ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2012/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung
giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT
- BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND8
ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về bảng giá các
loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12
năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này quy định Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm cơ sở
để:
1. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để
thu lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp từ
chuyển nhượng bất động sản, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền sử dụng đất
đối với đất ở trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân; tính giá trị quyền sử
dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai và các khoản phí, lệ phí có liên
quan về đất.
2. Tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất khi thực
hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản nghĩa vụ
tài chính về đất khác theo quy định của pháp luật.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài
sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
4. Tính giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
mục đích phát triển kinh tế.
Điều 2.
1. Giao liên ngành: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và Cục Thuế tổ chức hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
2. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2013, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố phủ trì
phối hợp cùng các cơ quan tài
chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
3. Khi xác định nghĩa vụ tài chính cụ thể
về giá đất, gặp vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất
xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này
có
hiệu
lực
kể
từ
ngày
01 tháng
01
năm 2013 và thay thế Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2012
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh, các Đoàn thể;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, Lâm, HCTC, TH, Hùng (HC);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
QUY
ĐỊNH
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Quy
định chung
1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể
a) Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt
đường từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là
đường).
b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ
(viết tắt là HLATĐB) thì: vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường
hợp đường chưa có HLATĐB thì vị
trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các
trường hợp thửa đất cách
HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi
bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất
thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc
biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược...): giá đất vị trí 1 chỉ áp
dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông
góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc
phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
e) Giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp trong quy định
này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử
dụng đất dưới 70 năm thì mỗi năm sử dụng đất dưới 70 năm được giảm trừ 1,2% so
với giá đất của thời hạn sử dụng đất 70 năm, trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê
đất hàng năm (vẫn áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm).
g) Phương pháp và nguyên tắc xác định
giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị và nông thôn
- Mức giá đất cụ thể bằng đơn giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ)
các trục đường theo phụ lục I, III và III kèm theo Quyết định này.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì
thửa đất đó được áp theo
giá đất của đường đó.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì
thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.
- Thửa đất không tiếp giáp với các đường có mặt
đường rộng từ 4 mét trở lên nhưng có
đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo
đường có bề rộng mặt đường
từ 4 mét trở lên có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng
mặt đường từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I, II, III kèm theo
Quyết định này thì áp dụng theo
hệ số thấp nhất trong
cùng khu vực (đối với đất tại nông
thôn) hoặc hệ số thấp nhất của loại đường phố thấp nhất (đối với đất tại đô thị).
2. Phân loại khu vực, vị trí
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và nông
nghiệp khác
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và
nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục
đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu
thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu
dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã
và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét
trở lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách
HLATĐB trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và
cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và
nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối
giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân
cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và
nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở
lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách
HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và
cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét hoặc
cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
c) Đối với đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
tại đô thị
- Không áp giá theo khu vực mà được áp giá theo
các đường phố quy định tại phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách
HLATBB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB
trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 200 mét.
Điều 2. Khu vực
đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã,
thành phố
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã,
thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị
xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất
nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và
đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục
giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ
hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi
huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối
với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định
theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện,
thị xã, thành phố
có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác
nhau thì mức giá
tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá
thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành
phố có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn
với các xã
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn
với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường
hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại
đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính
là trục giao thông, sông,
suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn
đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định
theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau,
có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có
mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì
mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường,
thị trấn, xã nào có
mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có
mức giá cao hơn.
Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn theo
khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa nước và
đất trồng cây hàng năm còn
lại:
|
|
|
Vị trí 1
|
160
|
150
|
Vị trí 2
|
150
|
140
|
Vị trí 3
|
130
|
120
|
Vị trí 4
|
100
|
100
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
|
|
Vị trí 1
|
190
|
180
|
Vị trí 2
|
180
|
160
|
Vị trí 3
|
150
|
140
|
Vị trí 4
|
110
|
110
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
70
|
60
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
95
|
85
|
2. Thị xã Thuận An
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa nước và đất
trồng cây hàng năm
còn lại:
|
|
|
Vị trí 1
|
160
|
140
|
Vị trí 2
|
140
|
120
|
Vị trí 3
|
110
|
100
|
Vị trí 4
|
80
|
80
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
|
|
Vị trí 1
|
190
|
170
|
Vị trí 2
|
170
|
150
|
Vị trí 3
|
120
|
110
|
Vị trí 4
|
90
|
90
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
70
|
60
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
90
|
80
|
3. Thị xã Dĩ An
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây
hàng năm còn lại:
|
|
Vị trí 1
|
160
|
Vị trí 2
|
140
|
Vị trí 3
|
110
|
Vị trí 4
|
80
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:
|
|
Vị trí 1
|
190
|
Vị trí 2
|
170
|
Vị trí 3
|
120
|
Vị trí 4
|
90
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
70
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
90
|
4. Huyện Bến Cát
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây
hàng năm còn lại:
|
|
|
Vị trí 1
|
140
|
100
|
Vị trí 2
|
110
|
90
|
Vị trí 3
|
95
|
80
|
Vị trí 4
|
70
|
70
|
2. Đất trồng cây lâu năm và
đất nông nghiệp khác:
|
|
|
Vị trí 1
|
150
|
130
|
Vị trí 2
|
130
|
100
|
Vị trí 3
|
110
|
90
|
Vị trí 4
|
80
|
80
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
60
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
80
|
70
|
5. Huyện Tân Uyên
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây
hàng năm còn lại:
|
|
|
Vị trí 1
|
130
|
95
|
Vị trí 2
|
105
|
85
|
Vị trí 3
|
85
|
70
|
Vị trí 4
|
65
|
65
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:
|
|
|
Vị trí 1
|
140
|
120
|
Vị trí 2
|
130
|
95
|
Vị trí 3
|
105
|
85
|
Vị trí 4
|
75
|
75
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
60
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
80
|
70
|
6. Huyện Phú Giáo
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây
hàng năm còn lại:
|
|
|
Vị trí 1
|
70
|
60
|
Vị trí 2
|
60
|
50
|
Vị trí 3
|
50
|
40
|
Vị trí 4
|
35
|
35
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
|
|
Vị trí 1
|
80
|
70
|
Vị trí 2
|
70
|
60
|
Vị trí 3
|
60
|
50
|
Vị trí 4
|
45
|
45
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
45
|
30
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
50
|
45
|
7. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây
hàng năm còn lại:
|
|
|
Vị trí 1
|
70
|
60
|
Vị trí 2
|
60
|
50
|
Vị trí 3
|
50
|
40
|
Vị trí 4
|
35
|
35
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
|
|
Vị trí 1
|
80
|
70
|
Vị trí 2
|
70
|
60
|
Vị trí 3
|
60
|
50
|
Vị trí 4
|
45
|
45
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
45
|
30
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
50
|
45
|
Điều 4. Bảng giá đất ở
tại nông thôn
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
2.250
|
1.610
|
Vị trí 2
|
1.610
|
1.320
|
Vị trí 3
|
950
|
810
|
Vị trí 4
|
540
|
540
|
2. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.850
|
1.320
|
Vị trí 2
|
1.320
|
1.080
|
Vị trí 3
|
780
|
660
|
Vị trí 4
|
440
|
440
|
3. Huyện Bến Cát:
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu Vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.200
|
940
|
Vị trí 2
|
880
|
610
|
Vị trí 3
|
550
|
420
|
Vị trí 4
|
330
|
330
|
4. Huyện Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vự
c (ĐVT:
1.000đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.150
|
860
|
Vị trí 2
|
860
|
550
|
Vị trí 3
|
550
|
420
|
Vị trí 4
|
330
|
330
|
5. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
660
|
450
|
Vị trí 2
|
360
|
300
|
Vị trí 3
|
260
|
200
|
Vị trí 4
|
150
|
150
|
6. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
660
|
450
|
Vị trí 2
|
360
|
300
|
Vị trí 3
|
260
|
200
|
Vị trí 4
|
150
|
150
|
Điều 5. Bảng giá đất ở
tại đô thị
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường,
Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa,
Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí (ĐVT: 1 000đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
23.400
|
7.000
|
4.700
|
2.350
|
Loại 2
|
15.600
|
5.400
|
3.100
|
1.700
|
Loại 3
|
9.900
|
4.100
|
1.800
|
1.250
|
Loại 4
|
6.600
|
2.500
|
1.250
|
900
|
Loại 5
|
3.300
|
1.400
|
890
|
720
|
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh,
Bình Chuẩn, Bình
Hòa,
Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
9.600
|
3.600
|
1.800
|
1.050
|
Loại 2
|
7.200
|
3.000
|
1.300
|
920
|
Loại 3
|
4.800
|
1.800
|
920
|
660
|
Loại 4
|
2.400
|
1.450
|
840
|
530
|
Loại 5
|
1.450
|
1.150
|
720
|
480
|
3. Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình
An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
9.600
|
3.600
|
1.800
|
1.050
|
Loại 2
|
7.200
|
3.000
|
1.300
|
920
|
Loại 3
|
4.800
|
1.800
|
920
|
660
|
Loại 4
|
2.400
|
1.450
|
840
|
530
|
Loại 5
|
1.450
|
1.150
|
720
|
480
|
4. Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí (ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
8.000
|
3.300
|
1.350
|
900
|
Loại 2
|
6.000
|
2.300
|
1.000
|
700
|
Loại 3
|
3.700
|
1.650
|
700
|
550
|
Loại 4
|
2.200
|
1.000
|
550
|
450
|
Loại 5
|
1.300
|
650
|
450
|
350
|
5. Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và
thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
7.500
|
3.200
|
1.150
|
850
|
Loại 2
|
5.200
|
2.000
|
850
|
650
|
Loại 3
|
3.200
|
1.450
|
650
|
500
|
Loại 4
|
2.000
|
950
|
500
|
400
|
Loại 5
|
1.200
|
610
|
400
|
330
|
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.500
|
1.500
|
700
|
500
|
Loại 2
|
2.500
|
1.000
|
500
|
400
|
Loại 3
|
1.500
|
700
|
400
|
300
|
Loại 4
|
1.000
|
400
|
300
|
200
|
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.500
|
1.500
|
700
|
500
|
Loại 2
|
2.500
|
1.000
|
500
|
400
|
Loại 3
|
1.500
|
700
|
400
|
300
|
Loại 4
|
1.000
|
400
|
300
|
200
|
Điều 6. Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp tại nông thôn
a) Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.580
|
1.140
|
Vị trí 2
|
1.130
|
930
|
Vị trí 3
|
660
|
560
|
Vị trí 4
|
370
|
370
|
b) Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.300
|
920
|
Vị trí 2
|
920
|
750
|
Vị trí 3
|
550
|
460
|
Vị trí 4
|
310
|
310
|
c) Huyện Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn theo khu
vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
840
|
660
|
Vị trí 2
|
620
|
430
|
Vị trí 3
|
390
|
290
|
Vị trí 4
|
230
|
230
|
d) Huyện Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
810
|
600
|
Vị trí 2
|
600
|
390
|
Vị trí 3
|
390
|
300
|
Vị trí 4
|
230
|
230
|
đ) Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
460
|
320
|
Vị trí 2
|
250
|
210
|
Vị trí 3
|
180
|
140
|
Vị trí 4
|
105
|
105
|
e) Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn theo khu
vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
460
|
320
|
Vị trí 2
|
250
|
210
|
Vị trí 3
|
180
|
140
|
Vị trí 4
|
105
|
105
|
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp tại đô thị
a) Thành phố Thủ Dầu Một (các phường:
Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ,
Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
15.200
|
4.550
|
3.040
|
1.530
|
Loại 2
|
10.150
|
3.500
|
2.000
|
1.100
|
Loại 3
|
6.450
|
2.700
|
1.160
|
820
|
Loại 4
|
4.300
|
1.600
|
820
|
590
|
Loại 5
|
2.150
|
910
|
580
|
470
|
b) Thị xã Thuận An (các phường: An Phú,
An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
6.240
|
2.340
|
1.170
|
680
|
Loại 2
|
4.680
|
1.950
|
850
|
600
|
Loại 3
|
3.120
|
1.170
|
650
|
430
|
Loại 4
|
1.560
|
1.000
|
600
|
360
|
Loại 5
|
1.000
|
825
|
500
|
340
|
c) Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình
An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
6.240
|
2.340
|
1.170
|
680
|
Loại 2
|
4.680
|
1.950
|
850
|
600
|
Loại 3
|
3.120
|
1.170
|
650
|
430
|
Loại 4
|
1.560
|
1.000
|
600
|
360
|
Loại 5
|
1.000
|
825
|
500
|
340
|
d) Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1 000đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
5.200
|
2.150
|
880
|
550
|
Loại 2
|
3.900
|
1.500
|
650
|
460
|
Loại 3
|
2.400
|
1.070
|
460
|
330
|
Loại 4
|
1.400
|
600
|
360
|
290
|
Loại 5
|
850
|
450
|
310
|
250
|
đ) Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân
Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
4.880
|
2.080
|
750
|
550
|
Loại 2
|
3.380
|
1.300
|
550
|
420
|
Loại 3
|
2.080
|
950
|
420
|
330
|
Loại 4
|
1.300
|
620
|
330
|
260
|
Loại 5
|
820
|
420
|
310
|
240
|
e) Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.930
|
980
|
460
|
330
|
Loại 2
|
1.630
|
650
|
330
|
260
|
Loại 3
|
980
|
460
|
260
|
200
|
Loại 4
|
650
|
260
|
200
|
130
|
g) Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.930
|
980
|
460
|
330
|
Loại 2
|
1.630
|
650
|
330
|
260
|
Loại 3
|
980
|
460
|
260
|
200
|
Loại 4
|
650
|
260
|
200
|
130
|
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG CHÍNH
ĐỐI
VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1
(Kèm
theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ
(Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I.
|
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
1
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đại lộ Bình Dương
|
Phan Đăng Lưu
|
1
|
Phan Đăng Lưu
|
Cầu Ông Cộ
|
1
|
2
|
Đại lộ Bình Dương
|
Ranh xã Chánh Mỹ
|
Ranh phường Hiệp An
|
1
|
3
|
Huỳnh Văn Cù
|
Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ
|
1
|
4
|
Lê Chí Dân
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hồ Văn Cống
|
0.8
|
5
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Huỳnh Văn Cù
|
Lê Chí Dân
|
1
|
6
|
Hồ Văn Cống
|
Đại lộ Bình Dương
|
Phan Đăng Lưu
|
1
|
7
|
Phan Đăng Lưu
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
0.8
|
8
|
Bùi Ngọc Thu
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hồ Văn Cống
|
0.8
|
9
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Đình Tân An
|
0.8
|
10
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Huỳnh Văn Cù
|
Đại lộ Bình Dương
|
1
|
11
|
Lê Văn Tách
|
Hồ Văn Cống
|
Cuối tuyến
|
0.7
|
12
|
Nguyễn Văn Lộng
|
Đại Lộ Bình Dương
|
Huỳnh Văn Cù
|
1
|
13
|
Lò Lu
|
Hồ Văn Cống
|
Lê Chí Dân
|
0.7
|
14
|
Đường nội bộ các khu thương mại, khu
dịch vụ,
khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu
đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên
|
0.8
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến 9m
|
0.7
|
Bề rộng mặt đường từ 4m đến 6m
|
0.5
|
II.
|
THỊ XÃ THUẬN AN:
|
|
|
|
1
|
Đại lộ Bình Dương
|
|
|
1
|
2
|
ĐT-745
|
Cầu Bà Hai
|
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm
|
0.8
|
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm
|
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu
|
1
|
3
|
Đường Chòm Sao
|
Ngã 3 Thân Đê
|
Rạch Thuận Giao
|
0.8
|
4
|
Hương lộ 9
|
Ranh An Thạnh
|
Sông Sài Gòn
|
0.7
|
5
|
Thuận Giao - An Phú
|
|
|
1
|
6
|
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch
vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên
|
0.8
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m
|
0.7
|
III.
|
HUYỆN TÂN UYÊN:
|
|
|
|
1
|
ĐT-747
|
Ranh Thái Hòa - Thạnh Phước
|
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng
|
1
|
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa
|
Cầu Bình Cơ
|
1
|
Cầu Bình Cơ
|
Ngã 3 Cổng Xanh
|
0.9
|
2
|
ĐT-747B
|
Cầu Khánh Vân
|
Cây xăng Kim Hằng
|
1
|
Cây xăng Kim Hằng
|
ĐT-747 (Hội Nghĩa)
|
1
|
3
|
ĐT-746
|
Cầu Hố Đại (Thị trấn Tân Phước Khánh)
|
Ranh Khánh Bình - Uyên
Hưng
|
1
|
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ
|
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm
|
0.8
|
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm
|
Ranh Tân Định - Tân Thành
|
0.7
|
Ranh Tân Định - Tân Thành
|
ĐT-747 (Hội Nghĩa)
|
0.8
|
4
|
ĐT-742
|
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh
|
Cầu Trại Cưa
|
0.9
|
Cầu Trại Cưa
|
Ngã 3 Cổng Xanh
|
0.8
|
5
|
ĐT-741
|
Cua Bari
|
Ranh Tân Bình - Phước Hòa
|
0.9
|
6
|
Đường nội bộ các khu thương mại, khu
dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô
thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên
|
0.8
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m
|
0.7
|
IV.
|
HUYỆN BẾN CÁT:
|
|
|
|
1
|
Đại lộ Bình Dương
|
Ranh Bến Cát - Thủ Dầu Một
|
Ngã 3 đường vào Bến Lớn
|
1
|
Ngã 3 đường vào Bến Lớn
|
Ranh thị trấn Mỹ Phước
|
0.9
|
Ranh thị trấn Mỹ Phước
|
Cầu Tham Rớt
|
0.9
|
2
|
Đường vào Bến Lớn
|
Ngã 3 đường vào Bến Lớn
|
Trại giam Bến Lớn
|
0.8
|
3
|
ĐT-741
|
Ngã 4 Sở Sao
|
Đi vào 400 m
|
1
|
Ngã 4 Sở Sao + 400 m
|
Cua Bari
|
0.8
|
4
|
ĐT-744
|
Cầu Ông Cộ
|
Ranh xã Thanh Tuyền
|
0.9
|
5
|
ĐT-748 (Tỉnh lộ 16)
|
Ngã 4 Phú Thứ
|
Ngã 4 An Điền
|
0.8
|
Ngã 4 An Điền
|
Ranh xã An Lập
|
0.7
|
6
|
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30)
|
Ranh thị trấn Mỹ Phước (Cầu Quan)
|
Ranh xã Long Tân
|
0.7
|
7
|
ĐT-750
|
Ngã 3 Trừ Văn Thố
|
Ranh xã Long Hòa
|
0.7
|
Ngã 3 Bằng Lăng
|
Ranh xã Tân Long
|
0.7
|
8
|
Đường Hùng Vương (7A)
|
Cầu Đò
|
Ngã 4 An Điền + 200 m
|
1
|
Ngã 4 An Điền + 200 m
|
Ngã 3 Rạch Bắp
|
0.8
|
9
|
Đường 2/9 (7B)
|
Ngã 4 Ông Giáo
|
ĐT-741
|
0.7
|
10
|
ĐH - 601
|
Ngã 3 Ông Kiểm
|
Đại lộ Bình Dương (UBND xã Lai
Hưng cũ)
|
0.6
|
11
|
ĐH - 602
|
Đại lộ Bình Dương
|
Đi vào 50 m
|
0.8
|
ĐT-741
|
Đi vào 50 m
|
0.8
|
Các đoạn đường còn lại
|
0.7
|
12
|
ĐH - 605
|
Ngã 4 Ông Giáo
|
ĐT-741 (Ngã 3 Ông Kiểm)
|
0.7
|
13
|
ĐH - 608
|
Ngã 4 Thùng Thơ
|
Ngã 3 Chú Lường
|
0.7
|
14
|
Tạo Lực 5
|
ĐT-741
|
Khu liên hợp
|
0.7
|
15
|
Bến Đồn-Vĩnh Tân
|
ĐT-741
|
Ranh Vĩnh Tân
|
0.7
|
16
|
Đường đấu nối NP14-NE8
|
Đường NE8 KCN MP3
|
Đường NP14 khu liên hợp
|
0.7
|
17
|
Đường nội bộ các khu thương mại, khu
dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô
thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên
|
0.7
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m
|
0.6
|
V.
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
1
|
ĐT-744
|
Nông trường cao su Phan Văn Tiến
|
Ngã tư Chú Thai
|
0.9
|
Ngã tư Chú Thai
|
Ranh xã Thanh An
|
1
|
Ranh xã Thanh Tuyền
|
Ranh thị trấn Dầu Tiếng (cầu Cát)
|
0.8
|
Ngã 4 Kiểm Lâm
|
Đội 7
|
0.8
|
Các đoạn đường còn lại
|
0.7
|
2
|
ĐT-748
|
Ranh xã An Điền
|
Ngã tư An Lập + 500m hướng Ngã 3 Giang Hương
|
0.9
|
Các đoạn đường còn lại
|
0.8
|
3
|
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ)
|
Ngã 3 Đòn Gánh (ranh Long Nguyên - Long
Tân)
|
Ngã 4 UBND xã Long Tân
|
0.9
|
Ngã 4 UBND xã Long Tân
|
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa)
|
0.8
|
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long
Hòa)
|
Cầu Thị Tính
|
0.9
|
Các đoạn
đường còn lại
|
0.7
|
4
|
ĐT-749B
|
Cầu Bà Và (Minh Thạnh)
|
Ranh xã Minh Hòa
|
0.7
|
Ranh Minh Hoà - Minh Thạnh
|
Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa)
|
0.8
|
Các đoạn đường còn lại
|
0.6
|
5
|
ĐT-750
|
Ngã 3 Giáng Hương
|
Đầu Lô 39 Nông trường Đoàn Văn Tiến
|
0.8
|
ĐT-749A (Nông trường Long Hòa)
|
Xã Cây Trường
|
0.8
|
Các đoạn đường còn
lại
|
0.7
|
6
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Long Tân (ranh Trừ Văn Thố)
|
Thanh An (giáp sông Sài Gòn)
|
0.6
|
7
|
Bố Lá - Bến Súc
|
Ngã 3 Long Tân
|
Cầu Bến Súc
|
0.6
|
8
|
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân
cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên
|
0.7
|
Bê rộng mặt đường nhỏ hơn 9m
|
0.6
|
VI.
|
HUYỆN PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
1
|
ĐT-741
|
Ranh Tân Uyên - Phú Giáo
|
ĐH - 515
|
0.9
|
ĐH - 515
|
ĐH - 514 (UBND xã Phước
Hòa)
|
0.8
|
ĐH - 514 (UBND xã Phước Hòa)
|
Ngã ba vào chợ Phước Hòa
|
1
|
Ngã ba vào chợ Phước Hòa
|
ĐH - 513
|
0.9
|
ĐH - 513
|
Cầu Vàm Vá
|
1
|
Ranh An Bình - Phước Vĩnh
|
UBND xã An Bình
|
1
|
UBND xã An Bình
|
Ranh tỉnh Bình Phước
|
0.9
|
2
|
ĐT-750
|
ĐT-741
|
Cầu số 1 xã Phước Hòa
|
0.8
|
Cầu số 1 xã Phước Hòa
|
Cầu số 4 Tân Long
|
0.7
|
Cầu số 4 Tân Long
|
Ranh xã Trừ Văn Thố
|
0.8
|
3
|
Đường nội bộ các khu thương mại, khu
dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô
thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên
|
0.7
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m
|
0.6
|
PHỤ
LỤC II
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN -
KHU VỰC 2
(Kèm
theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ
(Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I.
|
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
A.
|
Các tuyến đường giao
thông nông thôn trên địa bàn xã Chánh Mỹ
|
|
1
|
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa
hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã
Chánh Mỹ
|
0.8
|
2
|
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng
mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Chánh Mỹ
|
0.6
|
B.
|
Các tuyến đường giao
thông nông thôn trên địa bàn xã Tương Bình Hiệp
|
|
1
|
ĐX-142
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trường Đông Nam
|
0.6
|
2
|
ĐX-143
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hồ Văn Cống
|
0.8
|
3
|
ĐX-144
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hồ Văn Cống
|
0.6
|
4
|
ĐX-145
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Bùi Ngọc Thu
|
0.8
|
5
|
ĐX-146
|
Phan Đăng Lưu
|
Lê Chí Dân
|
0.8
|
6
|
ĐX-148
|
Lê Văn Tách
|
Lê Chí Dân
|
0.6
|
7
|
ĐX-149
|
Lê Văn Tách
|
Lê Chí Dân
|
0.8
|
8
|
ĐX-150
|
Hồ Văn Cống
|
Lê Văn Tách
|
0.8
|
9
|
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa
hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc
xã Tương Bình Hiệp
|
0.8
|
10
|
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng
mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại
thuộc xã
Tương
Bình Hiệp
|
0.6
|
C.
|
Các tuyến đường giao
thông nông
thôn
trên địa bàn xã Tân An
|
|
1
|
ĐX-108
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Tư Bẹt
|
0.8
|
2
|
ĐX-109
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Bà Quý
|
0.8
|
3
|
ĐX-110
|
Văn phòng ấp 9
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
0.8
|
4
|
ĐX-111
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Văn phòng ấp 8
|
0.8
|
5
|
ĐX-112
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
0.8
|
6
|
ĐX-114
|
Bờ bao
|
Hoàng Đình Bôi
|
0.6
|
7
|
ĐX-115
|
Lê Chí Dân
|
Ông Sam
|
0.8
|
8
|
ĐX-118
|
Phan Đăng Lưu
|
6 Mai
|
0.6
|
9
|
ĐX-119
|
Phan Đăng Lưu
|
2 Ha (Lê Chí Dân)
|
0.8
|
10
|
ĐX-120
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
8 Vân
|
0.8
|
11
|
ĐX-122
|
6 Én
|
2 Phen
|
0.8
|
12
|
ĐX-123
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Ông 2 Xe
|
0.8
|
13
|
ĐX-126
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
4 Thanh
|
0.8
|
14
|
ĐX-127
|
7 Trúng
|
Lê Chí Dân
|
0.6
|
15
|
ĐX-128
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Cầu 3 Tuội
|
0.8
|
16
|
ĐX-129
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Út Văn
|
0.8
|
17
|
ĐX-131
|
Lê Chí Dân
|
Ông 8 Trình
|
0.8
|
18
|
ĐX-132
|
Lê Chí Dân
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
0.8
|
19
|
ĐX-133
|
Phan Đăng Lưu
|
Lê Chí Dân
|
0.8
|
20
|
ĐX-138
|
Bà Chè (Đình Tân An)
|
Bến Chành
|
0,6
|
21
|
ĐX-139
|
Phan Đăng Lưu
|
Bà Chè
|
0.8
|
22
|
ĐX-141
|
Cổng Đình
|
Cầu ván
|
0.8
|
23
|
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa
hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc
xã Tân An
|
0.8
|
24
|
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng
mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại
thuộc xã Tân An
|
0.6
|
II.
|
THỊ XÃ THUẬN AN:
|
|
|
|
1
|
An Thạnh - An Phú
|
Xí nghiệp Như Ngọc
|
Đại Lộ Bình Dương
|
1
|
2
|
An Thạnh - Hưng Định
|
Cầu Bà Hai
|
Ngã 3 Nhà thờ Búng
|
0.75
|
3
|
Bà Rùa
|
Ngã 4 Chòm Sao
|
Ngã 4 An Thạnh
|
0.65
|
4
|
Cầu Tàu
|
ĐT-745
|
Sông Sài Gòn
|
0.75
|
5
|
Cây Me
|
ĐT-745
|
Sân Golf
|
0.8
|
6
|
Đê bao An Sơn - Lái Thiêu
|
Rạch bà Lụa
|
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu
|
0.6
|
7
|
Đường cổng sau Trường tiểu học Hưng Định
|
Cống hai Lịnh
|
Cổng sau trường học
|
0.7
|
8
|
Liên xã (Bình Nhâm)
|
Ranh Lái Thiêu
|
Ranh Hưng Định
|
0.75
|
9
|
Liên xã (Hưng Định)
|
Ngã 3 Chòm Sao
|
Đầu láng rạch Bình Nhâm
|
0.7
|
10
|
Rầy xe lửa
|
Ngã 4 Triệu Thị Trinh
|
Rạch Bình Nhâm
|
0.7
|
11
|
Sân Golf
|
Ranh Lái Thiêu
|
Ranh Hưng Định
|
0.8
|
12
|
Thạnh Quý -Hưng Thọ
|
HĐ - 01
|
Cầu Út Kỹ
|
0.7
|
13
|
Trương Định
|
Ranh Lái Thiêu
|
Sân Golf
|
0.8
|
14
|
AS-01
|
Cầu Bình Sơn
|
AS-42 (ấp An Quới)
|
0.75
|
15
|
AS-02
|
Hương Lộ 9
|
Cầu Đình Bà Lụa
|
0.6
|
16
|
AS-05
|
Ngã 3 Cây Mít
|
Đê bao
|
0.6
|
17
|
AS-06
|
Quán ông Nhãn
|
Đê bao
|
0.75
|
18
|
AS-08
|
AS-01
|
Cầu Út Khâu
|
0.6
|
19
|
AS-20
|
Hương Lộ 9
|
AS-02
|
0.75
|
20
|
AS-42
|
Đê bao An Sơn
|
Đê bao Bà Lụa
|
0.6
|
21
|
AS-43
|
AS-45
|
Cầu ông Thịnh
|
0.75
|
22
|
AS-45
|
AS - 02 (ngã 3 làng)
|
AS-01 (Ụ Sáu Ri)
|
0.75
|
23
|
AS-48
|
AS-25
|
Chùa Thầy Khỏe
|
0.6
|
24
|
AS-49
|
AS-01
|
AS-05
|
0.6
|
25
|
AS-50
|
AS-01
|
Cầu cây Lăng
|
0.6
|
26
|
BN-01
|
ĐT-745
|
Đê bao
|
0.7
|
27
|
BN-02
|
ĐT-745
|
Đê bao
|
0.7
|
28
|
BN-03
|
ĐT-745
|
Nhà Tư Thủ
|
0.5
|
29
|
BN-04
|
ĐT-745
|
Cầu Bà Chiếu
|
0.6
|
30
|
BN-05
|
ĐT-745
|
Nhà 6 Cheo
|
0.5
|
31
|
BN-06
|
ĐT-745
|
Nhà Hai Ngang
|
0.5
|
32
|
BN-07
|
ĐT-745
|
Đê bao
|
0.7
|
33
|
BN-08
|
ĐT-745
|
Rạch bà Đệ
|
0.6
|
34
|
BN-09
|
ĐT-745
|
Nhà Tư Thắng
|
0.7
|
35
|
BN-10
|
Cầu Tàu
|
BN-09
|
0.5
|
36
|
BN-11
|
Cầu Tàu
|
BN - 07, BN - 04
|
0.5
|
37
|
BN-16
|
ĐT-745
|
Liên xã
|
0.6
|
38
|
BN-19
|
ĐT-745
|
Sân Golf
|
0.7
|
39
|
BN-20
|
ĐT-745
|
Nhà cô giáo Trinh
|
0.5
|
40
|
BN-21
|
ĐT-745
|
Nhà 6 Chì
|
0.5
|
41
|
BN-22
|
ĐT-745
|
Nhà 7 Tiền
|
0.6
|
42
|
BN-23
|
Rạch cầu đò
|
Sân Golf
|
0.5
|
43
|
BN-25
|
Liên xã
|
Sân Golf
|
0.5
|
44
|
BN-26
|
Sân Golf
|
Đường Năm Tài
|
0.6
|
45
|
BN-27
|
Liên xã
|
Sân golf
|
0.6
|
46
|
BN-28
|
Liên xã
|
Đất ông Khá
|
0.5
|
47
|
BN-29
|
Sân Golf
|
Rạch cầu Lớn
|
0.6
|
48
|
BN-31
|
Liên xã
|
Sân Golf
|
0.6
|
49
|
BN-34
|
Rạch cầu lớn
|
Liên xã
|
0.6
|
50
|
BN-40
|
Sân Golf
|
Ranh TG - HĐ
|
0.7
|
51
|
BN-46
|
ĐT-745
|
Nhà Sáng Điếc
|
0.5
|
52
|
BN-49
|
ĐT-745
|
Liên xã
|
0.7
|
53
|
BN-58
|
Cây Me
|
Nhà cô Thu (B.Minh)
|
0.5
|
54
|
BN-59
|
Cây Me
|
Nhà út Hớ
|
0.5
|
55
|
BN-60
|
Cây Me
|
Nhà hai Tấn
|
0.5
|
56
|
BN-61
|
Sân Goỉf
|
Nhà bà út Gán
|
0.5
|
57
|
BN-62
|
Sân Golf
|
Nhà Chàng
|
0.5
|
58
|
BN-77
|
Liên xã
|
Nhà Thu
|
0.5
|
59
|
BN-79
|
Liên xã
|
Rạch Cây Nhum
|
0.6
|
60
|
BN-81
|
ĐT-745
|
Đất ông bảy Cừ
|
0.6
|
61
|
BN-82
|
ĐT-745
|
Đê bao
|
0.7
|
62
|
BN-83
|
ĐT-745
|
Đê bao
|
0.7
|
63
|
BN-86
|
ĐT-745
|
Đất 2 Gắt
|
0.7
|
64
|
HĐ - 04
|
HĐ - 06
|
Cầu Lớn
|
0.6
|
65
|
HĐ - 05
|
HĐ - 01
|
Ranh An Thạnh
|
0.6
|
66
|
HĐ - 06
|
HĐ - 01
|
Ranh An Thạnh
|
0.6
|
67
|
HĐ - 09
|
HĐ - 01
|
HĐ - 10
|
0.7
|
68
|
HĐ - 10
|
HĐ - 01
|
Cầu Xây
|
0.7
|
69
|
HĐ - 13
|
ĐT - 745
|
Ranh Bình Nhâm
|
0.6
|
70
|
HĐ - 14
|
ĐT - 745
|
HĐ - 31
|
0.6
|
71
|
HĐ - 15
|
Hà Huy Tập
|
Đường suối Chiu Liu
|
0.6
|
72
|
HĐ - 16
|
Chòm Sao
|
Liên xã
|
0.7
|
73
|
HĐ - 18
|
AT - 13
|
HĐ - 17
|
0.7
|
74
|
HĐ - 19
|
Chòm Sao
|
Trạm điện Hưng Định
|
0.7
|
75
|
HĐ - 20
|
Ranh Thuận Giao
|
BN - 40
|
0.7
|
76
|
HĐ - 24
|
HĐ - 19
|
Ngã 5 chợ Hưng Lộc
|
0.75
|
77
|
HĐ - 25
|
An Thạnh - An Phú
|
Cầu suối Khu 7
|
0.6
|
III
|
HUYỆN TÂN UYÊN
|
|
|
|
1
|
ĐH - 404
|
ĐT-746 (Gốc Gòn)
|
Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú
Tân)
|
0.9
|
2
|
ĐH - 405
|
Cổng Bình Hòa (ranh Tân Phước Khánh)
|
ĐH - 404 (ranh Phú Tân)
|
0.9
|
3
|
ĐH - 406
|
Cầu Khánh Vân
|
ĐT-746
|
0.9
|
4
|
ĐH - 407
|
ĐT-746 (ấp Tân Long - Tân Hiệp)
|
ĐT-742 (Phú Chánh)
|
0.9
|
5
|
ĐH - 408
|
ĐT-742 (Phú Chánh)
|
Ranh Phú Chánh - Hòa Phú (Thủ Dầu Một)
|
0.8
|
6
|
ĐH - 409
|
ĐT-747B (Khánh Bình)
|
Cầu Vĩnh Lợi
|
1
|
Cầu Vĩnh Lợi
|
Ấp 6 Vĩnh Tân
|
0.7
|
7
|
ĐH - 410
|
ĐT-747 (Bình Cơ)
|
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân
|
0.7
|
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân
|
ĐT-742 Vĩnh Tân
|
0.8
|
8
|
ĐH - 411
|
Ngã 3 huyện Đội Tân Uyên (ranh Uyên
Hưng - Tân Mỹ)
|
Ngã 3 xã Tân Thành
|
0.8
|
9
|
ĐH - 413
|
ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ)
|
Sở Chuối
|
0.8
|
10
|
ĐH - 414
|
Lâm trường chiến khu D
|
Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An)
|
0.7
|
11
|
ĐH - 415
|
Ngã 3 Đập Đá Bàn
|
Ngã 3 (cuối đường nhựa)
|
0.6
|
Ngã 3 (cuối đường nhựa)
|
Giáp ĐT-746 (Tân Định)
|
0.7
|
12
|
ĐH - 416
|
Ngã 3 Tân Định
|
Trủng cày Sông Bé
|
0.6
|
13
|
ĐH - 418
|
Cây số 18 (giáp ĐT-747)
|
ĐT-746 (Trại phong Bến Sắn)
|
0.9
|
ĐT-746
|
Cống Hố Cao
|
0.9
|
14
|
ĐH - 419
|
Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân)
|
Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát)
|
0.6
|
15
|
ĐH - 423
|
Giáp ĐT-746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn)
|
ĐH - 409
|
0.8
|
16
|
ĐH - 424
|
ĐT-741 (Tân Bình)
|
ĐT-742 (Vĩnh Tân)
|
0.6
|
17
|
Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Bạch
Đằng, Thạnh Hội
|
0.8
|
18
|
Đường vào cầu Tam Lập
|
ĐH - 416
|
Cầu Tam Lập
|
0.7
|
IV.
|
HUYỆN BẾN CÁT:
|
|
|
|
1
|
ĐH - 609
|
Ngã 4 Phú Thứ
|
Bến Chợ
|
0.8
|
Bến Chợ
|
Bến đò An Tây
|
0.7
|
2
|
ĐH - 610
|
Ngã 3 Bến Ván
|
Nông trường cao su Long Nguyên
|
0.7
|
3
|
ĐH - 611
|
Ngã 3 Bàu Bàng
|
Ngã 3 đòn gánh (ĐT - 749 A)
|
0.7
|
4
|
ĐH - 612
|
Bia Bàu Bàng
|
Ngã 3 Bố Lá
|
0.7
|
5
|
ĐH - 613
|
Bia Bàu Đàng
|
Tân Long
|
0.7
|
6
|
ĐH - 615
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba Long Nguyên
|
0.7
|
7
|
Đường vào Xà Mách
|
Ngã 3 QL 13 - Lai Uyên
|
ĐH - 613
|
0.7
|
8
|
Đường KDC Long Nguyên
|
Ngã 3 Lâm Trường (ĐT- 749A)
|
Ngã 3 UBND xã Long Nguyên
|
0.7
|
9
|
Đường ngã ba Lăngxi Cầu Mắm
|
Quốc lộ 13
|
Cầu Mắm
|
0.7
|
10
|
Đường Sáu Tòng đi ĐT-741
|
Quốc lộ 13
|
ĐT-741
|
0.7
|
11
|
Đường Quốc lộ 13 đi Mỹ Phước 3
|
Quốc lộ 13
|
Khu dân cư Mỹ Phước 3
|
0.7
|
12
|
Đường Quốc lộ 13 đi Kho đạn
|
Quốc lộ 13
|
Khu dân cư Thới Hòa
|
0.7
|
13
|
Đường ấp Cầu Đôi
|
Quốc lộ 13
|
Ấp Cầu Đôi
|
0.7
|
14
|
Đường nhựa từ ông Một đến ông Phước
|
Đường làng
|
ĐT-744
|
0.7
|
15
|
Đường nhựa từ ông Phước đến trường cấp
2 Phú An
|
ĐT-744
|
ĐH - 608
|
0.7
|
16
|
Đường nhựa Ba Duyên đến ấp Bến Giảng
|
ĐT-744
|
Ấp Bến Giảng
|
0.7
|
17
|
Đường nhựa ông Bảy Quang đến đường
làng
|
ĐT-744
|
Đường làng
|
0.7
|
18
|
Đường nhà bà út Hột đến nhà bà Nương
|
nhà bà Út Hột
|
Nhà bà Nương và nhánh rẽ
|
0.7
|
19
|
Đường ĐX-610484 (Út Lăng)
|
ĐT-744
|
ĐH - 609
|
0.7
|
20
|
Đường ĐX-610465 (Nguyễn Công
Thanh)
|
ĐT-744
|
ĐH - 609
|
0.7
|
21
|
Đường ĐX-610423 (Trường tiểu học An
Tây A)
|
ĐT-744
|
ĐH - 609
|
0.7
|
22
|
Đường nhựa Long Nguyên - Long Tân
|
ĐT 749A
|
Ngã tư Hốc Măng
|
0.7
|
23
|
Đường liên xã Long Nguyên -
An Lập
|
Nhà ông Trần Đình Đề (ông Năm Đề)
|
ĐT-748
|
0.7
|
V
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
1
|
ĐH - 701
|
Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Ngã 3 Định An
|
0.8
|
Đoạn đường còn lại
|
0.8
|
2
|
Trần Văn Lắc (ĐH - 702 cũ)
|
Ranh thị trấn Dầu Tiếng
|
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu
|
0.9
|
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu
|
Cầu Mới
|
0.7
|
3
|
ĐH - 702 (mới)
|
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu
|
Chùa Thái Sơn Núi Cậu
|
0.7
|
4
|
ĐH - 703
|
Ngã 3 cầu Mới
|
Cầu rạch Sơn Đài
|
0.8
|
5
|
ĐH - 704
|
Ngã 4 Làng 10
|
Giáp ranh KDC Định Hiệp
|
0.9
|
Giáp ranh KDC Định Hiệp
|
Cầu sắt Làng 14
|
0.7
|
Ngã 3 đường liên xã Minh
Tân - Định An
|
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)
|
0.8
|
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)
|
Đầu Sân bay cũ (Minh Hoà)
|
0.9
|
Các đoạn đường còn lại
|
0.6
|
6
|
ĐH - 705
|
ĐT-744 (Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ)
|
Cầu Bến Súc
|
1
|
7
|
ĐH - 707
|
ĐT-749B (Ngã 3 UBND xã Minh Thạnh)
|
Giáp ranh xã Minh Hưng - Bình Phước
|
0.6
|
8
|
ĐH - 708
|
ĐT-744
|
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An
|
0.6
|
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An
|
0.6
|
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An
|
Ngã 3 Làng 5 - Định Hiệp
|
0.6
|
9
|
ĐH - 710
|
Ngã 3 đường Kiểm (ĐT- 744)
|
ĐH - 702
|
0.7
|
10
|
ĐH - 711
|
ĐT-744 (Chợ Bến Súc)
|
Đầu Lô cao su NT Bến Súc
|
0.8
|
Đầu Lô cao su NT Bến Súc
|
Ngã 3 Kinh Tế
|
0.8
|
11
|
ĐH - 712
|
Ngã 3 Đường Long (Cầu Xeo)
|
ĐH - 711
|
0.7
|
12
|
ĐH - 713
|
Ngã 3 Rạch Kiến
|
Ngã 3 trường học cũ
|
0.7
|
13
|
ĐH - 714
|
Ngã 3 Bưng Còng
|
NT Phan Văn Tiến
|
0.7
|
14
|
ĐH - 715
|
Ngã 3 Làng 18
|
ĐT-750
|
0.7
|
15
|
ĐH - 716
|
Đường Hố Đá
|
Ngã 4 Hóc Măng
|
0.7
|
16
|
ĐH - 717
|
Cầu Biệt Kích
|
ĐT-749A
|
0.7
|
17
|
ĐH - 718
|
ĐT-744 (xã Thanh An)
|
KDC Hố Nghiên - ấp Xóm Mới
|
0.6
|
Các đoạn đường còn lại
|
0.6
|
18
|
ĐH - 719
|
ĐT-744 (xã Thanh An)
|
Bàu Gấu - Sở Hai
|
0.6
|
19
|
Đường từ ĐT-744 (Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH
- 704
|
ĐT-744
|
ĐH - 704
|
0.6
|
20
|
Đường Thanh An - An Lập
|
ĐH - 711 (xã Thanh An)
|
KDC ấp Cà Tong
|
0.6
|
KDC ấp Cà Tong
|
0.6
|
KDC ấp Cà Tong
|
Ranh xã An Lập
|
0.6
|
21
|
Đường khu TĐC rừng lịch sử Kiến An
|
ĐT-748 (xã An Lập)
|
Đầu Lô cao su NT An Lập
|
0.6
|
22
|
Đường An Lập - Long Nguyên
|
ĐT-748 (xã An Lập)
|
Long Nguyên
|
0.6
|
23
|
Đường khu tái định cư kênh Thủy lợi
Phước Hoà
|
ĐH - 704 (xã Minh Tân)
|
Đầu Lô 17 NT Minh Tân
|
0.6
|
24
|
Đường N2 - Xã Minh Tân
|
ĐH - 704 (xã Minh Tân)
|
Nhà ông Hạ
|
0.6
|
25
|
Đường Minh Tân - Long Hoà
|
ĐH - 704 (Nhà trẻ NT Minh Tấn)
|
Ranh xã Long Hoà
|
0.6
|
26
|
Đường từ Ngã tư Hóc Măng (Long Tân)
đến ranh xã Long Nguyên (Bến Cát)
|
Ngã tư Hóc Măng (Long Tan)
|
Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát)
|
0.6
|
VI
|
HUYỆN PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
1
|
ĐT - 741 cũ
|
40.700m
|
41.260m
|
0.6
|
41.260m
|
41.658m
|
0.6
|
43.000m
|
43.381m
|
0.6
|
45.510m
|
46.576m
|
0.6
|
48.338m
|
48.593m
|
0.6
|
2
|
ĐH - 501
|
Cầu Bà Ý
|
Cầu Gia Biện
|
0.7
|
Cầu Gia Biện
|
Đường ĐH - 503
|
0.6
|
3
|
ĐH - 502
|
ĐT-741 (Nhà thờ An Bình)
|
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt)
|
0.8
|
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt)
|
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513)
|
0.7
|
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513)
|
ĐT-741
|
0.8
|
4
|
ĐH - 502 nối dài
|
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513)
|
Ấp Đuôi Chuột xã Tam Lập
|
0.7
|
5
|
ĐH - 503
|
ĐT-741 (Nông trường 84)
|
Suối Mã Đà
|
0.7
|
6
|
ĐH - 504
|
ĐT-741
|
Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An
Linh
|
0.7
|
7
|
ĐH - 505
|
Cầu Lễ Trang
|
Đường Kỉnh Nhượng - An Linh
|
0.8
|
8
|
ĐH - 506
|
ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa)
|
Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi
Suối Giai)
|
0.8
|
9
|
ĐH - 507
|
ĐT-741
|
ĐH - 505
|
1
|
Đường ĐH - 505
|
Cây xăng Hiệp Phú
|
0.8
|
Cây xăng Hiệp Phú
|
Ngã 3 Phước Sang (ĐH - 508)
|
1
|
Ngã 3 Phước Sang (ĐH - 508)
|
Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình
Phước
|
0.8
|
10
|
ĐH - 508
|
Ngã 3 Bưu điện Phước Sang
|
Ranh tỉnh Bình Phước
|
0.8
|
11
|
ĐH - 509
|
ĐH - 507 (Kinh Nhượng - An Linh)
|
Ấp 7 An Linh
|
0.7
|
12
|
ĐH - 510
|
ĐH - 507
|
Cầu Treo - đường Tân Long - An Long (ĐH -
516)
|
0.7
|
13
|
ĐH - 511
|
ĐH - 507 (UBND xã Tân Hiệp)
|
Đội 7
|
0.7
|
14
|
ĐH - 512
|
ĐT-741
|
ĐH 509 (Bố Chồn)
|
0.7
|
15
|
ĐH - 513
|
ĐT-741
|
Giáp đường vành đai phía Đông 2
|
0.8
|
16
|
ĐH - 514
|
ĐT-741 (UBND xã Phước Hòa)
|
Đập Suối con
|
0.7
|
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám)
|
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa)
|
0.8
|
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa)
|
Doanh trại bộ đội
|
0.7
|
17
|
ĐH - 515
|
ĐT-741
|
ĐT-750
|
0.8
|
18
|
ĐH - 516
|
Ranh Lai Uyên - Bến Cát
|
Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh
Thành - Bình Long
|
0.7
|
19
|
ĐH - 517
|
Ấp 7 Tân Long
|
Đường Hưng Hòa - Bến Cát
|
0.7
|
20
|
ĐH - 518
|
ĐT-741 (Nhà Bà Quý)
|
Bấn 71 suối Mã Đà
|
0.7
|
21
|
ĐH - 519
|
ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông
Phụng
|
Giáp ranh Bình Phước
|
0.7
|
22
|
ĐH - 520
|
|
|
0.7
|
23
|
Đường nội bộ đoàn 429
|
ĐT-741 (xã Vĩnh Hòa)
|
Đoàn đặc công 429 (xã Vĩnh Hòa)
|
1
|
24
|
Đường đi mỏ đá Becamex
|
ĐH - 502 (xã An Bình)
|
Mỏ đá Becamex (xã An Bình)
|
0.6
|
25
|
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng
mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại trên địa bàn huyện Phú Giáo
|
0.5
|
PHỤ
LỤC III
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở
VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I.
|
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
A.
|
Đường loại 1:
|
|
|
|
1
|
Quang Trung
|
Ngã 6
|
Cổng UBND Tỉnh
|
1
|
2
|
Nguyễn Thái Học
|
Lê Lợi
|
Bạch Đằng
|
1
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã 6
|
Lê Lợi
|
1
|
4
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
Hùng Vương
|
Bạch Đằng
|
1
|
5
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Công An Tỉnh
|
Mũi Dùi
|
1
|
6
|
Đại lộ Bình Dương
|
Suối Cát
|
Ngã 4 Sân Banh
|
0.8
|
Ngã 4 Sân Banh
|
Mũi Dùi
|
1
|
Mũi Dùi
|
Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa)
|
0.8
|
7
|
Nguyễn Du
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
BS Yersin
|
1
|
8
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Bạch Đằng
|
Trần Hưng Đạo
|
1
|
9
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Quyền
|
1
|
10
|
Bác sĩ Yersin
|
Ngã 6
|
Đại lộ Bình Dương
|
1
|
11
|
Hùng Vương
|
Trần Hlưng Đạo
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1
|
12
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Thái Học
|
Quang Trung
|
0.8
|
B.
|
Đường loại 2:
|
|