp với cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức bàn giao đất
trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân dân cấp
xã: Phối hợp với cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức bàn giao đất trên
thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
24. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng theo văn bản
quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh các trường hợp không có trong Quy định này hoặc
các trường hợp đã có trong Quy định này nhưng chưa phù hợp với thực tế, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp
thời báo cáo, đề xuất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2024/QĐ-UBND ngày 14
tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Mẫu số 01
|
Danh mục các khu đất, thửa
đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được
giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất
ngắn hạn và xác định đơn giá khởi điểm cho thuê đất ngắn hạn
|
Mẫu số 02
|
Tờ trình về việc đề nghị
phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản
gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý
nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn
|
Mẫu số 03
|
Quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa
đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất đang
quản lý được cho thuê đất ngắn hạn.
|
Mẫu số 04
|
Đơn xin thuê đất ngắn hạn
|
Mẫu số 05
|
Hợp đồng thuê đất ngắn
hạn
|
Mẫu số 06
|
Thông báo của Tổ chức
phát triển quỹ đất gửi tổ chức hoặc cá nhân nộp tiền thuê đất ngắn hạn và khoản
tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình
|
Mẫu số 07
|
Biên bản bàn giao đất,
tài sản gắn liền với đất (nếu có) trên thực địa cho tổ chức hoặc cá nhân được
thuê ngắn hạn
|
Mẫu số 08
|
Thông báo của Tổ chức
phát triển quỹ đất gửi tổ chức hoặc cá nhân về việc chấm dứt hợp đồng
|
Mẫu số 09
|
Biên bản thanh lý hợp đồng
|
Mẫu
số 01: Danh mục các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ
chức phát triển quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất,
cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn và xác định đơn giá khởi điểm cho thuê
đất ngắn hạn
DANH MỤC CÁC KHU ĐẤT, THỬA ĐẤT ĐƯỢC CHO THUÊ ĐẤT NGẮN HẠN
STT
|
Khu đất/thửa đất
|
Thời gian cho thuê đất ngắn hạn
|
Đơn giá khởi điểm cho thuê đất (đồng/m2/năm)
|
Ghi chú
|
Số tờ
|
Số thửa
|
Diện tích (m2)
|
Mục đích sử dụng
|
Địa chỉ
|
Từ ngày/tháng/năm
|
Đến ngày/tháng/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02. Tờ trình về việc đề nghị phê duyệt danh mục, đơn
giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ
chức phát triển quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất,
cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn.
CƠ QUAN……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
…………, ngày ... tháng ... năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê
duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với
đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết
định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn.
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân1…………………….
I. Phần căn cứ………………….
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024;
- Căn cứ Điều 14, Điều 43 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Căn
cứ Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú
Yên về việc Quy định một số nội dung về công tác phát triển quỹ đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
…….
II. Phần nội dung trình….
1.
Quá trình chuẩn bị, đánh giá hồ sơ đề nghị phê duyệt danh mục các khu đất, thửa
đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được
giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn và xác định đơn giá khởi điểm
cho thuê đất ngắn hạn theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
…..……………………….….………………….………………….………………….…
2.
Kết quả đánh giá về hồ sơ đề nghị phê duyệt danh mục các khu đất, thửa đất và
tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản
lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn và xác định đơn giá khởi điểm cho thuê đất ngắn
hạn
………………….………………….………………….…………………………………
3.
Nội dung đề nghị phê duyệt danh mục các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền
với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có
quyết định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn và xác định đơn giá khởi điểm cho thuê đất ngắn hạn...
(tương tự nội dung ghi trong dự thảo quyết định cho thuê đất ngắn hạn)
………………….………………….…………………………………….………………
4.
Đề nghị Ủy ban nhân dân... giao trách nhiệm
cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan:
- Trách nhiệm của Tổ chức
phát triển quỹ đất:
+ Công bố
công khai trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất và của Tổ chức phát triển quỹ
đất để lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đơn xin thuê đất theo quy định.
+ Ký Hợp
đồng với tổ chức hoặc cá nhân được lựa chọn thuê đất ngắn hạn và thông báo cho
tổ chức hoặc cá nhân nộp tiền thuê đất, khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm
tháo dỡ công trình trong thời hạn được thuê đất ngắn hạn và các khoản phí, lệ
phí... (nếu có).
+ Trách
nhiệm xác định mốc giới và bàn giao đất trên thực địa ……..
+ Khi hết
thời hạn thuê đất, Tổ chức phát triển quỹ đất phải thanh lý hợp đồng. Trước khi
thanh lý hợp đồng, Tổ chức phát triển quỹ đất phải có văn bản thông báo cho bên
thuê đất biết chậm nhất là 60 ngày. Trường hợp khi hết thời hạn thuê đất mà tổ
chức hoặc cá nhân không tự nguyện tháo dỡ công trình thì không được nhận lại số
tiền đã đặt cọc. Tổ chức phát triển quỹ đất được sử dụng số tiền đặt cọc này để
thuê đơn vị, cá nhân tháo dỡ công trình trên đất.
+
……………..
- Trách nhiệm của tổ chức
hoặc cá nhân được thuê đất ngắn hạn:
+ Tổ chức,
cá nhân thuê đất ngắn hạn không được xây dựng các công trình kiên cố và phải tự
nguyện tháo dỡ công trình khi được thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất về
việc chấm dứt hợp đồng, không được bồi thường về đất, tài sản và chi phí đầu tư
vào đất.
+ Tổ chức
hoặc cá nhân thuê đất phải nộp khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ
công trình. Khoản tiền đặt cọc này được tính bằng 10% tổng số tiền thuê đất phải
nộp trong thời gian được cho thuê đất ngắn hạn.
+
Nộp tiền thuê đất, tiền đặt cọc đối với trách
nhiệm tháo dỡ công trình theo đúng thời
hạn ghi trên thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất.
+ Khi hết
thời hạn thuê đất phải thanh lý hợp đồng với Tổ chức phát triển quỹ đất.
Trường hợp khi hết thời hạn thuê đất mà không tự nguyện tháo dỡ công trình thì
không được nhận lại số tiền đã đặt cọc. Tổ chức phát triển quỹ đất được sử dụng
số tiền đặt cọc này để thuê đơn vị, cá nhân tháo dỡ công trình trên đất.
+……………
- Trách nhiệm của cơ quan,
tổ chức liên quan khác…
5.
Nội dung khác (nếu
có):..........................................................................................
Nơi nhận:
-
|
CƠ QUAN…….
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm
các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển
quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất được
cho thuê đất ngắn hạn.
Mẫu số 03: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền
với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất đang quản lý được cho thuê đất
ngắn hạn.
ỦY BAN NHÂN DÂN……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
…………, ngày ... tháng ... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu đất,
thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được
giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất
ngắn hạn.
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ
Điều 14, Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ
Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú
Yên về việc Quy định một số nội dung về công tác phát triển quỹ đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của…………………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất
và tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản
lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn
(có danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện………………….
1. Trách nhiệm của Tổ chức
phát triển quỹ đất:
- Công bố
công khai trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất và của Tổ chức phát triển quỹ
đất để lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đơn xin thuê đất theo quy định.
- Ký Hợp
đồng với tổ chức hoặc cá nhân được lựa chọn thuê đất ngắn hạn và thông báo cho tổ
chức hoặc cá nhân nộp tiền thuê đất, khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm
tháo dỡ công trình trong thời hạn được thuê đất ngắn hạn và các khoản phí, lệ
phí... (nếu có).
-
Trách nhiệm xác định mốc giới và bàn giao đất
trên thực địa ……..
+ Khi hết
thời hạn thuê đất, Tổ chức phát triển quỹ đất phải thanh lý hợp đồng. Trước khi
thanh lý hợp đồng, Tổ chức phát triển quỹ đất phải có văn bản thông báo cho bên
thuê đất biết chậm nhất là 60 ngày. Trường hợp khi hết thời hạn thuê đất mà tổ
chức hoặc cá nhân không tự nguyện tháo dỡ công trình thì không được nhận lại số
tiền đã đặt cọc. Tổ chức phát triển quỹ đất được sử dụng số tiền đặt cọc này để
thuê đơn vị, cá nhân tháo dỡ công trình trên đất.
+
……………..
2. Trách nhiệm của tổ chức
hoặc cá nhân được thuê đất ngắn hạn:
+ Tổ chức
hoặc cá nhân thuê đất ngắn hạn không được xây dựng các công trình kiên cố và phải
tự nguyện tháo dỡ công trình khi được thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất
về việc chấm dứt hợp đồng, không được bồi thường về đất, tài sản và chi phí đầu
tư vào đất.
+ Tổ chức
hoặc cá nhân thuê đất phải nộp khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ
công trình. Khoản tiền đặt cọc này được tính bằng 10% tổng số tiền thuê đất phải
nộp trong thời gian được cho thuê đất ngắn hạn.
+
Nộp tiền thuê đất, tiền đặt cọc đối với trách
nhiệm tháo dỡ công trình theo đúng thời
hạn ghi trên thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất.
+ Khi hết
thời hạn thuê đất phải thanh lý hợp đồng với Tổ chức phát triển quỹ đất.
Trường hợp khi hết thời hạn thuê đất mà không tự nguyện tháo dỡ công trình thì
không được nhận lại số tiền đã đặt cọc. Tổ chức phát triển quỹ đất được sử dụng
số tiền đặt cọc này để thuê đơn vị, cá nhân tháo dỡ công trình trên đất.
+……………
3. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức liên quan khác…
4.
Nội dung khác (nếu
có):................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân... và người được
giao quản lý các khu đất, thửa đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn
phòng Ủy ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng
tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của ..../.
Nơi nhận:
-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04: Đơn xin thuê đất ngắn hạn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…., ngày … tháng … năm …..
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
NGẮN HẠN
Kính gửi: Tổ chức
phát triển quỹ đất 1…………………….
1.
Người xin thuê đất2:
…………………………………………………………………
2.
Địa chỉ/trụ sở chính:
…………………………………………………………………
3.
Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...):
……………………………………………
4.
Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện...,
tỉnh...): ……………………………….
5.
Diện tích (m2):
……………………………………………………………………….
6.
Để sử dụng vào mục đích3:
…………………………………………………………..
7.
Đơn giá xin thuê đất4…………đồng/m2/năm, (bằng chữ:…..)
8.
Thời hạn thuê đất5: …………
………………………………….
9.
Cam kết:
+ Sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai.
+ ……..
không xây dựng các công trình kiên cố và tự nguyện tháo dỡ công trình khi được
thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất về việc chấm dứt hợp đồng, không được
bồi thường về đất, tài sản và chi phí đầu tư vào đất.
+ …… chấp
hành nộp khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình.
+
Nộp tiền tiền thuê đất, tiền đặt cọc đối với trách
nhiệm tháo dỡ công trình theo đúng thời
hạn ghi trên thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất.
+ Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê đất
ngắn hạn, ........... cam kết thanh
toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, các loại phí, lệ phí
khác... để bàn giao lại khu đất, thửa đất cho Tổ
chức phát triển quỹ đất.
+ Khi hết
thời hạn thuê đất phải thanh lý hợp đồng với Tổ chức phát triển quỹ đất theo quy định. Trường hợp khi hết thời hạn thuê đất mà …….. không tự nguyện
tháo dỡ công trình thì không được nhận lại số tiền đã đặt cọc. Tổ chức phát triển
quỹ đất được sử dụng số tiền đặt cọc này để thuê đơn vị, cá nhân tháo dỡ công
trình trên đất.
+
Các cam kết khác (nếu có):
…………………………………………………………..
10.
Tài liệu gửi kèm (nếu có)6:
…………………………………………………………
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
______________________
1 Ghi rõ tên
Tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất.
2 Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông
tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc
Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập
cơ quan, tổ chức.
3 Ghi rõ mục đích sử
dụng ngắn hạn để sử dụng vào mục đích …….(Ví dụ: kinh doanh dịch vụ ăn uống/
làm bãi giữ xe…/trồng hoa cây cảnh…/.v.v)
4 Ghi đơn
giá xin thuê đất không thấp hơn đơn giá khởi điểm đã được UBND cấp thẩm quyền
phê duyệt.
5 Ghi thời hạn
thuê đất theo thời hạn UBND cấp thẩm quyền phê duyệt cho thuê đất ngắn hạn.
6 Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất
lập phải có theo quy định.
Mẫu
số 05: Hợp đồng thuê đất ngắn hạn.
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…………, ngày ... tháng ... năm ….
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
NGẮN HẠN
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024;
Căn cứ
Điều 14, Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ
Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú
Yên về việc Quy định một số nội dung về công tác phát triển quỹ đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ
Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc phê duyệt danh
mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu
có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định
giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn.
Hôm
nay, ngày... tháng... năm...tại…………………………...............….,
chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT:
…………………………………………………………………………………………
II. BÊN THUÊ ĐẤT:
…………………………………………………………………………………………
(Ghi theo thông tin trong Đơn xin thuê đất ngắn hạn).
III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG
THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê thửa đất/khu đất như
sau:
1.
Diện tích thửa đất/khu đất ... m2 (ghi
rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông).
Tại...(ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện thị xã/thành phố
thuộc tỉnh...... nơi có đất cho thuê).
2.
Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số..., tỷ lệ...
do... lập ngày... tháng... năm... đã được... thẩm định.
3.
Thời hạn thuê đất ngắn hạn... (ghi rõ số
năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất),
kể từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
4.
Mục đích sử dụng đất:
…………………………………………………………………………………………..
5.
Nội dung khác (nếu có):
………………………………………….………………………………………………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định
sau:
1. Giá đất tính tiền
thuê đất là... /m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được
tính từ ngày... tháng... năm...đến ngày... tháng... năm...
3. Tổng
số tiền thuê đất phải nộp:………….. đồng (ghi bằng số và bằng chữ).
4. Phương thức nộp tiền
thuê đất: …………………………………….…………
5. Nơi nộp tiền thuê
đất: ………………………………………………………...
6. Việc cho thuê đất
không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và mọi
tài nguyên nằm trong lòng đất.
7. Nội dung khác (nếu
có): ……………………………………………………...
Điều 3. Việc sử dụng đất trên thửa đất/khu đất thuê phải phù hợp với
mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này1…….....................................................
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1.
Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của
Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng; Bên thuê đất không được chuyển
nhượng, cho thuê lại, thay đổi mục đích sử dụng… của thửa đất/khu đất trong quá
trình thuê, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
2.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất
không được xây dựng các công trình kiên cố và phải tự nguyện tháo dỡ công trình
khi được thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất về việc chấm dứt hợp đồng,
không được bồi thường về đất, tài sản và chi phí đầu tư vào đất.
Bên thuê
đất phải nộp khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình. Khoản
tiền đặt cọc này được tính bằng 10% tổng số tiền thuê đất phải nộp trong thời
gian được cho thuê đất ngắn hạn.
Khi hết
thời hạn thuê đất phải thanh lý hợp đồng với Tổ chức phát triển quỹ đất.
Trường hợp khi hết thời hạn thuê đất mà Bên thuê đất không tự nguyện tháo dỡ
công trình thì không được nhận lại số tiền đã đặt cọc. Tổ chức phát triển quỹ đất
được sử dụng số tiền đặt cọc này để thuê đơn vị, cá nhân tháo dỡ công trình
trên đất.
3.
Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành,
nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần thửa đất/khu đất thuê trước thời
hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 06 tháng. Bên
cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận
được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng được tính đến ngày
bàn giao thửa đất/khu đất.
4.
Trường hợp Nhà nước thực hiện kế hoạch sử dụng đất trước thời hạn kết thúc thuê
đất, thì Bên cho thuê đất có trách nhiệm thanh lý hợp đồng và hoàn trả số tiền
thuê đất đã nộp còn lại (quy đổi theo tháng) cho bên thuê đất. Bên thuê
đất không được bồi thường, hỗ trợ tài sản đã đầu tư trên đất. Trước khi thanh
lý hợp đồng, Bên cho thuê đất phải có văn bản thông báo cho Bên thuê đất biết
chậm nhất là 60 ngày.
5.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của
các Bên (nếu có)2…..
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1.
Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn
thuê tiếp;
2.
Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3.
Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản
hoặc giải thể theo quy định của pháp luật;
Điều 6. Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu
bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra
theo quy định của pháp luật.
Cam
kết khác (nếu có)3 ………………………………………………
Điều 7. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền
thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………
Bên thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Ghi thêm
theo Đơn xin thuê đất.
2 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật khác có liên quan.
3 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật khác có liên quan.
Mẫu
số 06: Thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất gửi tổ chức hoặc cá nhân nộp tiền
thuê đất ngắn hạn và khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình.
CƠ QUAN……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TB….
|
…………, ngày ... tháng ... năm ….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền thuê đất và tiền đặt cọc
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024;
Căn cứ
Điều 14, Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ
Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú
Yên về việc Quy định một số nội dung về công tác phát triển quỹ đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ
Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc phê duyệt danh
mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu
có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định
giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn.
Căn cứ
Hợp đồng cho thuê đất số……/….. ký ngày……/……/…….. giữa Tổ chức phát triển quỹ đất
….. với ………;
Tổ chức
phát triển quỹ đất …..xác định và thông báo tiền thuê đất và tiền đặt cọc đối với
trách nhiệm tháo dỡ công trình trong thời gian thuê đất ngắn hạn cho…(người
thuê đất), như sau:
I. TIỀN THUÊ ĐẤT
1.
Đơn giá thuê đất: ………………đồng/m2/năm;
2. Thời
hạn thuê đất: ……………………………..;
3.
Tổng số tiền thuê đất phải nộp: ………………..đồng.
II. TIỀN ĐẶT CỌC ĐỐI VỚI TRÁCH NHIỆM
THÁO DỠ CÔNG TRÌNH
Tổng số tiền đặt cọc phải nộp: ………………..đồng.
III. THỜI HẠN NỘP TIỀN
Bên thuê
đất phải nộp tiền thuê đất và tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình
vào tài khoản ……...…của Tổ chức phát triển quỹ đất….trước ngày….tháng….năm….;
Trường hợp Bên thuê đất không thực hiện nộp tiền thuê đất và tiền đặt cọc đối với
trách nhiệm tháo dỡ công trình hoặc thực hiện nộp tiền khi đã hết hạn hoặc nộp
tiền trễ hạn… thì Tổ chức phát triển quỹ đất sẽ hủy Hợp đồng cho thuê đất ngắn
hạn.
Nếu có
vướng mắc, đề nghị người nộp tiền thuê đất liên hệ với ... Tổ chức phát triển
quỹ đất…. theo số điện thoại: …………… địa chỉ:
.................................................. để được hướng dẫn cụ thể.
Tổ chức
phát triển quỹ đất…. thông báo để người nộp tiền thuê đất được biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- <Người nộp tiền>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07: Biên bản bàn giao đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có) trên thực địa
cho tổ chức hoặc cá nhân được thuê ngắn hạn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN
Bàn giao đất, tài sản trên đất (nếu có) trên thực địa
Căn cứ Hợp đồng thuê đất ngắn hạn số……/….. ký ngày……/……/…….. giữa Tổ chức phát triển quỹ đất ….. với
………;
Hôm nay ngày... tháng...
năm..., tại..., thành phần gồm:
I. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT …..
……………………………………………………………………..
II. ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN....
……………………………………………………………………..
III. BÊN NHẬN BÀN GIAO ĐẤT, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT (NẾU CÓ)
……………………………………………………………………..
IV. CÁC BÊN TIẾN HÀNH BÀN GIAO ĐẤT TRÊN
THỰC ĐỊA, CỤ THỂ:
1. Giao nhận trên thực địa đối với thửa đất/khu đất số... tờ bản đồ số...
tại...cho... (tên người được thuê đất) đã được Tổ chức phát triển quỹ đất ….. cho thuê đất ngắn hạn theo Hợp đồng cho thuê đất số……/….. ký ngày……/……/……..
2. Giao nhận thửa đất/khu đất nêu tại mục 1 phần này theo các mốc giới,
ranh giới thửa đất/khu đất, diện tích... m2 trên thực địa xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số..., tỷ lệ...
do ... lập ngày... tháng... năm..., gồm:
………………………………………………………………...………………..……….;
Giao nhận tài sản
trên đất (nếu có), gồm:
……………………………………………………………………...…………..……….;
3.
Trong thời gian thuê đất ngắn hạn, bên thuê đất……phải
sử dụng đất đúng với mục đích theo Hợp đồng thuê đất và Đơn xin thuê đất, không
được xây dựng các công trình kiên cố và phải tự nguyện tháo dỡ công trình khi
được thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất…. về việc chấm dứt hợp đồng. Khi
hết thời hạn thuê đất phải thanh lý hợp đồng với Tổ chức phát triển quỹ đất…..
theo quy định.
4.
Biên bản được lập hồi... giờ... phút cùng
ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua ký tên dưới đây.
Biên
bản này lập thành... bản có giá trị như nhau,
gửi…………../.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN...
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN UBND ...
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN BÀN GIAO ĐẤT
(Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 08: Thông báo của Tổ chức phát triển quỹ đất gửi tổ
chức hoặc cá nhân về việc chấm dứt hợp đồng.
CƠ QUAN……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TB….
|
…………, ngày ... tháng ... năm ….
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt Hợp đồng thuê đất ngắn hạn
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024;
Căn cứ
Điều 14, Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ
Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú
Yên về việc Quy định một số nội dung về công tác phát triển quỹ đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ
Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc phê duyệt danh
mục, đơn giá khởi điểm các khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu
có) do Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định
giao đất, cho thuê đất được cho thuê đất ngắn hạn.
Căn cứ
Hợp đồng thuê đất ngắn hạn số……/….. ký ngày……/……/…….. giữa Tổ chức phát triển
quỹ đất ….. với ………;
Tổ chức
phát triển quỹ đất …..thông báo chấm dứt Hợp đồng thuê đất ngắn hạn cho…(người
thuê đất), như sau:
Theo Hợp
đồng thuê đất ngắn hạn số……/….. ký ngày……/……/…….. giữa Tổ chức phát triển quỹ đất
….. với ………, thì đến ngày…./…./….. là hết thời hạn Hợp đồng thuê đất.
Tổ chức
phát triển quỹ đất….thông báo cho ….(bên thuê đất)… trước thời hạn 60 ngày kể từ
ngày hết hạn thuê đất để tháo dỡ công trình, di dời tài sản (nếu có), thanh lý
hợp đồng để trả lại thửa đất/khu đất cho Trung tâm quản lý.
Tổ chức
phát triển quỹ đất…. thông báo để bên thuê đất được biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- <Bên thuê đất>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09: Biên bản thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ Hợp đồng thuê đất ngắn hạn số……/….. ký ngày……/……/…….. giữa Tổ chức phát triển quỹ đất ….. với
………;
Căn cứ ……..
Hôm nay, ngày …..
tháng…… năm …….. tại …………., chúng tôi gồm:
BÊN A: TỔ CHỨC
PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT ……
Địa chỉ:……
|
.................................................
|
Điện thoại:
|
…………………..
|
Fax:………………….
|
|
Số tài khoản:
Mã số thuế:
|
…….
|
Đại diện:
|
………………………….
|
Chức vụ: ……………
|
|
BÊN B: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(Ghi theo thông tin trong Đơn xin thuê đất ngắn hạn).
Hai bên cùng nhau
thống nhất ký Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê
đất ngắn hạn số……/….., với các điều
khoản sau:
Điều 1. Nội
dung thanh lý hợp đồng
………………...............
Điều 2: Điều khoản
thanh toán
…………………............
Điều 3. Điều
khoản chung
1- Hai bên cam kết
thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu trong Biên bản thanh lý này. Mọi vấn đề
vướng mắc hai bên cùng bàn bạc để thống nhất giải quyết.
2- Biên bản được thành
lập 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN
|
ĐẠI DIỆN BÊN
|