|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/2003/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Ân
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SÔ:58/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH DẢI ĐẤT PHÍA
NAM VEN ĐƯỜNG ĐẠI CỒ VIỆT, QUẬN HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
qui hoạch đô thị;
Căn cứ quyết dịnh số 108/QĐ-TTg ngày 20/6/1999 của Thủ tường Chính phủ phê duyệt
Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
Đồ án Qui hoạch chi tiết dải đất phía Nam ven đường Đại Cồ Việt đã được UBND
thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4415/QĐ-UB ngày 13/11/1997, để phù hợp với
điều kiện thực tế, theo đề nghị Chủ đầu tư, ý kiến của Bộ Xây dựng tại văn bản
số 722/BXD-QLN ngày 23/4/1999 về điều chỉnh nội dung dự án Đại Cồ Việt.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố tại tờ trình số 85/2001/TTr-KTST
ngày 22/2/2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I :
Phê
duyệt qui hoạch chi tiết điều chỉnh dải đất phía Nam ven đường Đại Cồ Việt, tỷ
lệ 1/500 do Công ty Kiến trúc Xây dựng Hà Nội lập tháng 1 năm 2001 với nội dung
cụ thể sau đây :
1. Vị
trí :
Khu đất phía Nam ven đường
Đại Cồ Việt thuộc địa bàn các phường Bách Khoa, Ô Cầu Dền, Lê Đại Hành, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội.
2. Ranh
giới :
Ranh giới qui hoạch chi tiết
điều chỉnh được xác định theo đúng ranh giới qui hoạch chi tiết 1/500 đã được
phê duyệt tại Quyết định số 4415/QĐ-UB ngày 13/11/1997 của UBND thành phố, cụ
thể là :
- Phía Bắc là đường Đại Cồ
Việt.
- Phía Nam giáp khu dân cư
và tường rào cảu trường Đại học Bách Khoa.
- Phía Đông giáp phố Bạch
Mai (Ô Cầu Dền).
- Phía Tây giáp sông Tô Lịch
(cống Nam Khang).
3. Qui
mô :
Giữ nguyên qui mô như qui
hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 4415/QĐ-UB ngày
13/11/1997 của Uỷ ban nhân dân thành phố.
Diện tích 60.800 m2
Dân số (dự kiến) : 2.000
người.
4. Nội
dung qui hoạch chi tiết điều chỉnh :
4.1. MỤC TIÊU :
Xây dựng hoàn chỉnh các
công trình với nhiều chức năng sử dụng bố trí dọc phía Nam đường Đại Cồ Việt, gồm
: Khách sạn, trụ sở, văn phòng, nhà ở, căn hộ cho thuê, nhà ở có tiện nghi cao
dành cho kinh doanh và một phần phía bên trong là khu dân cư hiện có được tồn tại,
cải tạo chỉnh trang theo qui hoạch với hạ tầng kỹ thuật được cải tạo, nâng cấp
đồng bộ, tạo thành một tuyến phố đẹp của khu vực.
4.2. NỘI DUNG QUI HOẠCH :
a. Diện tích đất
của những công trình đã được xây dựng ổn định trong phạm vi qui hoạch chi tiết
gồm trụ sở Bộ Giáo dục và đào tạo là 5.900 m2 và trường PTCS Tô
Hoàng là 6.400 m2
|
12.300
|
m2
|
b. Phần diện tích qui hoạch
để thực hiện dự án đầu tư :
|
48.500
|
m2
|
Trong đó :
|
|
|
- Đất khu dân cư cũ
|
7.580
|
m2
|
- Đất khu tập thể và đường
hiện có
|
31.120
|
m2
|
- Đất nhà dân ven đường
trong phạm vi giải toả mặt bừng để làm cống ngầm và bãi đỗ xe công cộng của
Thành phố
|
9.800
|
m2
|
Tổng cộng diện tích là :
|
60.800
|
m2
|
4.3. BẢNG THỐNG KÊ SỬ DỤNG ĐẤT - ĐIỀU CHỈNH SO VỚI QH CHI TIẾT
ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 1997.
STT
|
Mục đích sử dụng đất và so
sánh những thay đổi của Qui hoạch chi tiết điều chỉnh lần này so với Qui hoạch
chi tiết năm 1997 (QH-97)
|
Diện tích trong QH-97 tỷ lệ
(%)
|
Diện tích xin điều chỉnh tỷ lệ
(%)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
1
|
Đất chỉ giới mương GPMB (để
làm cống ngầm và nơi đỗ ô tô)
|
9.800 m2
|
9.800 m2
|
Giữ nguyên
|
2
|
Đất làm đường QH thành phố (giảm
đi, vì trong thời gian từ năm 1996 đến năm 1999 tại khu vực đã xây dựng xong
2 trục giao thông mới nên mặt cắt đường D b-c giảm từ 22,5m xuống 13,5m)
|
10.600 m2
27,00%
|
8.493 m2
21,95%
|
- 2.107 m2
|
3
|
Đất khai thác dịch vụ, văn
phòng, nhà ở cho thuê nay đổi thành dịch vụ công cộng và nhà ở kinh doanh
(khu IA, II, III, IV, VII).
Diện tích giảm do chuyển lô VI
kinh doanh văn phòng thành cơ quan Tài chính thành phố.
|
14.550 m2
37,00%
|
13.478 m2
34,83%
|
- 1.072 m2
|
4
|
Công trình công cộng thành phố,
xăng dầu và CTCC khu vực. Tăng do thêm diện tích lô VI để xây dựng trụ sở Sở
Tài chính vật giá Hà Nội, quĩ phát triển nhà ở thành phố, Văn phòng BĐHCPT
nhà ở thành phố.
|
1.350 m2
4,00%
|
2.550 m2
6,59%
|
+ 1.200 m2
|
5
|
Đất ở, tái định cư (9.300 m2
đất ở + 2.900 m2 đường) nay tăng thêm khu I - B có diện tích 1.979
m2 để tăng thêm số hộ tái định cư tại chỗ, không phải di chuyển đi
nơi khác
|
12.200 m2
24,00%
|
14.179 m2
29,14%
|
+ 1.979 m2
|
|
Tổng diện tích đất phạm vi QH
|
48.500 m2
|
48.500 m2
|
Giữ nguyên
|
4.4. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU QUI HOẠCH
TT
|
Tên lô
|
Loại đất
|
DT đất m2
|
Mật độ xây dựng (%)
|
DTXD (m2)
|
Tầng cao trung bình
|
DT sàn (m2)
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
|
Theo qui hoạch điều chỉnh lần
này
|
QH điều chỉnh
|
QH - 97
|
QH điều chỉnh
|
QH - 97
|
QH điều chỉnh
|
QH - 97
|
QH điều chỉnh
|
QH - 97
|
QH điều chỉnh
|
1
|
1-A
|
Công trình dịch vụ tổng hợp tầng
1, các tầng trên làm văn phòng - dịch vụ CC, nhà ở kinh doanh
|
3.126,0
|
35,0
|
60,0
|
1.875,6
|
14,29
|
8,33
|
15.630
|
5,0
|
5,0
|
2
|
II-III
|
Công trình dịch vụ tổng hợp tầng
1,2. Các tầng trên nhà ở bán cho thuê KD, DVTH
|
5.326,0
|
40,0
|
60,0
|
3.195,5
|
12,50
|
8,33
|
26.630,0
|
5,0
|
5,0
|
3
|
IV
|
Công trình dịch vụ tổng hợp tầng
1,2. Các tầng trên nhà ở bán cho thuê KD, DVTH
|
3.126,0
|
40,0
|
60,0
|
1.875,6
|
12,50
|
8,33
|
15.630
|
5,0
|
5,0
|
4
|
VII
|
Công trình dịch vụ tổng hợp tầng
1. Các tầng trên nhà ở bán cho thuê KD, DVTH
|
1.900,0
|
60,0
|
60,0
|
1.140,0
|
8,33
|
8,00
|
9.120,0
|
4,8
|
4,8
|
|
|
Tính chung khu đất khai thác
kinh doanh
|
13.478
|
47,0
|
60,0
|
8.086,6
|
|
8,30
|
67.010
|
4,92
|
4,92
|
5
|
I-B
|
Đất tái định cư mới đề xuất
|
1.979,0
|
35,0
|
65,0
|
1.286,4
|
14,29
|
3,85
|
4.947,0
|
5,0
|
2,5
|
6
|
VIIIA
|
Đất ở tái định cư tự chỉnh
trang theo QH
|
2.700,0
|
57,0
|
57,0
|
1.539,0
|
3,51
|
3,51
|
5.400,0
|
2,0
|
2,0
|
7
|
VIIIB
|
Đất ở tái định cư tự chỉnh
trang theo QH
|
3.700,0
|
57,0
|
57,0
|
2.109,0
|
3,51
|
3,51
|
7.400,0
|
2,0
|
2,0
|
8
|
VIIIC
|
Đất ở tái định cư và xây mới
|
2.900,0
|
38,0
|
70,0
|
2.030,0
|
5,26
|
5,43
|
11.020,0
|
2,0
|
3,8
|
9
|
V
|
Đất XD cơ quan HC địa phương
quận HBT
|
950,0
|
60,0
|
60,0
|
570,0
|
3,00
|
5,00
|
2.850,0
|
1,8
|
3,0
|
10
|
VI
|
Đất trụ sở Tài chính vật giá
Hà Nội và các cơ quan liên quan
|
1.200,0
|
60,0
|
60,0
|
720,0
|
8,33
|
8,00
|
5.760,0
|
4,8
|
4,8
|
11
|
I-X
|
Đất kiốt xăng dầu
|
400,0
|
20,0
|
20,0
|
80,0
|
1,00
|
1,00
|
80,0
|
0,2
|
0,2
|
|
|
Đất đường theo Qui hoạch TP
(Dabedegh)
|
8.439,0
|
|
|
|
|
|
Giảm đi (-2.107m2)
|
|
|
Đất đường nội bộ khu dân cư
|
2.900,0
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên DT đường
|
|
|
Tổng cộng (làm tròn)
|
38.700
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên phạm vi QH
|
4.5. BỐ CỤC QUI HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG :
Toàn bộ dải đất từ cống
Nam Khang đến Ô Cầu Dền được chia làm 11 lô từ (A, B, X) đến VIII (A, B, C) được
thể hiện tại bản vẽ QH-03, QH-04.
a. Lô I A : Diện tích
3.126 m2, tiếp giáp với đường Đại Cồ Việt, phía Tây là trường Đại học Bách khoa
được xây dựng công trình dịch vụ công cộng đa năng cao tầng (18 - 24 tầng). Để
có không gian kiến trúc hài hóa, bố trí khối nhà cao 6 - 7 tầng làm để cho khối
tháp cao tầng. Tầng 1 là dịch vụ công cộng các tầng trên khai thác kinh doanh.
b. Lô I - X : Diện tích
400 m2 ở góc, cạnh cổng Nam Khang được bố trí 1 trạm bán xăng nhỏ phục vụ nhu cầu
của nhân dân, vị trí này đã được xác định trong qui hoạch mạng lưới các cửa
hàng dịch vụ xăng dầu toàn thành phố.
c. Lô I - B : Diện tích
1.979 m2 có vị trí phía trong là lô đất để tái định cư cho các hộ gia đình thuộc
khu tập thể trường Đại học Xây dựng, khu đất này được tổ chức xây dựng thành 3
dãy nhà, cao 3 - 4 tầng.
d. Lô II, III, IV : Diện
tích 8.542 m2, là dải đất nằm sát mặt đường Đại Cồ Việt được xác định bởi các mốc
giới đã cắm tại hiện trường từ năm 1993. Chiều rộng lô đất từ 35 đến 40m được
xây dựng nhà điểm cao tầng với khối đấ cao 1 - 3 tầng có chức năng khai thác dịch
vụ công cộng, văn phòng kinh doanh. Bố trí các tháp cao tầng (từ 12 đến 16 tầng).
Các tầng trên xây dựng nhà ở căn hộ bán hoặc cho thuê. Dải đát 14m ở phía trước
các lô II, III, IV dùng làm bãi đỗ xe của Thành phố, dải đất phía sau làm đường
giãn cách với lô VIII A, B, C.
e. Lô số V : Diện tích 950
m2, có vị trí chuyển tiếp giữa 2 khối nhà cao 5 tầng, lớp ngoài của trụ sở Bộ
Giáo dục và ĐÀo tạo với dãy lớp học trường Tô Hoàng, được bố trí công trình cao
tầng có chức năng sử dụng làm cơ quan hành chính của Quận Hai Bà Trưng.
g. Lô VI : Diện tích 1.200
m2, xây dựng nhà làm việc của Sở Tài chính Vật giá Hà Nội, công trình cao tầng
từ 10 đến 15 tầng.
h. Lô VII : Diện tích
1.900 m2, nằm ở góc đường Đại Cồ Việt, Bạch Mai, theo qui hoạch thành phố, ở
đây còn có tuyến đường sẽ mở từ Mai Hắc Đế kéo dài đến Đại La, lô đất này sẽ có
3 mặt đường và phía sau là ngõ Tô Hoàng tại đây xây dựng công trình cao 11 tầng
có chức năng hỗn hợp.
Tầng 1 sử dụng làm dịch vụ
công cộng, các tầng trên làm nhà ở để bán hoặc cho thuê.
i. Lô VIII : Hiện là khu
nhà ở của giáo viên các trường Đại học Bách Khoa, Xây dựng, Mỏ - Địa chất, Lô
này chia là 3 ô : Lô VIII A, lô VIII B hiện là khu nhà ở được cải tạo, chỉnh
trang tái định cư, đồng thời với việc cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của khu ở.
- Lô VIII C, có 2 phần, một
phần hiện là các nhà ở tập thể sẽ tái định cư như lô VIII A, VIII B phần còn lại
hiện là trụ sở Tổ chức phát triển giáo dục vùng cao (gọi tắt là HEDO) và kho
sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xây dựng mới 1 nhà ở cao tầng (6 - 12 tầng).
Tầng 1 và 2 xây dựng trụ sở văn phòng, các tầng trên làm nhà ở phục vụ di dân tại
chỗ.
4.6. QUI HOẠCH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT :
a.Giao thông : ngoài đường
Đại Cồ Việt là tuyến đường vành đai Thành phố, mạng lưới đường giao thông trong
khu vực được bố trí gồm :
- Đường xuyên qua khu nhà ở
của cán bộ, giáo viên các trường Đại học Bách khoa, Xây dựng, Mỏ - Địa chất có
mặt cắt ngang 13,5m (lòng đường rộng 7,5m vỉa hè 2 x 3m, được ký hiệu là Db,
Dc).
- Tuyến đường bên cạnh Trụ
sở Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện có, đã được nâng cấp năm 1997 sẽ được tiếp tục
chỉnh trang với lòng đường là 7,50m, vỉa hè 2 x 3,0m (ký hiệu là Da).
Giữa các lô đất số II,
III, IV và lô số VIII; giữa lô đất 1 - A và I - B sẽ có một tuyến đường phân
chia khu vực này, mặt cắt ngang lòng đường là 3,75m và vỉa hè 2m và 2,25m.
- Cải tạo, mở rộng chỉnh
trang 2 tuyến đường 1 làn xe bên trong lô VIII, cho đủ bề rộng 3,5m, hè 2 x
2,0m để cho xe cứu hoả ra vào khi có hoả hoạn, một số đoạn ngõ ngắn được cải tạo
với bề rộng từ 2 - 4m.
- Ven mương thoát nước là
đường giao thông có mặt cắt 5,0m, hè 2 x 2,0m kết hợp hành lang bảo vệ mương.
Ngoài ra còn các đường cạnh lô số V trên vị trí cống hóa đoạn mương nằm giữa
khu V với tường rào trường Tô Hoàng (ký hiệu là De) và đường Mai Hắc Đế kéo dài
nằm giữa khu VI và VII (ký hiệu là Dg, Dh).
- Giao thông tĩnh : Theo
qui hoạch Thành phố, dải 14m sau khi cải tạo mương thành cống ngầm sẽ sử dụng
làm bãi đỗ xe công cộng của Thành phố (tổng diện tích mặt bằng 9.800 m2, trong
đó 6.000 m2 làm bãi đỗ xe, 3800 m2 làm đường dẫn, thảm cỏ cây xanh).
b. Hệ thống cấp nước : Nguồn
nước lấy từ đường ống F 160 hiện có, nối với tuyến F 600 ở đường Đại Cồ Việt,
nguồn Nhà máy nước Lương Yên và Pháp Vân.
Tổng lượng cần thiết cho
toàn khu là : Nước sinh hoạt 897 m3/ngày đêm. Nước dự trữ chữa cháy
486 m3. Tiêu chuẩn tính toán 200 lít/người-ngày đêm.
c. San nền : Các lô I, II,
III, IV và VI được tôn nền với các chỉ tiêu :
Độ cao trung bình hiện trạng
: +6,3m
Độ cao cần đắp : +
7,0m
Độ dốc trung bình dốc đều
về phía Nam : 0,02%
Các lô đất khác cao độ đã
đạt yêu cầu, chỉ san đắp cục bộ khi xâydưụng công trình cụ thể.
d. Thoát nước mưa và nước
thải : Thoát nước mưa thông qua tuyến cống D1500 đến 2000 dọc đường Đại Cồ Việt
thay cho tuyến mương thoát nước mặt đường Đại Cồ Việt, cống thoát nước ở phố
Nguyễn đình Chiểu và Trụ sở Bộ GD&ĐT. Các lô đất thuộc dải phía Nam ven đường
Đại Cồ Việt sẽ thoát độc lập theo hệ thống riêng xả trực tiếp ra sông Sét và
mương Tô Hoàng sẽ được cống hóa.
Nước thải sinh hoạt được xử
lý trong từng công trình, sau đó thoát theo cống ngầm chảy vào hệ thống chung của
thành phố, được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải của khu vực theo qui hoạch
thoát nước chung của thành phố.
e. Vệ sinh môi trường : Trong
khu không tổ chức các điểm đổ rác công cộng, bố trí các thùng rác nhỏ được thu
gom hàng ngày theo qui định của Công ty Môi trường đô thị. Các công trình cao tầng,
văn phòng trụ sở tổ chức thu gom tập trung từng công trình và có hợp đồng vận
chuyển ra ngoài với Công ty Môi trường đô thị theo qui định.
g. Cấp điện : Nguồn cấp điện
cho các trạm biến áp bố trí trong các lô đất theo qui hoạch được lấy từ các tuyến
dây cao áp đi nổi (theo QH của Công ty điện lực Hà Nội) từ 2 phía đường Lê Duân
và đường Bạch Mai dẫn vào, cấp điện áp 15 - 22KV. Các đoạn rẽ nhánh lấy từ tuyến
chính dùng cáp điện cao áp đặt ngầm dọc theo đường qui hoạch.
h. Thông tin và liên lạc :
Khu dân cư Đại Cồ Việt và khu văn phòng, khách sạn ở đây được tính với dự kiến
toàn bộ khu này là 1000 máy. Cáp điện thoại đi ngầm.
Điều
II :
Giao
Kiến trúc sư trưởng thành phố chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND quận Hai Bà
Trưng, Chủ đầu tư và các ngành có liên quan thẩm định, ban hành Điều lệ quản lý
xây dựng theo qui hoạch chi tiết tại dải đất phía Nam ven đường Đại Cồ Việt, quận
Hai Bà Trưng để tổ chức thực hiện.
Giao Kiến trúc sư trưởng
thành phố kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế theo qui hoạch chi tiết điều
chỉnh được duyệt. Chỉ đạo đơn vị thiết kế và chủ đầu tư lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐTM) đối với đồ án qui hoạch này theo qui định của pháp luật,
trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; phối hợp với Tổng công ty Đầu
tư và Phát triển nhà Hà Nội, Uỷ ban nhân dân quận Hai Bà TRưng công bố công
khai Qui hoạch chi tiết được duyệt để nhân dân biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND quận Hai Bà
Trưng chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch và xử
lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
Điều
III :
Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và
UBND thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, các Giám đốc sở : kế hoạch đầu
tư, Tài chính vật giá, Xây dựng, Giao thông công chính, Sở địa chính nhà đất,
Chủ tịch UBND quận Hai Bà TRưng, Chủ tịch UBND phường Bách Khoa, phường ô Cầu Dền,
phường Lê Đại Hành, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội,
Giám đốc Công ty Tu tạo và phát triển nhà, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T/M.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|
Quyết định 58/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết điều chỉnh dải đất phía nam ven đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng - Hà Nội, tỷ lệ /500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2003/QĐ-UB ngày 18/04/2002 phê duyệt quy hoạch chi tiết điều chỉnh dải đất phía nam ven đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng - Hà Nội, tỷ lệ /500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
5.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|