|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 57/2018/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc khi thu hồi đất Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
57/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2018/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ “ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ,
TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG
THỦY HẢI SẢN” KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Văn bản số 3015/SXD-KT&VLXD ngày 14/12/2018 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 630/BC-STP ngày
13/12/2018 của Sở Tư pháp).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu
thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy
hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Bộ Đơn giá bồi thường
là căn cứ để xác định giá trị bồi thường tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 15/01/2019. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017, Quyết
định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 và Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày
03/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có
liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Bộ TN&MT (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TTr: Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, XD1;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
BỘ ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MÃ, TÀU THUYỀN, MÁY MÓC
THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
A. THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
ĐƠN GIÁ
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình theo công bố của Bộ Xây dựng tại: Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày
26/12/2012, Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, Quyết
định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014, Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 và
Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007;
Quyết định số 1264/QĐ-BXD ngày 18/12/2017;
II. NỘI DUNG
ĐƠN GIÁ
Đơn giá bồi
thường tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi
đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 2, Chương 1, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:
1. Đơn giá nhà cửa,
vật kiến trúc, mồ mả:
- Đối với các
công trình của các hộ gia đình, cá
nhân: Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới, gồm toàn bộ
chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí
khác để hoàn thành việc xây dựng công trình (chi phí hạng
mục chung 4,0%).
- Đối với các công trình công cộng (trường học, nhà làm việc...): Đơn giá được tính theo giá trị
xây dựng mới (phần xây dựng), bao gồm các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, thuế GTGT
và các khoản mục chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục chung theo quy định của pháp
luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.1. Chi phí vật liệu:
Giá vật liệu xây
dựng trong đơn giá lấy theo mức giá thị trường bình quân
trong Quý IV năm 2018 tại địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1.2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được
tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
và mặt bằng giá nhân công trên địa bàn tỉnh.
1.3. Chi phí máy
thi công:
Chi phí máy thi công đã tính toán lại theo quy định hiện hành, trong
đó tiền lương thợ điều khiển máy đã được điều chỉnh theo mặt bằng giá nhân công trên địa bàn tỉnh, giá
nhiên liệu, động lực tính theo mức giá bình quân trong Quý
IV/2018 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1.4. Một số loại vật kiến trúc khác
được điều tra, khảo sát theo giá thị trường tại các địa
phương trên toàn tỉnh.
2. Đơn giá tàu
thuyền và máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ:
- Về chủng loại
dựa trên kết quả điều tra, khảo sát với các loại đang được sử dụng phổ biến tại
các địa phương trên toàn tỉnh.
- Về mức giá dựa
trên báo giá của các nhà sản xuất, cung cấp và khảo sát thực
tế tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3. Đơn giá cây cối
hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản:
3.1. Đối với cây cối, hoa màu: Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên
cơ sở chi phí đầu tư (cây giống, phân bón, công chăm sóc bảo
vệ, thuốc bảo vệ thực vật..) hoặc giá trị kinh tế do cây đó
mang lại.
3.2. Đối với
nuôi trồng thủy hải sản: Đơn giá bồi
thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (con giống, thức ăn, thuốc phòng
dịch, nạo vét ao đầm, chăm sóc bảo vệ...) theo giai đoạn
phát triển, năng suất sản lượng bình quân.
B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Trong quá trình thực hiện, Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án phải căn cứ các
quy định hiện hành, quy hoạch liên quan và tình hình thực tế để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và áp dụng
đơn giá phù hợp, trong đó cần lưu ý một
số nội dung sau:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả (Phụ
lục 01, Mục A Phần đơn giá chi tiết):
1.1. Nhà cửa, vật
kiến trúc các loại:
- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc các
loại, khi kiểm đếm khối lượng cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu từng
công trình phù hợp với quy định của bộ
đơn giá này để áp dụng mức giá và các chiết tính tăng (giảm) theo hiện trạng thực
tế cho phù hợp. Đối với trường hợp
nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng dở dang
trước thời điểm thu hồi đất thì Hội đồng bồi thường căn cứ khối lượng thực tế, mức độ hoàn thành và mức giá trong bộ đơn giá này để tính toán, áp giá cho phù hợp.
- Đối với nhà cửa, công trình vật kiến
trúc (sau đây gọi là công trình) bị ảnh hưởng một phần khi
giải phóng mặt bằng được bồi thường, hỗ
trợ như sau:
+ Trường hợp khi
giải phóng mặt bằng mà bị phá dỡ một phần công trình nhưng vẫn tồn tại và sử dụng
được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công
trình bị phá dỡ đó theo đơn giá hiện
hành và chi phí cải tạo sửa chữa phần công trình còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương của công trình đó trước khi bị phá dỡ, mức tính toán bồi thường, hỗ
trợ do Hội đồng bồi thường nghiên cứu tính toán, đề xuất, trình phòng chuyên
môn cấp huyện hoặc Sở chuyên ngành thẩm định theo phân cấp
trước khi phê duyệt.
+ Trường hợp thu hồi một phần công
trình mà phần công trình còn lại không còn sử dụng được thì được bồi thường toàn bộ công trình.
Việc xác định mức
độ bị ảnh hưởng (tồn tại, sử dụng được hay không thể sử dụng được) do Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm
đánh giá, tính toán và đề xuất, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt (trường hợp Hội đồng bồi thường không thể tự thực hiện thì phải báo
cáo cấp có thẩm quyền để xem xét việc
thuê đơn vị tư vấn độc lập thực hiện), kinh phí thuê đơn vị
tư vấn được lấy trong kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB của
Hội đồng Bồi thường theo quy định hiện hành.
- Đối với nhà xây dựng ở nơi có
địa hình, địa chất phức tạp (ao, hồ...), có chiều cao móng lớn hơn 1,5m đối với nhà 1 tầng móng đá, tường chịu lực và lớn hơn 2m
đối với nhà móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch đá,
khung dầm chịu lực thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm
xác định cụ thể chiều cao móng (yêu cầu
có hồ sơ xác nhận của các tổ chức, cá
nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh) để áp dụng hệ số K điều chỉnh tính theo giá trị
công trình được áp dụng đơn giá ở mục
A (phần đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc) như sau:
+ Đối với nhà 1 tầng móng đá, tường chịu lực:
K=1,0 đối với nhà có chiều cao móng
dưới 1,5m
K=1,04 đối với
nhà có chiều cao móng từ 1,5m đến 2m
K=1,05 đối với
nhà có chiều cao móng trên 2m
+ Đối với nhà móng BTCT kết hợp xây gạch
đá, khung dầm chịu lực:
* Trường hợp chiều cao móng từ 2m đến
2,5m:
K=1,04 đối với nhà 1 tầng
K=1,03 đối với
nhà 2 tầng
K=1,02 đối với
nhà ≥ 3 tầng
* Trường hợp chiều cao móng trên
2,5m:
K=1,05 đối với
nhà 1 tầng
K=1,04 đối với nhà 2 tầng
K=1,03 đối với
nhà ≥ 3 tầng
+ Chiều cao móng được tính từ đáy
móng đến mép trên của móng.
* Trường hợp nhà có kết cấu móng khác với loại móng trong bộ đơn giá
(móng băng, móng bè, móng cọc...) thì
Hội đồng bồi thường có trách nhiệm kiểm tra, xác định loại
móng cụ thể, để xây dựng bổ sung phương án và giá trị bồi
thường, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (yêu cầu có hồ sơ xác nhận
của các tổ chức, cá nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh; đối với công
trình cộng cộng có thể căn cứ hồ sơ
hoàn công), cụ thể như sau:
+ Phần thân nhà (từ cốt 0.0 trở lên):
tính bằng diện tích nhà nhân (x) với 85% đơn giá nhà có quy cách tương ứng như
trong bộ đơn giá (có thể tính toán,
phê duyệt và chi trả kinh phí theo thời điểm chi trả tiền của Hội đồng trong
trường hợp phần móng chưa đủ cơ sở để xác định, tính toán ).
+ Phần móng tính
theo kết cấu móng và khối lượng thực tế. Hội đồng bồi thường
chịu trách nhiệm kiểm kê và tính toán
phê duyệt bổ sung tại thời điểm các hộ thực hiện di dời
(trong trường hợp không thể xác định được tại thời điểm kiểm kê trước đó).
- Đối với nhà mái đổ bê tông, nhưng
do điều kiện kinh tế hộ gia đình, phần mái bê tông đổ
không hết diện tích xây dựng thì phần diện tích không có mái bê tông vẫn được tính theo giá
của nhà mái bê tông và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa
mái bê tông và mái thực tế của phần diện tích đó.
- Nhà có cửa đi, cửa sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ...)
và lát gạch bằng vật liệu khác, chất lượng gỗ khác với quy cách nhà trong bộ
đơn giá này thì được tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn
giá.
- Nhà có cửa đi
02 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng;
đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng.
- Nhà ở độc lập có diện tích cửa đi lớn hơn 8,0m2/100m2
sàn, cửa sổ lớn hơn 5,0m2/100m2 sàn (trừ nhà ở biệt thự tại
điểm 1, mục III - Nhà ở dân dụng) thì được tính bổ sung phần diện tích cửa vượt định mức nêu trên theo quy
cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Trường hợp do
nhu cầu sử dụng, nhà bố trí cửa đi kích thước lớn (bằng kính cường lực hoặc cửa cuốn) thì được tính bổ sung khối lượng cửa đi theo
đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá
này đồng thời giảm khối lượng cửa đi bằng gỗ (5,0m2) theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nhà có khuôn cửa gỗ thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Nhà một tầng nếu có cầu thang thì được tính thêm bằng cách lấy khối lượng
thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nhà có tường ốp gạch, thì được tính thêm phần chênh lệch giữa
giá ốp gạch với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh
đã được tính trong giá nhà).
- Nhà có tường ốp gỗ, sàn lát gỗ: Tính thêm bằng
cách lấy diện tích sàn; tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nhà có làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với
đơn giá trần tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nhà có đổ
thêm kết cấu BTCT khác (sê nô, lô gia, gác xép...) thì tính thêm
bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với
550.000 đồng/m2; đối với nhà có bố trí gác xép, gác lửng kết cấu bằng gỗ, hoặc vật liệu khác thì lấy khối lượng thực tế nhân
với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá; cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt), cầu thang lên tầng áp mái (mái
nhà) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng.
- Nhà có cầu thang chỉ mới xây thô, chưa có tay vịn, trụ và ốp bậc cấp: Giảm 100.000 đồng/m2 XD.
- Đối với nhà 2 tầng trở lên mà có
bản cầu thang lên tầng tum (áp mái) thì được tính thêm theo quy
cách khối lượng thực tế cầu thang nhân với đơn giá trong bộ
đơn giá này.
- Chiều dài trung bình cầu thang của
1 tầng là 7,2m dùng để chiết tính cho trường hợp nhà 2, 3
tầng không có cầu thang (do bố trí cầu thang thép phía ngoài hoặc dùng cầu
thang của nhà bên cạnh).
- Diện tích mái lợp được tính bằng
cách đo trực tiếp hoặc lấy theo diện tích mặt chiếu bằng của
mái nhân với hệ số theo từng loại mái như sau:
+ Nếu lợp mái ngói nhân hệ số 1,16
+ Nếu lợp mái tôn nhân hệ số 1,07
+ Nếu mái lợp fibro ximăng nhân hệ số 1,08
- Gạch táp lô là
gạch xi măng cốt liệu, đổ bằng thủ công; Gạch không nung
là gạch được sản xuất tại nhà máy theo quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Diện tích xây dựng đối với nhà 1
tầng có đổ sàn mái BTCT tính theo diện tích
sàn mái, nếu không đổ sàn mái BTCT tính theo kích thước đến mép ngoài của
tường móng. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần
diện tích đó vào diện tích xây dựng để áp giá. Diện tích xây dựng không bao gồm:
+ Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài
nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn
nắng ngang,...
+ Các diện tích
chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, như: điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...
- Diện tích xây dựng đối với nhà 2 tầng trở lên:
+ Tầng 1: Tính như nhà 1 tầng.
- Các tầng khác:
Tính theo diện tích sàn hoặc sàn mái bê tông cốt thép.
+ Nếu tầng trên không đổ mái bê tông cốt thép thì diện tích tầng đó
được tính theo mép ngoài của tường nhà. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó
vào diện tích của tầng để áp giá.
- Diện tích nhà gỗ tính theo kính thước ngoài
cùng của kết cấu gỗ (kẻ mái và xà gồ),
đối với nhà có làm thêm phần chái mái bằng tôn hoặc Fibro ximăng, thì phần diện tích này không được tính vào diện tích của nhà gỗ mà tính riêng cho phần mái
che theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá
này.
- Đối với các loại nhà gỗ xây bao có
kết cấu không hoàn chỉnh (nhà có hai đốc xây, không có vì
gỗ ở hai đầu nhà) thì đơn giá phần nhà gỗ được tính bằng 65% đơn giá nhà tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Đối với các
trường hợp có mốc GPMB quá sát nhà ở,
ốt, quán hoặc các công trình khác, có ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt và sản
xuất kinh doanh của người dân thì Hội
đồng bồi thường có trách nhiệm xác định mức độ ảnh hưởng, đề xuất cụ thể phương
án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Đối với nhà đang xây dựng dở dang
được xác định như sau:
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã
xây dựng nhân (x) với đơn giá theo quy định hoặc tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa thực hiện xây dựng.
- Đối với công trình khác:
+ Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
Phần bể đựng nước loại không di dời được: Tính chi phí bồi thường theo giá Bể chứa nước trong bộ đơn giá. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp
lát gạch men các loại được tính bổ sung theo giá ốp gạch.
Phần non bộ loại không di dời được: Tính chi phí bồi thường
theo đơn giá thị trường tại thời điểm
kiểm kê, áp giá.
Phần bể đựng nước và non bộ di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
+ Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của
trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp
đặt.
+ Trường hợp nơi có địa hình phức tạp, khó khăn ở các khu vực miền núi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và
các sở, ban ngành liên quan trước khi
thực hiện lập phương án bồi thường đối
với các trường hợp đặc
biệt.
+ Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có
thiết kế và sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp, không thể vận dụng
đơn giá ban hành kèm theo quyết định này thì Hội đồng bồi
thường xem xét xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường
theo Đơn giá xây dựng công trình và giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố
(trường hợp không có trong hệ thống giá được công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp, chi phí hạng mục
chung 4.0% và thuế GTGT.
- Đối với giếng khoan ở những vùng đồi
núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành không phù hợp thì xác định
theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường.
- Giàn cây leo (bầu, bí, dưa, mướp...):
+ Đối với giàn
được xác định theo qui cách và loại vật liệu sử dụng. Đơn giá giàn chỉ áp dụng
trong trường hợp đang sử dụng cho các loại cây leo sinh trưởng hoặc đang thu hoạch.
+ Loại giàn cây leo sử dụng vật liệu
tận dụng thuộc các vùng đã được bồi
thường, hỗ trợ thì không tính chi phí vật liệu, chỉ
hỗ trợ chi phí nhân công 1.500đ/m2 giàn.
Phương pháp đo diện tích giàn:
+ Đối với giàn có kết cấu khung cột
thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô, diện tích được tính theo diện tích của
mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang.
+ Đối với giàn có
kết cấu chữ A sử dụng 2 mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, diện tích được
tính theo bề mặt phần có cây leo.
+ Đối với giàn dùng các cành cây rải
trong vườn, diện tích được tính theo mặt bằng có cây leo.
1.2. Mồ mả:
- Mồ mả xây được tính theo quy mô
trung bình, phổ thông nhất. Giá trị tính bồi thường bao gồm
chi phí xây dựng cần thiết để hoàn thành công trình theo quy cách tương ứng.
- Đơn giá các loại
mộ lắp ghép đã bao gồm phí vận chuyển và chi phí lắp đặt, đất, cát chèn mộ.
- Hội đồng bồi thường phối hợp với
chính quyền địa phương, chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các loại mộ để có phương án áp giá bồi thường và hỗ trợ
phù hợp.
- Đối với các trường hợp di dời mồ mả
không vào quy hoạch tập trung hoặc địa điểm quy hoạch khu tập trung lớn hơn 15 km, thì hỗ trợ thêm chi phí di chuyển (phải
có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng
bồi thường tại thời điểm cất bốc): 1.000.000 đồng/mộ.
- Đối với mồ mả khi cất bốc được hỗ
trợ chi phí lễ nghi theo phong tục tập quán tâm linh. Mức
hỗ trợ theo quy định trong bộ đơn giá này.
- Đối với mồ mả
hung táng khi cất bốc chưa phân hủy,
ngoài việc bồi thường còn được hỗ trợ thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyển, chôn cất và chi phí
xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo mức giá qui định trong bộ đơn giá này (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội
đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc).
- Đối với trường hợp cá biệt khác, tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ
vào tình hình thực tế lập
dự toán cụ thể mức bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định phê duyệt.
- Đối với
mồ mả không có thân nhân
nhận thì tiền bồi thường được giao
cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
bị thu hồi để chi phí di chuyển đến
nơi chôn cất mới trong vùng quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa và khi tiến hành di dời phải có xác
nhận tại hiện trường giữa chủ đầu tư,
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã
để làm cơ sở chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ.
1.3. Một số trường hợp khác:
1.3.1. Đối với
công tác đào đất ao, hồ kênh mương:
Hội đồng bồi thường phải xác định cụ
thể khối lượng thực tế đối với việc đào ao, hồ, kênh mương
các loại để thực hiện bồi thường, hỗ trợ. Những khối lượng do quá trình hình
thành của tự nhiên được tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào
khối lượng đào đắp để bồi thường, hỗ trợ (Hội đồng bồi thường
và chính quyền địa phương có trách nhiệm xác định nguồn gốc
ao, hồ, kênh mương hình thành tự nhiên theo nội dung này).
1.3.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương.
Về chi phí san lấp mặt bằng, chi phí
tôn tạo đất không có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư
vào đất thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào hiện trạng thực tế về san lấp
mặt bằng, tôn tạo đất và giá đất trong bộ đơn giá này để xác định, đề xuất khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại trình
cơ quan Tài chính (nếu đối tượng sử dụng
đất là đơn vị, tổ chức thì trình Sở Tài chính; các đối tượng còn lại trình Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) chủ trì xem xét có ý kiến
trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức bồi thường
không quá 50% chi phí đầu tư vào đất còn lại theo mức tính quy định tại Khoản 4
Điều 3 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
1.4. Các trường hợp điều chỉnh đơn
giá theo khu vực đối với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc như sau:
- Khu vực các huyện Hương Sơn, Hương
Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh hệ số 1,05;
- Khu thị xã Kỳ Anh hệ số 1,07;
- Các khu vực còn lại hệ số bằng 1.
2. Tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ và các loại tài sản khác (Phụ lục
02, mục B của phần đơn giá chi tiết):
- Căn cứ vào tình hình thực tế và tài
liệu liên quan của các loại tàu thuyền, thiết bị máy móc,
nông cụ, ngư cụ về hồ sơ đăng ký, đăng kiểm (nếu có), quy cách, chủng loại, công suất, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng hiện tại, thời gian sử dụng, mức khấu
hao, các thông tin xác định chủ sở hữu hợp pháp và giá trị
còn lại để xác định mức bồi thường, hỗ
trợ phù hợp theo từng dự án.
- Các loại tàu thuyền, máy móc thiết
bị, nông cụ, ngư cụ,... thuộc vùng tái định cư có chuyển đổi nghề nghiệp được hỗ trợ bằng (=) giá trị hiện
hành theo đơn giá nhân (X) tỷ lệ % mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND
tỉnh. Trường hợp các vùng tái định cư không chuyển đổi nghề nghiệp thì không được bồi thường mà chỉ được hỗ trợ chi phí di chuyển, tháo lắp, hao hụt vật liệu (riêng tàu thuyền các loại chỉ hỗ trợ
chi phí nhân công điều khiển và nhiên liệu trong quá trình
di chuyển). Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm tính toán mức hỗ trợ, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
- Các đồ dùng nội thất trong nhà như
tủ, giường, bàn, ghế, tủ bếp bằng gỗ, nhôm kính và các loại
vật liệu khác mà có thể tháo lắp, di chuyển được thì không được bồi thường.
- Các loại máy móc thiết bị không có
trong bộ đơn giá này thì Hội đồng bồi thường có thể thực hiện thẩm định giá của
đơn vị có năng lực hoặc tham khảo giá thị trường thông qua
báo giá của nhà sản xuất, nhà cung cấp
hoặc hóa đơn GTGT của sản phẩm.
3. Cây cối, hoa màu (Phụ lục 03 của
phần đơn giá chi tiết):
3.1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện
theo quy định sau đây:
- Đối với cây hàng năm nếu bộ đơn giá
này còn thiếu hoặc đơn giá chưa phù hợp với địa phương thì hàng năm UBND huyện,
thành phố, thị xã xây dựng và ban hành bảng giá để áp dụng,
mức bồi thường được tính theo giá trị sản lượng thu hoạch
của một vụ. Giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được
tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình
tại thời điểm thu hồi đất;
- Đối với cây lâu năm, mức bồi
thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa
phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
- Đối với cây trồng
chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế
do phải di chuyển, phải trồng lại;
- Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự
nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản
lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý,
chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Đối với các loại cây lấy gỗ như thông, keo, bạch
đàn... trồng rải rác trong vườn, trồng làm hàng rào (trồng
phân tán); trồng trên bờ thửa; bờ lô, khoảnh ở nương rẫy kết hợp bảo vệ cây nông nghiệp; trồng trên đất công cộng (
đường giao thông, bờ mương) thì mức tính bằng số lượng cây
nhân với đơn giá tại Phụ lục 03 của bộ đơn
giá này.
- Đối với các loại
cây trồng rừng nguyên liệu, khi mật độ
trồng rừng vượt quá tiêu chuẩn, cách
tính giá trị bồi thường như sau:
+ Số cây nằm trong mật độ tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường theo mức giá trong bộ đơn giá này.
+ Số cây vượt quá tiêu chuẩn tính hỗ
trợ bao gồm giống, công chăm sóc bảo vệ theo mức giá quy định trong bộ đơn giá
này, nhưng số cây vượt không quá 01 lần mật
độ tiêu chuẩn. Đối với trường hợp cây tái sinh, chỉ tính tối
đa là 02 chồi/gốc.
- Đối với những vùng có điều kiện tự nhiên có tính đặc thù của tiểu vùng khí hậu,
nhằm phòng chống các thiên tai như bão, lốc, gió Lào, lở đất
ở một số khu vực trên địa bàn toàn tỉnh mà không vì
mục đích để tính bồi thường với số cây trồng
vượt mật độ tiêu chuẩn (2.500 cây/ha) thì số cây vượt trên
2.500 cây/ha được tính mức bồi thường bằng 80% đơn giá chuẩn ban hành cho số cây vượt, nhưng số cây vượt
không quá 2 lần mật độ tiêu chuẩn (5.000 cây), số cây vượt quá 7.500 cây thì
không được bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp ở những nơi mà rừng cây có tính đặc thù, việc áp dụng đơn giá nêu trên không phù hợp thì
Hội đồng bồi thường lập phương án bồi thường báo cáo UBND
tỉnh xem xét quyết định.
- Đơn giá cây ăn
quả được tính theo tiêu chuẩn quy cách và mật độ hiện
hành. Trường hợp trồng vượt quá tiêu chuẩn, được hỗ trợ về
cây trồng, công trồng theo múc giá
như sau.
+ Cam, chanh, bưởi,
xoài, nhãn trồng có đường kính nhỏ
hơn 2cm: 4.000 đồng/cây
+ Ổi, khế và một
số cây ăn quả khác trồng có đường kính nhỏ hơn 2cm: 3.000 đồng/cây
3.2. Đối với những loại cây trồng
chưa có trong danh mục bảng giá, khi
xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường vận dụng đơn giá của
các loại cây trồng
tương đương đã có trong bảng giá để
tính toán, nhưng chênh lệch không quá 20%. Trường hợp không có loại
cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư,
năng suất, sản lượng và giá trung bình
tại thời điểm thu hồi đất, để xác định
mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến
trước khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau màu
ngắn ngày trồng sau thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
3.3. Đường kính thân cây để xác định mức giá bồi thường được đo tại vị trí cách mặt đất 30cm:
3.4. Cây cối sau khi đã được bồi thường
đầy đủ theo quy định thì về nguyên tắc là thuộc sở hữu của Nhà nước, tuy nhiên
để tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người dân, thì các
hộ gia đình, cá nhân có cây cối đã được bồi thường phải tự chặt hạ, dời dọn và tận thu để bàn giao mặt bằng sạch. Nếu hộ
gia đình, cá nhân, không tự chặt hạ, dời dọn thì tổ chức
được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức chặt hạ, thu dọn để
bàn giao mặt bằng, kinh phí chặt hạ được lấy từ kinh phí bồi thường GPMB theo quy định hiện
hành.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu giữ lại nguyên hiện trạng rừng cây, vườn cây để tạo cảnh quan,
môi trường cho dự án thì tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất hỗ trợ thêm cho người có rừng cây,
vườn cây theo mức thoả thuận nhưng không quá 50% giá trị bồi thường rừng cây, vườn cây đó. Khoản kinh phí hỗ trợ thêm này không tính khấu trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3.5. Kiểm đếm mật độ cây đối với trường
hợp diện tích ≥ 1ha bằng phương pháp
lập ô tiêu chuẩn, đếm số lượng cây, lấy trung bình để xác định mật độ cây.
4. Nuôi trồng thủy
hải sản (Phụ lục 03 của phần đơn giá chi tiết):
- Đối với vật nuôi là thủy, hải sản
mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường, chỉ hỗ trợ công thu hoạch
- Khối lượng để tính bồi thường, hỗ
trợ nuôi trồng thủy hải sản được xác
định theo chi phí sản xuất trên diện tích mặt nước thực nuôi tại thời điểm kiểm
kê, mức giá tương ứng theo đối tượng nuôi, mật độ, hình thức nuôi và thời gian
nuôi được quy định trong bộ đơn giá này.
- Khối lượng đào, đắp, xây dựng ao
nuôi trồng thủy sản, chi phí cải tạo ao nuôi và các công
trình phụ được xác định theo khối lượng thực tế, mức giá
theo quy định trong bộ đơn giá này và đơn giá xây dựng cơ
bản hiện hành.
- Đối với sản phẩm nuôi trồng thủy hải sản đã thu
hoạch trước thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường,
hỗ trợ.
- Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết
bị phục vụ cho việc nuôi trồng thủy sản thì Hội đồng bồi
thường tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt.
5. Đối với trường
hợp việc áp dụng bộ đơn giá này chưa phù hợp với thực tế, Hội đồng bồi thường có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm đếm đầy đủ, nêu rõ quy cách, chủng loại, báo cáo về Sở Xây dựng, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các sở chuyên ngành để cùng xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
6. Các từ viết tắt
trong văn bản:
GPMB: Giải phóng mặt bằng
GTGT: Giá trị
gia tăng.
VLXD: Vật liệu xây dựng
ĐK: Đường kính
m2 XD: Mét vuông xây dựng
XM: Xi măng.
VXM: Vữa xi măng
BT: Bê tông
BTCT: Bê
tông cốt thép
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
Phần II
ĐƠN GIÁ CHI TIẾT
A. ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA,
VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MÃ: Phụ lục 01.
B. ĐƠN GIÁ TÀU,
THUYỀN, MÁY MÓC, THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ: Phụ lục 02.
C. ĐƠN GIÁ CÂY CỐI,
HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY, HẢI SẢN: Phụ lục 03.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp có phát sinh vướng mắc các cơ quan quản lý, các tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng
văn bản về Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì) để tổng hợp, báo
cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
A. ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN
TRÚC, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Số
TT
|
Loại
công trình, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
|
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA
|
|
|
I
|
TRƯỜNG HỌC VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
1
|
Nhà từ 3 đến 4 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch
đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc
220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch
ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ; lợp ngói
22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, chống sét, PCCC đầy đủ; cầu thang bậc mài granito, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2XD
|
3.990.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm
35.000 đ/m2 XD
- Nếu có khu vệ
sinh: Tăng 150.000 đ/m2 sàn của tầng có khu vệ sinh
- Nếu lợp tôn:
Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
Tăng 55.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm
550.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: Giảm
350.000 đ/m2 sàn mái.
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm
182.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 335.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm
298.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây
gạch 6 lỗ 100: Giảm 369.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm
258.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
180.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 220: Giảm 293.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 349.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 100: Giảm 410.000
đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm
250.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
350.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ
90.000 đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: Giảm 104.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 269.000 đ/m2
XD
- Nếu nền láng xi măng: Giảm
107.000 đ/m2 XD
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m
thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng
cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi
tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường
sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô
kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính
khuôn ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, chống sét, PCCC đầy đủ; cầu thang bậc mài granito, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm
III.
|
m2
XD
|
4.200.000
|
|
Các
trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 35.000 đ/m2 XD
- Nếu có khu vệ sinh: Tăng 155.000
đ/m2 sàn của tầng có khu vệ sinh
- Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
Tăng 53.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm 550.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp
mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm
184.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
337.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 300.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 371.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm
260.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây
gạch đặc 150: Giảm 182.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 220: Giám 295.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 351.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp
lô 100: Giảm 412.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 220: Giảm
190.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm
250.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
quét vôi ve: Giảm trừ 90.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường không sơn: Giảm 104.000
đ/ m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 269.000 đ/ m2
XD
- Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2 XD
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
3.1
|
Móng BTCT kết
hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che
xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch
ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói
22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ
dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống chống sét, hệ thống
điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ.
|
m2
XD
|
4.830.000
|
3.2
|
Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường
chịu lực xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường
sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ; lợp
ngói 22v/ m2; cửa đi
panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống chống sét, hệ
thống điện chiếu sáng,
PCCC đầy đủ.
|
m2
XD
|
4.200.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3.2:
- Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 55.000 đ/m2XD
- Nếu có khu vệ
sinh: Tăng 160.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/ m2sàn
mái
- Nếu lợp
FibroXM: Giảm 200.000 đ/ m2sàn mái
- Nếu hệ thống
xà gồ bằng thép: Tăng 50.000 đ/ m2sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: Tăng 8.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu không đổ
sàn mái BTCT: Giảm 546.000 đ/ m2sàn mái
- Nếu không lợp
mái ngói: Giảm 350.000 đ/ m2sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 186.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 339.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm
302.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm
373.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 262.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
184.000 đ/ m2XD
- Nếu xây táp lô 220: Giảm 297.000 đ/ m2XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 353.000
đ/ m2XD
- Nếu xây táp lô 100: Giảm 414.000 đ/m2XD
- Nếu xây gạch không nung 220: Giảm
195.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
350.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ 90.000 đ/
m2 XD
- Nếu tường không sơn: Giảm 104.000 đ/ m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 269.000 đ/ m2 XD
- Nếu nền láng
xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2XD
- Khi chiều
cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2XD.
|
|
|
II
|
TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG,
TRẠM Y TẾ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà từ 3 đến 4 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ
gỗ, lợp ngói
22v/ m2, cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính
khuôn ngoại); hệ thống điện, nước; vệ sinh khép kín các tầng, chống sét, PCCC đầy đủ; cầu
thang bậc lát gạch Ceramic, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ
nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.200.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm
35.000 đ/ m2 sàn
- Nếu không có vệ sinh khép kín các tầng: Giảm 150.000đ/m2 sàn của tầng
không có khu vệ sinh khép kín
- Nếu lợp tôn:
Giảm 120.000 đ/ m2 sàn mái.
- Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
Tăng 55.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm 547.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: Giảm
350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 182.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
335.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây
gạch 6 lỗ 150: Giảm 298.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 369.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 258.000 đ/ m2
sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 180.000 đ/ m2
sàn
- Nếu xây táp lô 220: Giảm 293.000 đ/ m2 sàn.
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 349.000
đ/ m2 sàn
- Nếu xây táp
lô 100: Giảm 410.000 đ/ m2 sàn
- Nếu xây gạch
không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
350.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ
93.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường không sơn: Giảm 107.000
đ/ m2 sàn
- Nếu không trát:
Giảm 280.000 đ/ m2 sàn
- Khi chiều
cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm
0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm
theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2 sàn của tầng
đó.
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT;
chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch
ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2;
cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước; vệ sinh khép kín các tầng,
chống sét, PCCC đầy đủ; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.410.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 45.000 đ/ m2 sàn
- Nếu không có vệ sinh khép kín các tầng:
Giảm 155.000 đ/m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh khép kín
- Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/ m2
sàn mái
- Nếu lợp
FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 53.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm 547.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 184.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
337.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 300.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 371.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm
260.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
182.000 đ/m2sàn
- Nếu xây táp lô 220: Giảm 295.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 351.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 110: Giảm 412.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây gạch không nung 220: Giảm
195.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm
250.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
350.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét
vôi ve: Giảm trừ 93.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/ m2 sàn
- Nếu không trát:
Giảm 275.000 đ/ m2 sàn
- Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2 sàn
- Khi chiều
cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000
đồng cho 1 m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường
bao che xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường
sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô
kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa
tính khuôn ngoại); hệ thống chống sét, hệ thống điện chiếu sáng, nước, vệ
sinh khép kín, PCCC đầy đủ.
|
m2
XD
|
4.940.000
|
3.2
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá, tường chịu lực xây gạch đặc 220; chiều cao hộc
3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống chống sét, hệ thống điện chiếu sáng, nước, hệ thống vệ sinh khép kín
PCCC đầy đủ.
|
m2 XD
|
4.410.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3.2:
- Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 55.000 đ/m2 XD
- Nếu không có vệ sinh khép kín: Giảm 160.000 đ/ m2XD
- Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/ m2
sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/
m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
Tăng 50.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 8.000 đ/m2sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm
546.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 186.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
339.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm
303.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 373.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 262.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
184.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 220: Giảm 297.000 đ/m2
XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 353.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 100: Giảm 414.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 195.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm
250.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
350.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ
93.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường
không sơn: Giảm 107.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 270.000 đ/m2
XD
- Nếu nền lát gạch hoa xi măng: Giảm 75.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát
gạch đất nung: Giảm 85.000 đ/m2 XD
- Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2 XD
- Khi chiều cao
nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2
XD.
|
|
|
III
|
NHÀ Ở DÂN DỤNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự: Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng; có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn, được thiết
kế tạo dáng kiến trúc hiện đại; kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc; kết cấu phần
thân: khung bê tông cốt thép chịu lực; dầm, sàn, mái bê tông cốt thép; lợp ngói xi măng có sơn màu, sườn mái bằng thép hộp hoặc
gỗ nhóm 3 trở lên; tường xây gạch dày 22cm; chiều cao trung bình mỗi tầng 3,6m; trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 3, hoặc trần thạch cao hoặc tấm trần
chuyên dụng cao cấp chiếm >=50% diện tích trần toàn
nhà; phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp; tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch
trang trí cao cấp hoặc bả ma tít + sơn chống thấm; nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên; cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ
nhóm 2; bậc cầu thang lát đá Granít
tự nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2 hoặc gỗ kính; hệ thống
điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng
bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp; bếp khép kín trong
nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại;
khu vệ sinh khép kín từng tầng.
|
m2
sàn
|
6.825.000
|
2
|
Nhà từ 3 đến 4 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung
chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ; lợp ngói 22v/ m2;
cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ
thống điện, nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang
bậc lát gạch Ceramic, trụ tiết diện trên 0,06m2, lan can, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.725.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh mục 2:
- Nếu không có hệ thống cấp nước: Giảm 105.000đ/ m2 sàn
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 sàn
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 30.000đ/ m2 sàn
- Nếu không có vệ sinh khép kín: Giảm
120.000đ/ m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh
- Nếu trong một
tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh
khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh Tăng thêm
nhân (x) với 1.700.000đ/ m2 khu vệ sinh
- Nếu lợp ngói 10v/m2: Tăng
47.000đ/ m2 sàn mái
- Nếu lợp tôn: Giảm 120.000đ/ m2
sàn mái
- Nếu lợp Fibro XM: Giảm 200.000đ/
m2 sàn mái
- Nếu không đổ BT sàn mái: Giảm
547.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu không lợp
mái ngói: Giảm 340.000đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 60.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống
xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm 100.000đ/ m2 sàn
- Nếu tường không sơn: Giảm 117.000
đ/ m2sàn
- Nếu không trát: Giảm 250.000 đ/ m2
sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
202.000 đ/ m2 sàn
- Nêu tường xây gạch đặc 110: Giảm 318.000đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm
187.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
410.000đ / m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm
345.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm
466.000đ/ m2 sàn
- Nếu xây táp lô 220: Giảm 380.000
đ/ m2sàn
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 450.000 đ/m2sàn
- Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000
đ/ m2sàn
- Nếu xây gạch không nung 220: Giảm
250.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm
350.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
425.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát đá Granit: Tăng 300.000đ/ m2 sàn
- Nếu nền lát
gạch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2
sàn
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 sàn
- Nếu nền láng ximăng: Giảm
107.000đ/ m2 sàn
- Nếu không láng
nền: Giảm 195.000đ/ m2 sàn
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì
điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2
sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 2 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng
3,6m; nền lát gạch ceramic; tường
sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp
ngói 22v/ m2; cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi
(chưa tính khuôn ngoại); hệ thống
điện, nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, trụ
tiết diện trên 0,06m2, lan can, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.935.000
|
3.2
|
Nhà 2 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá; tường chịu lực; xây gạch đặc tường 220; sàn BTCT; chiều
cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn, mái
BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2;
cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ
thống điện, nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch
Ceramic, trụ tiết diện trên 0,06m2, lan can, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.305.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1, 3.2:
- Nếu không có hệ thống cấp nước:
Giảm 110.000đ/ m2 sàn
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 sàn
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 35.000đ/ m2 sàn
- Nếu không có
vệ sinh khép kín: Giảm 120.000đ/ m2
sàn của tầng không có khu vệ sinh
- Nếu trong một tầng có nhiều hơn một
khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện
tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2 khu vệ sinh
- Nếu lợp ngói. 10v/m2: Tăng 47.000đ/ m2sàn mái
- Nếu lợp tôn: Giảm 120.000đ/m2sàn mái
- Nếu lợp Fibro XM: Giảm 200.000đ/
m2 sàn mái
- Nếu không đổ BT sàn mái: Giảm 547.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu không lợp
mái ngói: Giảm 340.000đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
Tăng 55.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm 100.000đ/ m2 sàn
- Nếu tường không sơn: Giảm 117.000
đ/ m2 sàn
- Nếu không trát: Giảm 250.000 đ/ m2
sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
202.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 318.000đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 187.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 410.000đ / m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm
345.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 466.000đ/ m2 sàn
- Nếu xây táp
lô 220: Giảm 380.000 đ/ m2sàn
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 450.000
đ/ m2 sàn
- Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000 đ/m2 sàn.
- Nếu xây gạch
không nung 220: Giảm 250.000 đ/m2 XD.
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm
350.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 425.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000đ/ m2
sàn
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2 sàn
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
85.000đ/ m2 sàn
- Nếu nền láng
ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 sàn
- Nếu không láng
nền: Giảm 195.000đ/ m2 sàn
- Khi chiều
cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 23.000đ cho 1 m2 sàn của tầng
đó.
|
|
|
4
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
4.1
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống
xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2; cửa đi, cửa sổ bằng
gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước, vệ
sinh khép kín.
|
m2
XD
|
5.040.000
|
4.2
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch, đá; tường chịu lực xây
gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà
gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2; cửa đi cửa sổ bằng gỗ
dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện nước, vệ sinh
khép kín.
|
m2
XD
|
4.305.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 4.1; 4.2:
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 70.000 đ/ m2 XD
- Nếu không có hệ thống cấp nước: Giảm 115.000đ/
m2 XD
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/m2 XD
- Nếu không có vệ sinh khép kín: Giảm
120.000 đồng/ m2 XD
- Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy
diện tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2
- Nếu lợp ngói 10v/m2: Tăng 47.000đ/ m2XD
- Nếu lợp tôn:
Giảm 120.000đ/ m2XD
- Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000đ/ m2
XD
- Nếu không lợp mái ngói: Giảm 340.000đ/ m2 XD
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
Tăng 50.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu hệ thống
xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 8.000 đ/ m2 sàn mái
- Nếu không đổ BT sàn mái: Giảm
546.000 đồng/ m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm
90.000đ/ m2 XD
- Nếu tường
không sơn: Giảm 107.000 đ/ m2 XD
- Nếu không trát:
Giảm 250.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
202.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm
318.000đ/ m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 187.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
346.000đ / m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 321.000 đ/ m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm
401.000đ/ m2 sàn
- Nếu xây táp
lô 220: Giảm 390.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 450.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 220: Giảm
210.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 150: Giảm
310.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
375.000 đ/m2 XD
- Nếu xây đá quả
(tường 150-220): Giảm 160.000 đ/ m2 XD
- Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000đ/ m2 sàn
- Nếu nền đánh
granito: Tăng 50.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm
75.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát
gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: Giảm
107.000đ/ m2 XD
- Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD
- Nếu không có cửa: Giảm 440.000 đ/
m2 XD
- Khi chiều
cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000đ
cho 1 m2 XD.
|
|
|
4.3
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá; tường chịu lực; xây gạch đặc 110; bổ trụ gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,3m; mái lợp
ngói 22v/ m2; hệ thống xà gồ gỗ; nền lát gạch ceramic, tường sơn;
cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
3.095.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 70.000 đ/ m2
XD
- Nếu có hệ thống
cấp nước: Tăng 95.000đ/ m2
XD
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 85.000đ/m2
XD
- Nếu có vệ sinh khép kín: Tăng
120.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp ngói 10v/m2: Tăng
47.000đ/ m2 XD
- Nếu lợp tôn: Giảm 120.000đ/ m2
XD
- Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp tranh: Giảm 260.000đ/ m2XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm
75.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
85.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: Giảm
107.000đ/ m2 XD
- Nếu không láng nền: Giảm
195.000đ/ m2 XD
- Nếu tường quét
vôi ve: Giảm 63.000đ/ m2 XD
- Nếu tường không sơn: Giảm 87.000
đ/ m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 165.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng
248.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 127.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng
77.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung
220: Tăng 45.000 đ/m2XD
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 28.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm
120.000đ/ m2 XD
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 65.000đ /m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung
110: Giảm 90.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 220: Giảm 72.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô
150: Giảm 133.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: Giảm 184.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 150 kết hợp 110:
Giảm 155.0000đ/ m2 XD
- Nếu xây đá quả
(tường 150-220): Giảm 160.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây bằng gạch tổ ong: Tăng
220.000 đ/ m2 XD
- Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000đ/ m2
XD
- Nếu nền đánh granito: Tăng 50.000đ/ m2
XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm
75.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát
gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng
ximăng: Giảm 107.000đ/ m2
XD
- Nếu không láng nền: Giảm
195.000đ/ m2 XD
- Nếu không có cửa: Giảm 260.000 đ/ m2 XD
- Khi chiều
cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m
thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 20.000đ cho 1
m2 XD.
|
|
|
4.4
|
Nhà bán mái (một mái): Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây gạch đặc 110, hộc
cao 3m, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn, tường quét
vôi ve, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi
(chưa tính khuôn ngoại), có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.700.000
|
|
Các trường hợp
điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 65.000đ/ m2 XD
- Nếu có hệ thống
cấp nước: Tăng 75.000đ/ m2 XD
- Nếu có vệ
sinh khép kín: Tăng 120.000 đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp ngói 22v/m2: Tăng
120.000 đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp
tôn xốp chống nóng: Tăng 80.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp
Fibro XM: Giảm 80.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp tranh: Giảm 155.000đ/ m2
XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng
225.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng
116.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng
161.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 50.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 110: Giảm
79.000đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
56.000đ / m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung
220: Tăng 25.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung
110: Giảm 85.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 150: Giảm 95.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: Giảm 105.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây đá quả
(tường 150-220): Giảm 150.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng
230.000 đ/ m2 XD
- Nếu không
trát tường: Giảm 162.000đ/ m2 XD
- Nếu sơn tường: Tăng 45.000đ/ m2
XD
- Nếu không quét vôi ve: Giảm 28.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm
55.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
73.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng
ximăng: Giảm 106.000đ/ m2 XD
- Nếu không láng nền (nền đất): Giảm
175.000đ/ m2 XD
Nếu có cửa cuốn
tự động: hỗ trợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 600.000 đồng/bộ.
- Nếu nhà có các loại cửa khác chiết tính bằng cách giảm
- Nếu nhà có cửa
khác bằng kính cường lực hoặc cửa cuốn... thì được tính bổ sung khối lượng cửa đi theo đơn giá
tương ứng trong bộ đơn giá này đồng thời giảm khối lượng cửa đi bằng gỗ dỗi
(3,0m2) theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều
cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 18.000đ cho 1 m2XD.
|
|
|
4.5
|
Nhà xây bao (nhà xây bao hoàn chỉnh, chưa
tính phần khung gỗ và mái): móng gạch, đá quả hoặc đá hộc, tường
xây gạch đặc 220, cao 3m, nền lát gạch ceramic, tường quét vôi ve, cửa đi, cửa sổ
bằng gỗ dỗi (chưa tính
khuôn ngoại), hệ thống điện đầy đủ.
|
m2
XD
|
1.575.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng
65.000 đ/ m2XD
- Nếu không có
hệ thống điện: Giảm 65.000đ/ m2XD
- Nếu có hệ thống
cấp nước: Tăng 75.000đ/ m2XD
- Nếu có vệ
sinh khép kín: Tăng 110.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm
75.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung
220: Giảm 105.000đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm
140.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm
185.000đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm
135.000đ/ m2 XD
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 175.000đ / m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung
110: Giảm 190.000đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 220: Giảm 205.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 250.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 100: Giảm 275.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng
25.000 đ/ m2 XD
- Nếu không trát tường: Giảm
188.000đ/ m2 XD
- Nếu quét
sơn: Tăng 49.000đ/ m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: Giảm
25.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát đá hoa cương, cẩm thạch:
Tăng 250.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát
đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000đ/ m2 XD
- Nếu nền đánh
granito: Tăng 39.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm
75.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát
gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng
ximăng: Giảm 106.000đ/ m2 XD
- Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD
- Nếu xây đá quả (tường 150-220):
Giảm 160.000 đ/ m2 XD
- Nếu không có cửa: Giảm 140.000 đ/
m2 XD
- Trường hợp nhà xây bao chưa hoàn thiện, hoặc xây bao kết hợp các vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che
cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá
này.
- Chiết tính
tăng giảm 16.000đ/ m2 XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà
|
|
|
4.6
|
Công trình liền kề (được liên kết với 1 mặt tường của
công trình chỉnh): Móng xây gạch đá, tường xây táp
lô 110 hoặc xây đá, cao hộc 2,6m, cửa gỗ nhóm IV, tường
quét vôi ve, nền láng xi măng, mái
lợp ngói.
|
m2
XD
|
1.575.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn:
Giảm 100.000đ/ m2 XD
- Nếu lợp
FibroXM: Giảm 150.000đ/ m2 XD
- Nếu lợp tranh: Giảm 205.000đ/ m2
XD
- Nếu liên kết với 2 mặt tường của
công trình chính: Giảm 165.000đ/ m2 XD
- Nếu liên kết với 3 mặt tường của
công trình chính: Giảm 245.000đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 318.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Tăng 115.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng
162.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Tăng 85.000 đ/ m2XD
- Nếu tường gạch
không nung 220: Tăng 135.000 đ/ m2XD
- Nếu tường gạch không nung 110:
Tăng 55.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng
157.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây gạch
6 lỗ 150: Tăng 85.000đ/ m2 XD
- Nếu xây gạch 6 lỗ 110: Tăng 65.000đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch táp lô 150:
Tăng 35.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng
325.000đ/ m2 XD
- Nếu tường sơn: Tăng 35.000đ/ m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: Giảm 22.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 480.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch ceramic: Tăng
150.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch liên doanh: Tăng
120.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát
gạch hoa ximăng: Tăng 55.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Tăng
38.000đ/ m2 XD
- Nếu không láng
nền: Giảm 106.000đ/ m2 XD
- Nếu không trát:
Giảm 154.000/ m2 XD
- Nếu cửa gỗ nhóm II-III: Tăng 205.000đ/ m2
XD
- Nếu cửa kính uPVC: Tăng 90.000đ/
m2 XD
- Nếu cửa nhôm kính loại thường:
Tăng 30.000đ/ m2 XD
- Nếu cửa lắp bản ván ghép và cửa
tôn khung thép: Giảm 20.000 đ/ m2 XD
- Nếu không có cửa: Giảm 50.000 đ/ m2 XD
- Nếu có
vệ sinh khép kín: Tăng 110.000đ/ m2
XD
- Khi chiều cao chái khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 16.000đ cho 1 m2XD.
|
|
|
4.7
|
Nhà phụ, nhà tạm: kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn
giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá...;
mái lợp giấy dầu, bạt, các loại lá,
nền đất
|
m2
XD
|
315.000
|
5
|
Nhà kết cấu bằng gỗ hoàn chỉnh (chưa tính phần xây bao)
|
|
|
5.1
|
Nhà khung gỗ nhóm 2; chiều cao cột cái 3,6m; đường kính cột cái
18cm; mái lợp ngói 22v/ m2
|
m2
XD
|
1.265.000
|
5.2
|
Nhà khung gỗ nhóm 3-4; chiều cao cột
cái 3,6m; đường kính cột cái 18cm; mái lợp ngói 22v/ m2
|
m2
XD
|
1.155.000
|
5.3
|
Nhà khung gỗ nhóm 5-6; chiều cao cột cái 3,6m; đường kính cột cái 18cm; mái lợp ngói 22v/ m2
|
m2
XD
|
1.045.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
5.1, 5.2, 5.3:
- Trường hợp nhà gỗ không xây bao: Tăng 500.000đ/ m2 XD (bao
gồm phần xây móng, bó nền, tôn nền, lót nền, láng nền);
ngoài ra chiết tính:
+ Nếu lát nền bằng gạch Ceramic: Tăng 150.000đ/ m2 XD
+ Nếu lát nền
bằng gạch liên doanh: Tăng 120.000đ/m2 XD
+ Nếu lát nền bằng gạch đất nung:
Tăng 36.000đ/ m2 XD
+ Nếu lát gạch xi măng: Tăng 61.000đ/ m2 XD
+ Nếu láng XM: Tăng 30.000đ/ m2 XD
- Nếu lợp tôn: Giảm 35.000đ/ m2
XD
- Nếu lợp
FibroXM: Giảm 92.000đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp tranh: Giảm 150.000 đ/ m2 XD
- Nếu có hệ thống
điện (đối với nhà gỗ không xây
bao): Tăng 65.000 đ/m2
XD
- Nếu trần bằng vách gỗ, ván ép...
thì cộng thêm phần diện tích trần, bao che nhân theo đơn
giá tương ứng của bộ đơn giá này
- Khi chiều cao cột cái khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 100.000đ cho 1 m2XD.
- Khi đường kính cột cái khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
70.000đ cho 1 m2XD.
|
|
|
IV
|
NHÀ CÔNG NGHIỆP, NHÀ KHO VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Móng đơn BTCT,
móng tường xây gạch đá, Cột thép, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây gạch, mái
lợp tôn sóng màu, nền đổ BT, cửa sắt xếp, sản
xuất tại nhà máy theo hệ thống liên hoàn (có thiết kế);
có hệ thống điện đầy đủ.
|
|
|
1.1
|
Nhịp khung <=15m, cao <=6m
|
m2
XD
|
3.035.000
|
1.2
|
Nhịp khung >15m, cao >6m
|
m2
XD
|
3.415.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
1.1; 1.2
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 75.000đ/ m2 XD
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2XD
- Nếu có hệ
thống cấp nước: Tăng 85.000đ/m2XĐ
- Nếu không có bao che: Giảm 263.000 đ/ m2XD
- Nếu lợp
Fibro XM: Giảm 80.000 đ/ m2XD
- Nếu mái lợp ngói 22v/m2: Tăng 120.000 đ/m2 XD;
- Nếu nền lát
gạch ceramic: Giảm 65.000đ/m2XD
- Nếu nền láng VXM: Giảm 157.000 đ/
m2 XD.
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm
123.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát
gạch đất nung: Giảm 148.000đ/ m2 XD
- Nếu không đổ BT nền: Giảm 260.000đ/ m2 XD
- Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000đ/ m2 XD
- Nếu có nhiều
hơn một khu vệ sinh khép kín thì được
tính thêm bằng cách: Lấy diện tích
khu vệ sinh tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2
- Nếu bao che bằng vật liệu khác
thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương
ứng trong bộ đơn giá này.
|
|
|
2
|
Móng đơn BTCT, móng tường xây gạch
đá, Cột bê tông hoặc cột thép hình, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đổ BT, cửa sắt xếp, sản xuất gia công bằng thủ công.
|
|
|
2.1
|
Nhịp khung <=15m, cao <=6m
|
m2
XD
|
2.065.000
|
2.2
|
Nhịp khung >15m, cao >6m
|
m2
XD
|
2.335.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
2.1; 2.2:
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 75.000đ/ m2 XD
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm
95.000đ/ m2 XD
- Nếu có hệ thống
cấp nước: Tăng 85.000đ/ m2 XD
- Nếu không có bao che: Giảm 263.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp Fibro
XM: Giảm.80.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp
ngói 22v/m2: Tăng 120.000 đ/
m2 XD
- Nếu nền lát
gạch ceramic: Giảm 65.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng
VXM: Giảm 157.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 123.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
148.000đ/ m2 XD
- Nếu không đổ BT nền: Giảm 260.000đ/ m2 XD
- Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín:
Tăng 110.000đ/ m2 XD
- Nếu có nhiều hơn một khu vệ sinh
khép kín thì được tính thêm bằng cách: Lấy diện tích khu vệ sinh tăng thêm
nhân (x)1.700.000đ/1 m2
- Nếu bao che bằng vật liệu khác
thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá
này.
|
|
|
3
|
Nhà lắp ghép kết cấu nhẹ:
Móng BTCT, cột
vì kèo và giằng bằng thép hộp hoặc thép hình nhẹ, mái lợp tôn chống nóng 3 lớp, bao che mặt
ngoài bằng tấm nhựa PVC, vách ngăn 3 lớp (tôn - xốp - tôn),
nền lát gạch Ceramic hoặc gạch PVC, hệ thống cửa đi và cửa sổ uPVC, trần
thạch cao hoặc trần tôn, hệ thống điện đầy đủ
|
|
|
3.1
|
Loại nhà 1 tầng
|
m2
XD
|
3.205.000
|
3.2
|
Loại nhà 2 tầng
|
m2
XD
|
3.030.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
3.1, 3.2:
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 70.000đ/ m2 XD
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng
85.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng xi măng: Giảm 106.000đ/ m2 XD
- Nếu nền đổ BT: 210.000đ/ m2
XD
- Nếu nền lát gạch
hoa ximăng: Giảm 123.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
148.000đ/ m2 XD
- Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín:
Tăng 110.000đ/ m2 XD
- Nếu trong một
tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính
thêm bằng cách: Lấy diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x)1.700.000đ/1 m2.
|
|
|
4
|
Nhà khung thép ống (kết cấu đơn giản) cao 3,6m: Kết cấu cột, vì kèo bằng thép ống, hoặc thép V; Bó nền xây gạch đá, nền lát gạch liên doanh, mái lợp
tôn, bao che xây táp lô 110, cửa gỗ nhóm 5,6 hoặc bằng tôn, tường quét vôi ve, có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.125.000
|
5
|
Nhà khung thép hộp (kết cấu đơn giản) cao 3,6m: kết cấu cột, vì kèo bằng thép hộp; Bó nền xây gạch đá,
nền lát gạch liên doanh, bao che xây táp lô 110, mái lợp tôn, cửa gỗ nhóm 5,6 hoặc bằng tôn, tường quét
vôi ve, có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.428.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 4, 5.
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 65.000đ/ m2 XD
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 85.000đ/ m2 XD
- Nếu có khu vệ
sinh khép kín: Tăng 110.000đ/ m2 XD
- Nếu lợp Fibro XM: Giảm 80.000 đ/ m2 XD
- Nếu không có bao che: Giảm 323.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng
308.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Tăng 100.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng
160.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Tăng
75.000 đ/ m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng
120.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây gạch
6 lỗ 150: Tăng 85.000đ/ m2 XD
- Nếu xây gạch
6 lỗ 110: Tăng 65.000đ/ m2
XD
- Nếu tường xây gạch không nung
220: Tăng 115.000đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung 110: Tăng 75.000đ/m2
XD
- Nếu tường
xây gạch táp lô 150: Tăng 35.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường
sơn: Tăng 45.000đ/ m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: Giảm
25.000đ/ m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 188.000 đ/ m2
XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 55.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
73.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng
ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 XD
- Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD
- Nếu nền đổ BT: Tăng 105.000đồng/
m2 XD
- Nếu cửa gỗ
nhóm III-IV: Tăng 75.000đ/ m2 XD
- Nếu cửa kính uPVC: Tăng 40.000đ/
m2 XD
- Nếu cửa nhôm kính loại thường: Giảm
45.000đ/ m2 XD
- Nếu có trần:
Cộng thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Chiết tính
tăng giảm 18.000đ/m2 XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà.
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
|
|
|
1
|
Ốt kinh doanh, nhà bán
hàng, nhà ở hoặc nhà khác có kết cấu tương tự: Móng đá hộc hoặc đá
quả, tường xây gạch đặc 110, hộc cao 3m, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn, tường quét vôi ve, cửa sắt xếp bọc tôn, có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.658.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu có hệ thống
chống sét: Tăng 65.000đ/ m2
XD
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm 65.000đ/ m2 XD
- Nếu có hệ thống
cấp nước: Tăng 75.000đ/ m2 XD
- Nếu có vệ
sinh khép kín: Tăng 120.000 đ/ m2 XD
- Nếu không có cửa: Giảm 150.000 đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp tôn xốp chống nóng: Tăng 80.000 đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp ngói 22v: Tăng 120.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp FibroXM: Giảm 80.000 đ/ m2
XD
- Nếu lợp
tranh: Giảm 155.000đ/ m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 220: Tăng 225.000 đ/ m2
XD
- Nếu tượng xây gạch đặc 150: Tăng
116.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng
161.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm
50.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 110: Giảm 79.000đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 56.000đ / m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung 220: Tăng 115.000đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch không nung
110: Giảm 85.000đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 95.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: Giảm 105.000
đ/ m2 XD
- Nếu không trát
tường: Giảm 162.000đ/ m2 XD
- Nếu sơn tường:
Tăng 45.000đ/ m2 XD
- Nếu không
quét vôi ve: Giảm 28.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 430.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm
55.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
73.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng
ximăng: Giảm 106.000đ/ m2 XD
- Nếu không
láng nền (nền đất): Giảm 175.000đ/ m2 XD
- Nếu có cửa
cuốn tự động: hỗ trợ thêm công tháo
dỡ, lắp đặt 600.000 đồng/bộ
- Nếu có cửa
cuốn không tự động (không có môtơ):
hỗ trợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 350.000 đồng/bộ
- Nếu có trần:
Cộng thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có các loại cửa khác: Cộng thêm bằng cách lấy diện tích cửa thực tế
nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này (phải giảm
trừ phần cửa xếp bọc tôn, lấy diện tích cửa xếp bọc tôn 6,5 m2 để chiết tính).
- Khi chiều
cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m
thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 18.000đ cho 1 m2 XD.
|
|
|
2
|
Lều quán: Móng cột trụ BT
đúc sẵn hoặc gỗ nhóm 5-6, bao che bằng vách gỗ hoặc tôn, nền láng XM, mái lợp Fibro
XM
|
m2
XD
|
475.000
|
|
- Nếu mái lợp tôn: Tăng 60.000 đồng/
m2 XD
- Nếu lợp tranh: Giảm 45.000 đồng/
m2 XD
- Nếu nền lát gạch liên doanh: Tăng
103.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát
gạch hoa ximăng: Tăng 30.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm
7.000đ/ m2 XD
- Nếu không láng nền (nền đất): Giảm
86.000đ/ m2 XD
- Nếu trường hợp thưng che vật liệu
khác thì chiết tính chênh lệch theo mục đơn giá vật kiến trúc khác.
|
|
|
Lều quán tạm: khung bằng gỗ tạp hoặc tre mét, mái lợp tranh, nền láng xi măng.
|
m2
XD
|
230.000
|
3
|
Công trình vệ sinh độc lập
|
|
|
3.1
|
Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây
gạch đặc 220, sàn mái BTCT, nền lát
gạch men ceramic, ốp tường gạch liên doanh, tường ngoài
sơn, hầm phốt tự hoại xây gạch hoặc đổ BT, hệ thống điện,
nước đầy đủ (chưa tính bể nước và thiết bị).
|
m2
XD
|
3.307.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220; Giảm
185.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm
195.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 110: Giảm 235.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây
gạch 2 lỗ 110: Giảm 265.000 đ/ m2
XD
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 215.000 đ/
m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm
275.000 đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 310.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: Giảm 345.000
đ/ m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: Giảm
60.000đ/ m2 XD
- Nếu tường không sơn: Giảm 83.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 212.000 đ/ m2
XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 55.000đ/ m2
XD
- Nếu lát gạch men trung quốc: Giảm 65.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch
đất nung: Giảm 73.000đ/ m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: Giảm 106.000đ/ m2 XD
- Nếu không đổ mái BTCT: Giảm 465.000đ/ m2 sàn
- Nếu mái lợp
ngói, không đổ BTCT: Giảm 80.000 đ/
m2 XD
- Nếu mái lợp
tôn, không đổ BTCT: Giảm 265.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp
Fibro XM, không đổ BTCT: Giảm 310.000 đ/m2 XD
- Nếu không ốp gạch: Giảm 242.000
đ/ m2 XD
- Nếu không có bể phốt (đối với một số loại nhà tắm có kết cấu tương tự): Giảm 720.000 đ/ m2 XD
- Nếu bán tự hoại: Giảm 600.000 đ/
m2 XD
- Nếu bể phốt bằng
Composite hoặc nhựa tổng hợp thì chiết tính tăng giảm theo khối lượng thực tế và đơn giá trong bộ đơn giá này.
- Nếu bể
chứa nước xây: tính thêm theo loại bể,
dung tích tương ứng trong bộ đơn giá
này
- Nếu có trần:
tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x)
với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này
- Các loại
thiết bị (bồn nước, bệ xí, chậu tiểu,
Lavabo, bình nóng lạnh, gương soi,
vòi sen, vòi rửa vệ sinh, thuyền tắm, quạt hút...) được hỗ trợ công tháo dỡ,
lắp đặt và hao hụt vật liệu như sau.
+ Chậu rửa, Lavobo: 300.000 đồng/cái
+ Thuyền tắm, bồn tắm: 1.500.000 đồng/cái
+ Xí bệt: 1.650.000 đồng/ cái (bồi
thường 100%)
+ Chậu tiểu: 420.000 đồng/cái (bồi
thường 100%)
+ Xí xổm:
1.150.000 đồng/cái (bồi thường 100%)
+ Vòi sen, vòi rửa: 120.000 đồng/cái
+ Bình nóng lạnh:
1.205.000 đồng/cái
+ Gương soi:
150.000 đồng/cái
+ Quạt hút:
200.000 đồng/cái
+ Đèn sưởi: 100.000 đồng/cái
+ Bồn chứa nước loại <1,5m3: 650.000 đồng/cái
+ Bồn nước loại <3m3:
900.000 đồng/cái
+ Bồn nước loại ≥3m3:
1.100.000 đồng/cái
|
|
|
3.2
|
Nhà vệ sinh ủ ngăn: xây tường gạch liên kết hố chứa ngăn bằng bê
tông tấm đan BTCT, mái lợp ngói 22v/m2, tường
trát xi măng, cửa pano ván ghép nhóm V-VI:
Các trường hợp điều chỉnh.
- Nếu lợp mái Fibre XM: Giảm 195.000 đ/m2XD
- Nếu lợp mái tôn: Giảm 130.000 đ/m2XD
- Nếu lợp mái tranh: Giảm 250.000
đ/m2XD
- Nếu mái
BTCT: Tăng 405.000 đ/m2 XD
- Nếu không có
mái: Giảm 385.000 đ/m2 XD
|
m2
XD
|
2.100.000
|
3.3
|
Công trình vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) làm bằng tranh tre gỗ tạp, che xung quanh phên nứa,
có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản.
|
m2
XD
|
265.000
|
3.4
|
Nhà tắm nhà tiểu đơn giản: Móng đá, xây tường gạch đặc 220, nền láng xi măng, trát vữa xi
măng (Không lợp mái)
|
m2
XD
|
1.270.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu đổ mái BTCT: Tăng 405.000đ/ m2XD
- Nếu mái lợp ngói: Tăng 280.000đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp tôn : Tăng 125.000đ/m2
XD
- Nếu mái lợp
Fibro XM: Tăng 85.000đ/m2XD
- Nếu mái lợp
tranh: Tăng 55.000đ/ m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 125.000đ/ m2
XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm
100.000đ/ m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 150: Giảm 126.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 190.000đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 200.000đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: Giảm 220.000
đ/ m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: Giảm 242.000
đ/ m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: Tăng
60.000đ/ m2 XD
- Nếu tường có
sơn: tăng 83.000 đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch liên doanh: Tăng
103.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch men: Tăng
45.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Tăng
30.000đ/ m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 7.000đ/ m2 XD
- Nếu không
láng nền (nền đất): Giảm 86.000đ/ m2 XD
- Nếu có
các thiết bị vệ sinh khác: hỗ trợ tháo dỡ,
lắp đặt như nhà vệ sinh độc lập tại mục 3.1
|
|
|
4
|
Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm):
|
|
|
4.1
|
Móng xây gạch, đá, giằng móng bê
tông cốt thép, trụ BTCT, tường xây gạch, quét vôi ve
phía ngoài, nền bê tông đá dăm, chiều cao hộc 2,5 m, mái
lợp ngói 22v/ m2, có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.312.000
|
|
Các trường hợp điều
chỉnh:
- Nếu không có hệ thống điện: Giảm
45.000đ/ m2 XD
- Nếu không đổ trụ, tường chịu lực:
Giảm 230.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp tôn: Giảm 75.000đ/ m2 XD
- Nếu lợp FibroXM:
Giảm 120.000đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp tranh: Giảm 265.000đ/ m2 XD
- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm,
sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với
410.000 đồng/m2
- Nếu nền láng vữa xi măng: Giảm
65.000đ/ m2 XD
- Nếu nền bằng đất, gạch đá: Giảm 135.000đ/ m2 XD
- Nếu tường không quét vôi ve: Giảm
25.000 đ/ m2 XD
- Nếu không trát: Giảm 120.000 đ/ m2
XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 151.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng
90.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường xây gạch không nung 110:
Tăng 50.000 đ/ m2 XD
- Khi chiều cao chuồng trại khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều
chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 15.000đ cho 1 m2
XD.
|
|
|
4.2
|
Móng đá
hộc, gạch, táp lô, đá quả, tường xây gạch thủ
công hoặc táp lô, nền bê tông đá dăm, mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
783.000
|
4.3
|
Móng đá hộc, gạch, táp lô, đá quả,
cột khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, nền bê tông đá dăm, mái
lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
578.000
|
4.4
|
Móng đá
hộc, gạch, táp lô, đá quả, cột BTCT hoặc gỗ
nhóm 4-5, nền bê tông đá dăm, mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
534.000
|
4.5
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, nền láng XM, mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
429.000
|
4.6
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5, nền láng XM, mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
395.000
|
4.7
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc tre, nền
láng XM, lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
246.000
|
|
Các trường hợp
điều chỉnh cho mục 4.2 đến 4.7:
- Mái lợp ngói:
Tăng 185.000 đ/ m2 XD
- Nếu mái lợp tôn: Tăng 82.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp tranh:
Giảm 95.000 đ/ m2 XD
- Nếu không có móng: Giảm 110.000 đ/ m2 XD
- Nếu nền không láng vữa xi măng:
Giảm 65.000đ/ m2 XD
- Nếu tường xây bằng gạch không
nung: Tăng 50.000đ/ m2 XD
- Mục 4.3 đến 4.7 nếu có xây bao: Tăng 60.000 đ/ m2 XD
- Nếu tường có
quét vôi ve phía ngoài: Tăng 25.000 đ/ m2 XD
- Nếu không trát:
Giảm 25.000 đ/ m2 XD
- Nếu nền đất: Giảm 75.000 đ/ m2 XD
- Nếu che bằng lưới mắt cáo, B40: Giảm
50.000 đ/ m2 XD
|
|
|
5
|
Mái che các loại
|
|
|
5.1
|
Cột thép ống hoặc cột BTCT đúc sẵn, khung sườn bằng ống
thép, hộp thép tráng kẽm, lợp tôn màu
|
m2
XD
|
336.000
|
5.2
|
Mái che có kết cấu dạng con sơn
(không cột), lợp tôn màu
|
m2
XD
|
252.000
|
5.3
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm II, lợp tôn màu
|
m2
XD
|
399.000
|
5.4
|
Cột BTCT hoặc gỗ nhóm III, khung sườn bằng gỗ, lợp
tôn màu
|
m2
XD
|
315.000
|
5.5
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm IV trở xuống, lợp tôn màu
|
m2
XD
|
263.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
5.1 đến 5.5:
- Nếu lợp Fibro
XM: Giảm 65.000 đ/ m2 XD
- Nếu lợp
tranh: Giảm 97.000 đ/m2
XD
- Nếu không lợp mái: Giảm 140.000đ/
m2 XD
- Nếu lợp tôn xốp cách nhiệt: Tăng 100.000đ/ m2 XD
- Nếu lợp tôn
có lớp chống nóng: Tăng 20.000đ/ m2 XD
|
|
|
5.6
|
Mái che nắng làm bằng: tre nứa, mét, tranh phủ tạm
|
m2
XD
|
85.000
|
5.7
|
Giàn bầu bí các loại: bằng các loại vật liệu tre,
gỗ, mét có độ cao 1,5-2m, quy cách cột chống ø 7-10cm, đà đỡ ø5-7cm và tấm sườn ô x 30 cm
|
|
|
- Cột khung sườn bằng thép
|
m2
|
22.000
|
- Cột bằng BTCT, khung sườn bằng gỗ
tạm bợ, tre, nứa, mét mặt dàn lắp ghép đan ô
|
m2
|
14.000
|
Cột khung sườn bằng gỗ, tre, nứa,
mét mặt dàn lắp ghép đan ô
|
m2
|
9.000
|
- Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ,
tre, nứa, mét kèo đỡ chữ A (2 mặt) có đan ô
|
m2
|
7.000
|
- Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ, tre, nứa, mét chống đỡ
vào tường có đan ô
|
m2
|
4.500
|
- Vật liệu khác bằng cành cây rãi
trong vườn
|
m2
|
2.500
|
Nếu dàn có
độ cao thấp hơn 1m nhân với (x) hệ số 0,8; cao h<0,5m x0,7. Nếu vật liệu thu hồi đã bồi thường
chỉ tính chi phí nhân công 1.000 đ/m2
|
|
|
6
|
Khung ngoại, cánh cửa, song cửa
sổ các loại
|
|
|
6.1
|
Khung ngoại:
|
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ lim:
+ Tiết diện khung 6x25 cm
+ Tiết diện khung 5x25 cm
+ Tiết diện khung 6x18 cm
+ Tiết diện
khung 5x18 cm
+ Tiết diện khung 6x14 cm
+ Tiết diện khung 5x14 cm
+ Tiết diện khung 8x8 cm
+ Tiết diện khung 6x8 cm
- Khuôn cửa đinh
hương lấy giá tương ứng gỗ lim nhân
hệ số 1,2
- Khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, dổi lấy giá tương ứng gỗ lim nhân hệ số 0,8
- Khuôn cửa gỗ nhóm IV-V lấy giá tương ứng gỗ lim nhân hệ số 0,5
- Đối với khung ngoại có tiết diện khác với tiết diện trên thì Hội đồng bồi thường có thể lấy đơn giá nội suy từ loại khung có tiết diện gần nhất.
|
md
md
md
md
md
md
md
md
|
950.000
895.000
682.000
630.000
577.000
525.000
472.000
368.000
|
6.2
|
Cảnh cửa các loại:
|
|
|
|
- Cửa đi bằng Pa nô kính, gỗ
dỗi
|
m2
|
1.910.000
|
- Cửa sổ bằng kính, gỗ dỗi
|
m2
|
1.640.000
|
- Cửa đi bằng ván gỗ dỗi
|
m2
|
2.120.000
|
- Cửa sổ bằng ván gỗ dỗi
|
m2
|
1.910.000
|
- Cửa đi bằng Pa nô kính, gỗ lim
|
m2
|
2.120.000
|
- Cửa sổ bằng
kính, gỗ lim
|
m2
|
1.910.000
|
- Cửa đi bằng
ván gỗ lim
|
m2
|
2.650.000
|
- Cửa sổ bằng
ván gỗ lim
|
m2
|
2.440.000
|
- Cửa đi bằng
Pa nô kính, gỗ de
|
m2
|
1.480.000
|
- Cửa sổ bằng kính, gỗ de
|
m2
|
1.220.000
|
- Cửa đi bằng ván gỗ de
|
m2
|
1.700.000
|
- Cửa sổ bằng ván gỗ de
|
m2
|
1.480.000
|
- Cửa đi bằng
gỗ đinh hương ván loại lớn
|
m2
|
4.030.000
|
- Cửa sổ bằng gỗ đinh hương ván loại lớn
|
m2
|
3.710.000
|
- Cửa nhôm kính loại thường
|
m2
|
640.000
|
- Cửa lắp bản
ván ghép và cửa tôn khung thép
|
m2
|
320.000
|
- Cửa sổ chớp.
|
|
|
+ Gỗ Lim
|
m2
|
2.650.000
|
+ Gỗ Dỗi
|
m2
|
2.440.000
|
+ Gỗ De
|
m2
|
2.120.000
|
Đối với các loại
cửa có quy cách trên, gỗ nhóm III;
IV; V thì lấy đơn giá cửa gỗ
dỗi tương ứng nhân hệ số K=0,8; 0,6; 0,4
|
|
|
- Cửa sắt xếp bọc tôn
|
m2
|
505.000
|
- Cửa cuốn (chưa tính môtơ và nguồn dự phòng)
|
m2
|
550.000
|
- Cửa kính cường
lực (bao gồm cả cửa kính và phụ kiện, thủy lực)
|
m2
|
1.550.000
|
Cửa nhựa uPVC có lõi thép gia cường, đã bao gồm khuôn cửa
và phụ kiện kim khí GQ:
|
|
|
+ Cửa đi:
|
|
|
Cửa đi 2 cánh
mở quay, kính 5 ly, tay nắm, bản lề 3D có khóa và phụ kiện kim khí GQ
|
m2
|
1.350.000
|
Cửa đi 2, 4 cánh mở trợt, kính 5 ly phụ kiện con lăn + khóa bán nguyệt
|
m2
|
880.000
|
Cửa đi 1 cánh
mở quay, kính 5 ly, tay nắm, bản lề 3D có khóa và phụ kiện kim khí GQ
|
m2
|
1.320.000
|
+ Cửa sổ:
|
m2
|
|
Cửa sổ 2 cánh mở quay ra ngoài kính 5 ly, bản lề chữ A, chốt, khóa
|
m2
|
1.230.000
|
Cửa sổ 2 cánh
mở trợt kính 5 ly, con lăn, khóa bán nguyệt
|
m2
|
880.000
|
Cửa sổ 1 cánh
mở quay hoặc mở hất i, kính 5 ly,
phụ kiện bản lề, khóa
|
m2
|
1.250.000
|
+ Vách kính:
|
|
|
Vách kính cố định,
kính 5 ly
|
m2
|
720.000
|
Các loại cửa nhựa, vách kính trên nếu sử dụng kính an toàn dày
6,38mm thì cộng thêm 160.000 đ/m2 đối với cửa sổ và
110.000 đ/m2 đối với cửa đi, kính cường lực
8mm thì cộng thêm 220.000 đ/m2, kính cường lực
10mm thì cộng thêm 270.000 đ/m2.
|
|
Cửa và vách cố định nhôm hệ Việt -
Pháp; Xingfa
|
|
|
- Vách kính cố định hộ 4400
|
m2
|
980.000
|
- Cửa sổ mở trượt hệ 2600, phụ kiện khóa bán nguyệt, bánh xe trợt
|
m2
|
1.100.000
|
- Cửa sổ mở
trượt hệ 2600, phụ
kiện khóa sập (khóa âm), bánh xe trợt
|
m2
|
1.200.000
|
- Cửa sổ mở quay hệ 4400, phụ kiện
bản lề chữ A, thanh cài đơn điểm
|
m2
|
1.450.000
|
- Cửa sổ mở quay hệ 4400, phụ kiện
bản lề chữ A, thanh chuyển động đa
điểm, tay nắm
|
m2
|
1.540.000
|
- Cửa sổ mở quay
hệ 4400, phụ kiện bản lề cối, mở quay 180 độ, thanh chuyển
động đa điểm, tay nắm
|
m2
|
1.540.000
|
|
- Cửa đi mở
quay một cánh, hệ 450, phụ kiện 3 bản lề 3D mở quay, 01 bộ khóa đơn điểm
|
m2
|
1.800.000
|
- Cửa đi mở quay 2 cánh, hệ 450, phụ
kiện 6 bản lề mở quay, 01 bộ khóa đa điểm
|
m2
|
1.800.000
|
- Cửa sổ mỡ hất <0,5m2, phụ kiện
2 bản lề, một tay cài đơn điểm
|
m2
|
850.000
|
- Cửa sổ mở hất 0,5m2-0,8m2, phụ kiện
2 bản lề, một tay cài đơn
|
m2
|
1.150.000
|
Giá các loại cửa
trên đã bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt tại công trình, nếu sử dụng
kính an toàn dày 6,38mm thì cộng thêm 145.000 đ/m2, kính
cường lực 8mm thì cộng thêm 220.000đ/m2; kính cường lực 10mm thì cộng thêm 270.000đ/m2.
|
|
6.3
|
Song cửa sổ các loại:
|
|
|
|
Song cửa bằng gỗ đinh hương
|
m2
|
800.000
|
Song cửa bằng gỗ lim
|
m2
|
610.000
|
Song cửa bằng gỗ táu
|
m2
|
510.000
|
Song cửa bằng gỗ dỗi
|
m2
|
480.000
|
Song cửa bằng inox 304
|
m2
|
480.000
|
Song cửa bằng inox 201
|
m2
|
370.000
|
Song cửa hoa sắt sơn tĩnh điện
|
m2
|
320.000
|
7
|
Cổng
các loại
|
|
|
7.1
|
Cột cổng: Móng xây đá hộc kết
hợp BTCT, thân xây gạch, trụ có lõi BTCT, VXM, trát vữa XM, đắp phào chỉ, quét sơn.
|
|
|
7.1.1
|
Cột cổng (thuộc loại cổng có mái)
|
m3cột
|
6.665.000
|
7.1.2
|
Cột cổng (thuộc loại cổng không có mái)
|
m3cột
|
6.000.000
|
|
Các trường hợp
điều chỉnh cho mục 7.1.1, 7.1.2:
- Nếu không có lõi BTCT: Giảm 650.000đ/m3 cột
- Nếu thân xây đá hộc, đá quả: Giảm 550.000đ/ m3 cột
- Nếu thân xây táp lô: Giảm
230.000đ/ m3 cột
- Nếu thân xây đá hộc chít mạch nổi: Giảm 520.000đ/ m3 cột (đã chiết tính Giảm
trát, sơn, gờ phào chỉ)
- Nếu ốp đá granit: Tăng
3.600.000đ/ m3 cột
- Nếu ốp đá cẩm
thạch: Tăng 1.680.000đ/ m3 cột
- Nếu ốp gạch Granit nhân tạo: Tăng 1.200.000đ/m3 cột
- Nếu ốp gạch Ceramic: Tăng
450.000đ/ m3 cột
- Nếu sơn giả đá: Tăng 600.000đ/ m3 cột
- Nếu sơn giả
gỗ: Tăng 900.000đ/ m3 cột
- Nếu láng 36ong36hu: Tăng 800.000đ/m3 cột
- Nếu quét vôi: Giảm 114.000đ/ m3 cột
- Nếu không sơn: Giảm 188.000đ/m3
cột
- Nếu không trát:
Giảm 709.000đ/ m3 cột
- Nếu không đắp
phào chỉ: Giảm 500.000đ/ m3 cột
|
|
|
7.1.3
|
Cột cổng móng
bê tông, trụ cổng bằng thép hộp, ống
tráng kẽm, được liên kết với nhau bằng
các mối hàn, trụ cổng có hình hộp chữ nhật, vuông
|
m3cột
|
5.040.000
|
7.2
|
Mái cổng
|
|
|
|
Mái cổng: dầm,
mái BTCT, dán ngói 11 v/m2
|
m2mái
|
1.780.000
|
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 22v/ m2
|
m2mái
|
1.640.000
|
|
Mái cổng: dầm,
mái BTCT, dán ngói 75v/ m2
|
m2mái
|
1.690.000
|
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, không dán ngói
|
m2mái
|
1.520.000
|
|
Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp
ngói
|
m2mái
|
710.000
|
7.3
|
Cánh cổng các loại
|
|
|
7.3.1
|
Cánh cổng thép hộp đen bản 5x2,5 cm
(hoặc tương đương) khung thép đen bản 8x4 cm (hoặc tương đương), sơn chống gỉ, khoảng hở giữa 2 hộp 3cm.
|
m2
|
787.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến
10 cm: Giảm 5% đơn giá trên cho 1cm
Tăng.
- Nếu khoảng hở Tăng trên 10: Giảm 60% đơn giá trên.
- Nếu khoảng hở
Tăng trên 15: Giảm 70% đơn giá trên.
- Nếu không sơn: Giảm 100.000 đ/m2
|
|
|
7.3.2
|
Cánh cổng thép hộp bản 5x2,5 cm (hoặc
tương đương) khung thép bản 8x4cm (hoặc tương đương) mạ kẽm sơn tĩnh điện, khoảng hở giữa 2 hộp 3cm.
|
m2
|
1.260.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến
10 cm: Giảm 5% đơn giá trên cho 1cm Tăng.
- Nếu khoảng hở Tăng trên 10: Giảm
60% đơn giá trên.
- Nếu khoảng hở Tăng trên 15: Giảm
70% đơn giá trên.
- Nếu không
sơn: Giảm 200.000 đ/m2
|
|
|
7.3.3
|
Cánh cổng
khung thép ống, đan lưới B40
|
m2
|
300.000
|
7.3.4
|
Cánh cổng bằng thép đặc khung thép ống
|
m2
|
560.000
|
7.3.5
|
Cánh cổng bằng gỗ nhóm 2-3
|
m2
|
420.000
|
7.3.6
|
Cánh cổng bằng gỗ nhóm 4-5
|
m2
|
230.000
|
7.3.7
|
Cánh cổng bằng gỗ nhóm 5-6
|
m2
|
120.000
|
7.3.8
|
Cửa sắt xếp có bọc tôn tráng kẽm
|
m2
|
580.000
|
7.3.9
|
Cửa sắt xếp không có bọc tôn tráng kẽm
|
m2
|
490.000
|
7.3.10
|
Cửa lùa ván
ghép và cửa tôn khung thép
|
m2
|
190.000
|
7.3.11
|
Cánh cửa bằng khung tre nẹp đinh
|
m2
|
42.000
|
|
Trường hợp cánh cổng làm bằng các vật liệu
cao cấp không có đơn giá nêu tại Mục
7.3 thì Hội đồng bồi thường
được phép áp dụng đơn giá theo thực tế thị trường
|
|
|
8
|
Cầu thang, gác xép
|
|
|
|
Cầu thang xây thô
|
m2
|
1.000.000
|
|
Cầu thang bằng gỗ
|
m2
|
1.060.000
|
Gác xép bằng gỗ
|
m2
|
640.000
|
Cầu thang bằng sắt hộp
|
m2
|
420.000
|
Bậc cấp cầu
thang lát đá granit
|
m2
|
740.000
|
Bậc cấp cầu thang mài granito
|
m2
|
240.000
|
Bậc cấp cầu thang lát gạch granit nhân tạo
|
m2
|
420.000
|
Bậc cấp cầu thang lát lát đá hoa cương, cẩm thạch
|
m2
|
420.000
|
Bậc cấp cầu thang lát lát gạch Ceramic
|
m2
|
190.000
|
Bậc cấp cầu
thang lát gỗ nhóm III-IV
|
m2
|
640.000
|
Bậc cấp cầu thang lát gỗ gọ, đinh
hương
|
m2
|
2.650.000
|
Bậc cấp cầu thang lát gỗ lim
|
m2
|
1.700.000
|
Bậc cấp cầu
thang lát gỗ dỗi
|
m2
|
1.380.000
|
Bậc cấp cầu
thang lát gỗ mít
|
m2
|
1.480.000
|
Trụ gỗ lim tiết diện trên 0,06 m2
|
cái
|
6.360.000
|
Trụ gỗ lim tiết diện từ 0,03 đến
0,06 m2
|
cái
|
4.240.000
|
Trụ gỗ lim tiết
diện 0,015< 0,03 m2
|
cái
|
2.120.000
|
Trụ gỗ lim tiết diện < 0,015 m2
|
cái
|
1.060.000
|
Trụ gỗ gọ, đinh
hương tiết diện trên 0,06 m2
|
cái
|
9.540.000
|
Trụ gỗ gọ, đinh hương tiết diện từ 0,03 đến 0,06m2
|
cái
|
6.360.000
|
Trụ gỗ gọ, đinh hương tiết diện
0,015< 0,03 m2
|
cái
|
3.180.000
|
Trụ gỗ gọ, đinh
hương tiết diện < 0,015 m2
|
cái
|
1.060.000
|
Trụi gỗ dổi, mít tiết diện trên 0,06 m2
|
cái
|
4.240.000
|
Trụ gỗ dổi, mít tiết diện từ 0,03 đến 0,06 m2
|
cái
|
3.180.000
|
Trụ gỗ dổi, mít tiết diện 0,015<
0,03 m2
|
cái
|
1.060.000
|
Trụ gỗ dổi, mít tiết diện < 0,015 m2
|
cái
|
740.000
|
Trụ vịn inox
|
cái
|
320.000
|
Trụ BTCT
|
cái
|
53.000
|
Đối với trụ gỗ nhóm III; IV; V lấy đơn giá trụ gỗ dỗi nhân hệ số tương ứng K=0,8; 0,6; 0,5
Cách tính diện tích cầu thang để tính bù trừ (nếu có) bằng
tổng diện tích từng bậc cầu thang riêng lẻ.
|
|
|
9
|
Lan can cầu thang các loại
|
|
|
|
Lan can hoa sắt hoặc sắt hộp
|
md
|
420.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ dổi
|
md
|
1.060.000
|
Lan can cầu thang
bằng gỗ lim
|
md
|
1.380.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ gọ, đinh hương
|
md
|
1.700.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ mít
|
md
|
1.170.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 3-4
|
md
|
950.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 5-6
|
md
|
690.000
|
Lan can cầu thang Inox
|
md
|
670.000
|
Lan can cầu thang bằng kính kết hợp
gỗ lim và inox
|
md
|
1.270.000
|
Lan can cầu thang bằng kính và inox
|
md
|
850.000
|
Lan can cầu thang con tiện xi măng giằng bê tông
|
md
|
160.000
|
Làn can cầu thang xây gạch giằng bê
tông
|
md
|
210.000
|
Nếu dùng cho hành lang, ban công:
k=0,9
|
|
|
10
|
Hàng rào các loại.
|
|
|
10.1
|
Hàng rào xây
|
|
|
|
Móng hàng rào xây đá hộc (bao gồm đào đất, BT lót và xây móng, hoàn thiện)
|
m3
|
1.071.000
|
Thân hàng rào xây bằng gạch đặc 110, bổ trụ 220 khoảng cách 3,5m, trát 2 mặt VXM mác 50 (chưa tính quét
vôi ve hoặc sơn)
|
m2
|
357.000
|
Các trường hợp điều chỉnh cho phần
thân hàng rào
- Nếu xây gạch đặc 150: Tăng 55.000
đ/ m2
- Nếu xây gạch 2 lỗ 110: Giảm
34.000đ/ m2
- Nếu xây gạch không nung 110: Giảm
54.000đ/ m2
- Nếu xây gạch 4-6 lỗ 150: Giảm 10.000đ/ m2
- Nếu xây gạch 4-6 lỗ 110: Giảm
36.500đ/ m2
- Nếu xây gạch táp lô 150: Giảm 28.000đ/ m2
- Nếu xây gạch táp lô 100: Giảm 58.000đ/
m2
- Nếu xây bằng đá quả tự nhiên: Giảm
45.600đ/ m2
- Nếu không trát
1 mặt: Giảm: 65.000đ/ m2
- Nếu không
trát 2 mặt: Giảm 130.000đ/ m2
- Nếu quét vôi ve 1 mặt: Tăng
9.500đ/ m2
- Nếu quét vôi
ve 2 mặt: Tăng 19.000đ/ m2
- Nếu quét sơn 1 mặt: Tăng 22.000đ/ m2
- Nếu quét sơn 2 mặt: Tăng 44.000đ/
m2
|
|
|
10.2
|
Hàng rào trụ ĐT 20x20 hoặc trụ xây
220, khoảng cách 3m, khung thép hình hoặc thép ống, lưới
thép B40
|
m2
|
470.000
|
10.3
|
Hàng rào thép vuông đặc hoặc tròn hàn
liên kết chưa phun sơn, khoảng hở giữa 2 thanh 2cm.
|
m2
|
680.000
|
10.4
|
Hàng rào thép hộp hàn liên kết chưa
phun sơn; khoảng hở giữa 2 thanh 2cm.
|
m2
|
600.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
10.2.2 đến 10.2.4
- Nếu khoảng hở
Tăng thêm từ 1 đến 10 cm: Giảm 3% đơn giá trên cho 1cm
Tăng.
- Nếu khoảng hở Tăng trên 10: Giảm
40% đơn giá trên.
- Nếu khoảng hở Tăng trên 15: Giảm
50% đơn giá trên.
- Nếu có
sơn: Tăng 50.000 đồng/m2
|
|
|
10.5
|
Hàng rào lưới B40,
cọc BTCT
|
m2
|
210.000
|
10.6
|
Hàng rào lưới B40, cọc thép V hoặc
thép hộp, thép ống
|
m2
|
140.000
|
10.7
|
Hàng rào B40 hàn khung thép hộp hoặc
thép ống
|
m2
|
160.000
|
10.8
|
Hàng rào lưới
B40, cọc gỗ, tre
|
m2
|
100.000
|
10.9
|
Hàng rào bằng gỗ bìa
|
md
|
31.000
|
10.10
|
Hàng rào bằng tre, gỗ tạp
|
md
|
6.000
|
10.11
|
Hàng rào bằng nứa
|
md
|
4.000
|
10.12
|
Hàng rào bằng
cộc gỗ, chăng lưới cước
|
md
|
12.000
|
10.13
|
Hàng rào dây
thép gai đan ô < 30 cm, cọc thép, BTCT chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột
<=4m, kích thước cột tối thiểu 10cmx10cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.
|
m2
|
65.000
|
10.14
|
Hàng rào cột BTCT, chăng dây thép
gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng
cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu
8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >=5 dây.
|
md
|
43.000
|
10.15
|
Hàng rào cột gỗ, tre mét, chăng dây
thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc
theo hàng rào >= 5 dây.
|
md
|
34.000
|
10.16
|
Hàng rào cột thép, chăng dây thép
gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu 4cmx4cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.
|
md
|
42.000
|
10.17
|
Hàng rào chăng thép gai (không đan
ô), nẹp đinh vào cây sống bờ rào, chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách nẹp đinh <=4m, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.
|
md
|
26.000
|
|
Trường hợp hàng rào dây thép gai
xây lắp theo tiêu chuẩn tương ứng đơn giá Mục 10.13 đến 10.17 nhưng không đạt tiêu chuẩn số lượng dây quy định, điều chỉnh như sau:
- Trường hợp số dây chăng dọc theo
hàng rào là 4 dây: Giảm 20% đơn giá
- Trường hợp số dây chăng dọc theo
hàng rào là 3 dây: Giảm 30% đơn giá
- Trường hợp số dây chăng dọc theo
hàng rào là 2 dây: Giảm 50% đơn giá.
- Trường hợp số dây chăng dọc theo
hàng rào là 1 dây: Giảm 70% đơn giá.
- Trường hợp có đan ô 30-50 cm: Giảm 30% đơn giá.
Trường hợp có
đan ô >50 cm: Giảm 70% đơn giá.
|
|
|
10.18
|
Hàng rào cây : Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo,
Chè tàu có cắt tỉa, chiều rộng
>=40cm, chiều cao >=0,8m
|
md
|
36.000
|
10.19
|
Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không cắt tỉa,
chiều rộng >=40cm, chiều cao >=0,8m
|
md
|
21.000
|
10.20
|
Các loại hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè
tàu không đúng với quy định trên.
|
Md
|
8.000
|
11
|
Mương
thoát nước (tiết diện lòng mương = 0,4 m2)
|
|
|
|
Thành đổ BT không cốt thép
|
md
|
950.000
|
Thành xây gạch chỉ 220
|
md
|
580.000
|
Thành xây gạch 2 lỗ 220
|
md
|
490.000
|
Thành xây gạch
không nung 220
|
md
|
440.000
|
Thành xây gạch chỉ 110
|
md
|
420.000
|
Thành xây gạch lỗ 110
|
md
|
380.000
|
Thành xây gạch không nung 110
|
md
|
360.000
|
Thành xây đá hộc
|
md
|
370.000
|
Thành xây đá
quả
|
md
|
350.000
|
Thành xây gạch
taplo 150
|
md
|
340.000
|
Thành xây gạch taplo 100
|
md
|
300.000
|
Tấm đan BTCT dày < 5cm
|
m2
|
160.000
|
Tấm đan BTCT dày 5cm - 10cm
|
m2
|
220.000
|
Tấm đan BTCT dày > 10cm
|
m2
|
270.000
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
11:
- Nếu có nắp đậy BTCT: Tăng
85.000đ/md
- Nếu không trát
ngoài thành mường: Nhân hệ số K=0,98
- Nếu không trát
trong thành mường: Nhân hệ số K=0,98
- Nếu tiết diện lòng mương tăng giảm
0,1m2 thì tăng giảm đơn giá 10%.
- Nếu tiết diện lòng mương < 0,1m2 thì tính bằng 50% đơn giá trên.
- Nếu có giằng
ngang mương thì cộng thêm khối lượng giằng nhân với đơn
giá 2.240.000 đồng/m3
|
|
|
12
|
Bể
phốt các loại
|
|
|
12.1
|
Bể phốt xây gạch chỉ 220, đáy BTCT,
nắp đậy BTCT, thể tích 2m3
|
m3
|
1.900.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
12.1:
- Nếu thể tích<2 m3:
K=1,05
- Nếu thể tích 2 m3<V<5m3:
K=0,9
- Nếu thể tích >5 m3:
K= 0,85
- Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ
110: K= 0,8
- Nếu thành bể
xây bằng gạch chỉ 150: K= 0,9
- Nếu thành bể xây bằng taplô 220: K= 0,6
- Nếu thành bể xây bằng taplô 110: K= 0,4
- Nếu thành bể đồ bằng BT: nhân hệ số K= 1,15
- Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 125.000đ/ m3 bể
- Trường hợp các bể xây gạch không
đúng quy cách của bể nước thì Hội đồng
bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu
xây dựng thực tế.
|
|
|
12.2
|
Bể phốt Bê tông mác 200 bằng ống bi, thể tích 1 m3/ống
|
m3
|
1.440.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
12.2:
- Nếu thể tích 1 ống ≤1m3: K=1,05
- Nếu thể tích
1 ống >1m3: K= 0,9
- Nếu không có
nắp đậy BT: Giảm 260.000đ/ m3 bể
|
|
|
12.3
|
Bồn tự hoại bằng nhựa Tân á, Đại
thành hoặc tương đương
|
|
|
|
Loại 500L
|
|
2.200.000
|
Loại 1000L
|
|
3.600.000
|
Loại 1600L
|
|
5.200.000
|
Loại 2000L
|
|
7.500.000
|
Đối với bồn tự hoại bằng Composite,
điều chỉnh hệ số 0,75
|
|
|
13
|
Bể nước các loại
|
|
|
13.1
|
Bể nước đặt nổi
trên mặt đất, xây, gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, thể tích 2-5 m3
|
m3
|
1.740.000
|
13.2
|
Bể nước đặt
chìm dưới mặt đất, xây gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, thể tích 2-5 m3
|
m3
|
2.200.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
13.1; 13.2:
- Nếu thể tích <2 m3: K=1,05
- Nếu thể tích
2 m3<V<5m3: K=0,9
- Nếu thể tích >5 m3:
K= 0,85
- Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ
150: K= 0,9
- Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ 110: K= 0,8
- Nếu thành bể xây bằng taplô 220:
K= 0,6
- Nếu thành bể xây bằng taplô 110:
K=0,4
- Nếu thành bể đổ bằng BT: nhân hệ
số K= 1,15
- Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 205.000đ/ m3 bể
- Trường hợp các bể xây gạch không đúng quy cách của bể nước (không
đảm bảo yêu cầu chịu lực khi đổ
đầy nước) thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu xây dựng thực tế.
|
|
|
13.3
|
Bể nước Bê
tông mác 200 bằng ống bi, thể tích 1 m3/ống
|
m3
|
1.330.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
13.2:
- Nếu thể tích 1 ống ≤1 m3:
K=1,05
- Nếu thể tích 1 ống >1 m3:
K= 0,9
- Nếu đặt chìm
dưới đất: Tăng 350.000đ/ m3 bể
- Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 260.000đ/m3 bể
|
|
|
14
|
Giếng các loại
|
|
|
14.1
|
Giếng đào (phần ống giếng và xây gạch, ghép đá tính riêng)
|
m3
|
367.000
|
|
Đường kính giếng tính như sau:
- Đối với giếng đất: Lấy đường kính miệng giếng thực tế.
- Đối với giếng ghép đá: Lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 50cm.
- Đối với giếng
ống bi: Lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 20cm.
|
|
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho giếng đào
- Nếu đất cấp 1,2 (đất cát, bùn, đất
thịt, sét...): K=1
- Nếu đất cấp 3,4 (đất đồi…): K= 1,25
- Mức sâu nhất của giếng <=3m:
K=1
- Mức sâu nhất của giếng <=6m:
K=1,45
- Mức sâu nhất của giếng <=9m:
K=1,8
- Mức sâu nhất
của giếng >9m: K=2,25
(3 m thay đổi
hệ số K (mức độ khó) một lần)
|
|
|
14.2
|
Giếng khoan (phần đầu bơm, máy bơm tính riêng)
|
|
|
|
Đất cấp 1
|
cái
|
3.710.000
|
Đất cấp 2
|
cái
|
4.770.000
|
Đất cấp 3
|
cái
|
5.830.000
|
Đất cấp 4
|
cái
|
6.360.000
|
14.3
|
Xếp đá khan thành giếng
|
m3
|
715.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Mức sâu nhất <=3m: K=1
- Mức sâu nhất <=6m: K=1,25
- Mức sâu nhất <=9m: K= 1,5
- Mức sâu nhất >9m: K=1,7
|
|
|
15
|
Đào đắp đất thủ công tại chỗ có quy mô nhỏ (đào ao, đào mương rãnh, đào móng, bóc phong
hóa...) đối với trường hợp đã xác định
rõ nguồn gốc và phương pháp thi
công.
|
|
|
|
Đất cấp 1
|
m3
|
57.000
|
Đất cấp 2, 3
|
m3
|
77.000
|
Đối với trường hợp thi công ao hồ kết
hợp máy và thủ công nhưng không xác định rõ được tỷ lệ
các biện pháp thi công thì mức áp giá bình quân 50.000 đồng/
m3.
|
|
|
16
|
Đào ao, kênh mương...bằng máy
tại chỗ (đào đổ đống tại chỗ hoặc đổ lên phương
tiện, bóc phong hóa, sửa đáy hồ, hoàn thiện công trình theo yêu cầu kỹ thuật)
|
|
|
|
Đất cấp 1
|
m3
|
22.000
|
Đất cấp 2
|
m3
|
25.000
|
Đất cấp 3
|
m3
|
30.000
|
Đất cấp 4
|
m3
|
38.000
|
Đối với
trường hợp đào đắp đất ao hồ, kè…có quy mô
lớn phục vụ cho nuôi trồng thủy hải
sản. Hội đồng bồi thường xác định khối lượng thực tế đào đắp theo định mức
đơn giá hiện hành của cơ quan có thẩm quyền công bố, trên cơ sở hồ sơ thiết kế và biện pháp tổ chức thi công
|
|
|
|
Đắp bờ kênh mương, bờ bao ao hồ
nuôi trồng thủy hải sản bằng máy
|
m3
|
11.500
|
17
|
San lấp mặt bằng (bao gồm chi phí
mua vật liệu tại mỏ, xúc lên xe, chi phí vận chuyển, đầm chặt và các chi phí khác có liên quan…)
|
|
|
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp < =2km
|
m3
|
65.000
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
< =5 km
|
m3
|
70.000
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
<=10 km
|
m3
|
80.000
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
< =15 km
|
m3
|
85.000
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
<= 20 km
|
m3
|
90.000
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
> 25 km
|
m3
|
110.000
|
18
|
Trần các loại
|
|
|
|
Trần gỗ công nghiệp Thái Lan - loại 8mm
|
m2
|
380.000
|
Trần gỗ công nghiệp Thái Lan - loại
10mm
|
m2
|
450.000
|
Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan -
loại 8mm
|
m2
|
230.000
|
Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan - loại
10mm
|
m2
|
350.000
|
Sàn gỗ công nghiệp Malaysia - loại
8mm
|
m2
|
290.000
|
Sàn gỗ công nghiệp Malaysia - loại
10mm
|
m2
|
430.000
|
Trần cót ép
|
m2
|
130.000
|
Trần xốp dày 5cm
|
m2
|
54.000
|
Trần xốp dày 3 cm
|
m2
|
50.000
|
Trần bạt vải nhựa sọc
|
m2
|
30.000
|
Trần nhựa
|
m2
|
120.000
|
Trần tôn
|
m2
|
140.000
|
Trần Alumi, khung xương sắt hộp
|
m2
|
580.000
|
Trần gỗ dán,
ván ép
|
m2
|
290.000
|
Trần gỗ dán có
tấm cách âm, cách nhiệt acostic
|
m2
|
370.000
|
Trần gỗ tạp, gỗ nhóm 5-6 đã có sơn PU
|
m2
|
320.000
|
Trần gỗ xoan đâu, de đã có sơn PU
|
m2
|
530.000
|
Trần gỗ dỗi,
mít, vàng tâm đã có sơn PU
|
m2
|
760.000
|
Trần gỗ Pơmu đã có sơn PU
|
m2
|
840.000
|
Trần gỗ nhóm 3
dày 1cm đã có sơn PU
|
m2
|
800.000
|
Trần gỗ nhóm 3
dày 1,5cm đã có sơn PU
|
m2
|
950.000
|
Trần thạch cao loại thường, khung
xương bằng thép
|
m2
|
210.000
|
Trần thạch cao chống ẩm, khung
xương bằng thép
|
m2
|
240.000
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Đối với trần các loại: nếu có giật
cấp, trang trí hoa văn nhân hệ số
1,1
- Các loại trần gỗ tự nhiên nếu
không sơn PU: Giảm 100.000 đồng/m2
- Các loại trần gỗ tự nhiên nếu chỉ
sơn phủ: Giảm 70.000 đồng/ m2
- Các loại trần gỗ tự nhiên nếu
không hoàn thiện (không bào, không sơn, không ghép): Giảm
200.000 đồng/ m2
|
|
|
19
|
Lambri, ốp tường, lát sàn
các loại
|
|
|
|
Lambri tường gỗ xoan đâu, de đã có
sơn PU
|
m2
|
450.000
|
Lambri tường gỗ dỗi, mít, vàng tâm
đã có sơn PU
|
m2
|
640.000
|
Lambri tường gỗ Pơmu đã có sơn PU
|
m2
|
750.000
|
Lambri tường gỗ nhóm 3 đã có sơn PU dày <=1cm
|
m2
|
740.000
|
Lambri tường gỗ nhóm 3 đã có sơn PU dày <=1,5 cm
|
m2
|
810.000
|
Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 đã có sơn
PU <= 1,5 cm
|
m2
|
890.000
|
Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 đã có sơn PU
<= 3 cm
|
m2
|
1.050.000
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Các loại Lambri, ốp tường, lát sàn gỗ tự nhiên nếu không sơn PU: Giảm 100.000 đồng/m2.
- Các loại
Lambri, ốp tường,
lát sàn gỗ tự nhiên gỗ tự nhiên nếu chỉ
sơn phủ: Giảm 70.000 đồng/ m2
- Nếu mức hoàn thiện không đảm tính kỹ thuật, thẩm mỹ ở mức bình thường, giao hội
đồng BT trực tiếp đánh giá và khấu
trừ hợp lý
|
|
|
Ốp tường bằng blu, nhựa Aluminium
|
m2
|
680.000
|
Dán tường bằng giấy dán tường cao cấp
|
m2
|
170.000
|
Ốp trần bằng nệm xốp cách âm
|
m2
|
630.000
|
Ốp tường, lambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép âm dương, bề mặt có
bào, đánh vecni hoặc sơn bề mặt, hoàn thiện ở mức độ
bình thường
|
m2
|
230.000
|
Ốp tường, Iambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép
âm dương, bề mặt có bào, không đánh vecni hoặc không sơn bề mặt, hoàn thiện ở
mức độ bình thường
|
m2
|
170.000
|
Ốp tường, lambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép âm dương, bề mặt không bào, không
sơn hoặc vecni, hoàn thiện ở mức độ
bình thường
|
m2
|
130.000
|
20
|
Vách ngăn, bao che các loại
|
|
|
|
Vách ốp
alcorest, khung xương sắt hộp
|
m2
|
810.000
|
Vách thạch cao 2 mặt loại thường,
khung xương bằng thép
|
m2
|
210.000
|
Vách thạch cao
cách âm 2 mặt, khung xương bằng thép
|
m2
|
230.000
|
Vách ngăn bằng
ván ép
|
m2
|
110.000
|
Vách ngăn bằng gỗ dỗi dày 2cm
|
m2
|
790.000
|
Vách ngăn bằng
khung nhôm dày 0,8 đến 1,2 ly, kính 5ly, nếu dày hơn cứ
2 đến 3ly thì nhân (x) hệ số 1,2.
|
m2
|
470.000
|
Vách thưng bằng gỗ nhóm 2
|
m2
|
470.000
|
Vách thưng bằng
gỗ nhóm 3-4
|
m2
|
420.000
|
Vách thưng bằng
gỗ nhóm 5-6
|
m2
|
160.000
|
Vách thưng bằng phên tre nứa các loại
|
m2
|
48.000
|
Bao che ván ghép nẹp xung quanh
|
m2
|
69.000
|
Bao che bằng, tấm lưới thép mắt cáo
có khung gỗ
|
m2
|
42.000
|
Bao che lưới B40 khung gỗ 5x6
|
m2
|
58.000
|
Bao che tôn khung gỗ
|
m2
|
126.000
|
Bao che bằng tấm
nhựa, khung gỗ
|
m2
|
68.000
|
Bao che bằng fibro ép khung gỗ
|
m2
|
58.000
|
21
|
Mái che kiên cố BTCT (chưa tính mái
bao che và lát nền): Móng trụ BTCT kết hợp móng tường
xây đá hộc; cột, khung dầm bê tông cốt thép.
|
|
1.250.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Bổ sung phần mái bao che theo quy
cách và đơn giá tương ứng ở mục 22 - mái lợp các loại
- Bổ sung phần lát nền theo quy
cách và đơn giá tương ứng ở mục 29 - Láng, lát các loại
- Nếu có hệ thống hàng rào, cánh cổng,
cửa cuốn... được tính bổ sung theo quy cách và đơn giá tương
ứng trong bộ đơn giá này.
|
|
|
22
|
Mái lợp các loại
|
|
|
|
Mái bê tông cốt thép (chưa tính dầm)
|
|
550.000
|
Mái ngói 10v/m2, xà gồ gỗ
nhóm 3,4, cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6
|
m2mái
|
410.000
|
Mái ngói 10v/
m2, xà gồ, cầu phòng, mè bằng thép hộp
|
m2mái
|
480.000
|
Mái ngói 22v/ m2, xà gồ
gỗ nhóm 3,4, cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6
|
m2mái
|
370.000
|
Mái ngói 22v/ m2, xà gồ
gỗ nhóm 5,6, cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6
|
m2mái
|
300.000
|
Mái tôn màu mạ
kẽm xà gồ thép hình hoặc thép ống
|
m2mái
|
270.000
|
Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ gỗ nhóm 3,4
|
m2mái
|
250.000
|
Mái tôn màu mạ
kẽm có lớp xốp chống nóng xà gồ
thép hình hoặc thép ống.
|
m2mái
|
370.000
|
Mái tôn màu mạ kẽm có lớp xốp chống nóng
xà gồ gỗ nhóm 3,4
|
m2mái
|
350.000
|
Mái Fibrô XM xà
gồ gỗ nhóm 3,4
|
m2mái
|
160.000
|
Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 5,6
|
m2mái
|
120.000
|
Mái lợp tranh
|
m2mái
|
100.000
|
23
|
Sơn, vôi ve
|
|
|
|
Sơn
|
m2
|
55.500
|
Sơn giả gỗ
|
m2
|
300.000
|
Sơn giả đá
|
m2
|
350.000
|
Sơn giả đồng
|
m2
|
350.000
|
Sơn hoa văn
|
m2
|
200.000
|
Quét vôi ve
|
m2
|
20.000
|
24
|
Ống bê tông các loại
|
|
|
|
Sản xuất và lắp đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D >1m
|
md
|
960.000
|
Sản xuất và lắp
đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D từ 0,7-1m
|
md
|
860.000
|
|
Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm không có cốt thép
|
md
|
110.000
|
Ống cống bê tông thường ĐK 400 mm
không có cốt thép
|
md
|
130.000
|
Ống cống bê tông
thường ĐK 500 mm không có cốt thép
|
md
|
140.000
|
Ống giếng bê tông ĐK 600 thành BT dày 50-70, mác 150
|
md
|
150.000
|
Ống giếng bê tông ĐK 700 thành BT dày 50-70, mác 150
|
md
|
180.000
|
Ống giếng bê tông ĐK 800 thành BT dày 60-70,
mác 150
|
md
|
220.000
|
Trường hợp quy cách, chủng loại không đúng như
trên thì tính theo công bố giá VLXD
của SXD tại thời điểm áp giá.
|
|
|
25
|
Sân, mặt đường các loại (chưa tính phần nền và lề đường).
|
|
|
|
Sân, mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi
dày 5cm, mác 200
|
m2
|
130.000
|
Sân, mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 10cm, mác 200
|
m2
|
190.000
|
Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi
dày 12cm, mác 200
|
m2
|
220.000
|
Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 15cm, mác 200
|
m2
|
280.000
|
Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 20cm, mác 200
|
m2
|
370.000
|
Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 15cm, mác 250
|
m2
|
290.000
|
Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi
dày 20cm, mác 250
|
m2
|
390.000
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 1,8kg/ m2
|
m2
|
280.000
|
Mặt đường đá
dăm láng nhựa 3kg/ m2
|
m2
|
300.000
|
Mặt đường đá dăm
láng nhựa 4,5kg/ m2
|
m2
|
340.000
|
Mặt đường đá dăm
láng nhựa 5,5kg/ m2
|
m2
|
360.000
|
Mặt đường cấp phối đồi chọn lọc dày
15cm - 25cm
|
m2
|
70.000
|
Mặt đường đá dăm kẹp đất
|
m2
|
100.000
|
Mặt đường đá dăm nước
|
m2
|
140.000
|
Nền đường cấp phối tính theo dự
toán thực tế
|
|
|
26
|
Hệ thống điện, nước, thông tin liên
lạc ngoài nhà
|
|
|
|
Cột điện ly tâm (bao gồm cả xà, sứ)
cao ≥8 m
|
Cột
|
2.600.000
|
Cột điện ly tâm ( bao gồm cả xà, sứ)
cao <8 m
|
Cột
|
2.120.000
|
Cột điện BTCT chữ H ( bao gồm cả
xà, sứ) cao ≥8m
|
Cột
|
1.970.000
|
Cột điện BTCT chữ H ( bao gồm cả
xà, sứ) cao < 8m
|
Cột
|
1.590.000
|
Cột điện BTCT
thường
|
Cột
|
1.220.000
|
Cột điện bằng gỗ (bao gồm cả xà, sứ) cao từ 4m-6m
|
Cột
|
240.000
|
Cột điện bằng gỗ (bao gồm cả
xà, sứ) cao < 4m
|
Cột
|
190.000
|
Lắp đặt tuyến nước sinh hoạt tính
khoảng cách <25m (tính từ đài khơi thủy, ống <Ø34,
van khóa, đồng hồ, rumine).
|
Hệ
thống
|
1.800.000
|
Phần dây cáp điện, công tơ,
aptomat, các thiết bị khác và cột điện nếu quy cách khác trên thì tính theo Công bố giá VLXD của SXD tại thời điểm áp giá hoặc
giá cả thị trường.
|
|
|
27
|
Bê tông các loại
|
|
|
|
Bê tông cốt thép cột, xà, dầm nhà tầng
(bao gồm BT đá 1x2, cốt thép, ván khuôn)
|
m3
|
4.790.000
|
Bê tông cốt thép dầm gằng móng
|
m3
|
4.130.000
|
Bê tông M200 không cốt thép
|
m3
|
1.270.000
|
Bê tông M150
không cốt thép
|
m3
|
1.200.000
|
Bê tông M100
không cốt thép
|
m3
|
990.000
|
28
|
Khối xây không trát, trát tường
các loại (dùng cho các
loại tường xây độc lập,
bục, bệ)
|
|
|
|
Khối xây đá
hộc
|
m3
|
966.000
|
Khối xây gạch
đặc
|
m3
|
1.685.000
|
Khối xây gạch 2 lỗ
|
m3
|
1.440.000
|
Khối xây gạch
6 lỗ
|
m3
|
1.200.000
|
Khối xây gạch không nung
|
m3
|
1.160.000
|
Khối xây táp
lô
|
m3
|
700.000
|
Xếp đá khan có
chít mạch
|
m3
|
510.000
|
Xếp đá khan
không chít mạch
|
m3
|
440.000
|
Tường xây đá quả (kích thước 4x6;
6x8)
|
m3
|
750.000
|
Trát vữa xi măng
|
m2
|
85.000
|
Trát Granito
|
m2
|
270.000
|
Trát đá rửa
|
m2
|
300.000
|
Trát đắp phào đơn
|
md
|
49.000
|
Trát đắp phào kép
|
md
|
60.600
|
Trát gờ chỉ
|
m2
|
27.700
|
29
|
Láng, lát, ốp các loại
|
|
|
|
Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 75
|
m2
|
90.000
|
Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 50
|
m2
|
80.000
|
Lát nền, vỉa
hè bằng gạch đất nung
|
m2
|
110.000
|
Lát nền, sân bằng gạch lá dừa
|
m2
|
120.000
|
Lát sân, vỉa
hè, đường gạch Blôck tự chèn, loại dày 3,5cm
|
m2
|
110.000
|
Lát sân, vỉa hè,
đường gạch Blôck tự chèn, loại dày 5,5cm
|
m2
|
120.000
|
Lát sân, vỉa
hè, đường bằng gạch XM
|
m2
|
130.000
|
Lát nền bằng gạch xi măng
|
m2
|
100.000
|
Lát nền bằng gạch Ceramic
<=0,16m2
|
m2
|
210.000
|
Lát nền bằng gạch Ceramic > 0,16
m2
|
m2
|
240.000
|
Lát nền bằng gạch Granit nhân tạo
|
m2
|
370.000
|
Ốp gạch tiết diện <=0,16 m2
|
m2
|
270.000
|
Ốp gạch tiết diện > 0,16 m2
|
m2
|
290.000
|
Ốp gạch thẻ
|
m2
|
240.000
|
Ốp viền tường, chân tường
|
m2
|
220.000
|
Ốp đá Granit tự
nhiên màu hồng
|
m2
|
950.000
|
Ốp đá Granit tự
nhiên màu đen
|
m2
|
750.000
|
Ốp đá Granit tự
nhiên màu xám
Trường hợp lát
nền, sàn nhân hệ số K = 0,8
|
m2
|
790.000
|
Ốp đá cẩm thạch, hoa cương
Trường hợp lát nền, sàn nhân hệ số
K= 0,8
|
m2
|
480.000
|
|
Tủ, sập có
kết cấu bằng BTCT, trang trí gờ, phào, chỉ nẹp
|
m2
|
460.000
|
30
|
Bàn bếp các loại
|
|
|
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit nhập khẩu,
đẹp, chất lượng cao
|
m2
|
1.600.000
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit màu đỏ Rubi
|
m2
|
900.000
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit màu đen
|
m2
|
850.000
|
Bàn bếp nấu bằng
đá granit màu xám
|
m2
|
800.000
|
Bàn bếp nấu bằng BTCT (mặt bếp và bệ đỡ) loại ốp gạch men
|
m2
|
750.000
|
Bàn bếp nấu bằng BTCT (cả mặt bếp
và bệ đỡ) láng xi măng
|
m2
|
580.000
|
31
|
Bàn thờ ngoài trời các loại (cột
thiên đài)
|
|
|
|
Bàn thờ xây loại
lớn: Tiết diện bản đáy > 0,3 m2
|
Cái
|
2.000.000
|
Bàn thờ xây loại
vừa: Tiết diện bản đáy từ 0,2 - 0,3 m2
|
Cái
|
1.200.000
|
Bàn thờ xây loại
nhỏ: Tiết diện bản đáy < 0,2 m2
|
Cái
|
800.000
|
Bàn thờ ngoài
trời bằng gỗ nhóm II, III loại lớn, dày > 2cm, tiết diện bản đáy > 0,5 m2
|
Cái
|
680.000
|
Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III
loại vừa, dày > 2cm, tiết diện bản đáy 0,3 m2-0,5
m2
|
Cái
|
380.000
|
Bàn thờ ngoài
trời bằng gỗ nhóm II, III loại nhỏ, dày > 2cm, tiết diện bản đáy < 0,3 m2
|
Cái
|
230.000
|
Bàn thờ xây bậc
(từ cốt nền), ốp gạch men
|
m2
XD
|
1.300.000
|
Bàn thờ xây bậc
(từ cốt nền), không ốp gạch men
|
m2
XD
|
750.000
|
Am thờ (mái bê tông cốt thép dán
ngói vảy âm dương, tường xây gạch, đầu đao, mặt nguyệt) có kiến trúc hoa văn đẹp
|
m2
XD
|
4.000.000
|
Am thờ (mái bê tông cốt thép dán ngói vảy âm dương, tường xây gạch, đầu đao, mặt nguyệt) có
kiến trúc bình thường
|
m2
XD
|
3.500.000
|
Am thờ thổ công, thổ địa
|
m2
XD
|
1.500.000
|
32
|
Một số chi tiết về lăng mộ, nhà
thờ
|
|
|
32.1
|
Bia mộ các loại
|
|
|
|
+ Loại nhỏ bằng gạch men < 0,03
m2
|
Cái
|
50.000
|
+ Loại vừa bằng gạch men 0,03 -
0,05 m2
|
Cái
|
70.000
|
+ Loại lớn bằng gạch men > 0,05
m2
|
Cái
|
100.000
|
+ Bia khắc bằng axit
|
Cái
|
120.000
|
+ Bia khắc chữ, hoa văn bằng phương pháp bắn cát
|
Cái
|
200.000
|
32.2
|
Tiểu sành các loại
|
|
|
|
+ Tiểu nhỏ
|
Cái
|
100.000
|
+ Tiểu vừa
|
Cái
|
130.000
|
+ Tiểu lớn
|
Cái
|
150.000
|
32.3
|
Tắc môn đúc sẵn bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,15x1,15m
|
Cái
|
3.500.000
|
- Kích thước 1,4x1,4m
|
Cái
|
4.200.000
|
|
- Kích thước 2,2x1,6m
|
Cái
|
5.700.000
|
32.4
|
Nghê đắp bằng
xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 0,4x0,55m
|
Con
|
700.000
|
- Kích thước 0,5x0,7m
|
Con
|
1.200.000
|
- Kích thước 0,6x0,85m
|
Con
|
1.500.000
|
32.5
|
Long chầu đắp bằng xi măng kết hợp
gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,95x1m
|
Cái
|
2.800.000
|
- Kích thước 1,5x1m
|
Cái
|
2.000.000
|
- Kích thước 1,2x0,8m
|
Cái
|
1.600.000
|
32.6
|
Mặt nguyệt đắp bằng xi măng kết hợp
gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,7x1,15m
|
Cái
|
2.800.000
|
- Kích thước 1,3x1m
|
Cái
|
2.100.000
|
- Kích thước 1,2x0,8m
|
Cái
|
1.800.000
|
32.7
|
Đầu đao đắp bằng xi măng kết hợp gắn
sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1x
0,6m
|
Cái
|
500.000
|
- Kích thước
0,9 x 0,55m
|
Cái
|
450.000
|
- Kích thước
0,7x 0,35m
|
Cái
|
250.000
|
32.8
|
Phượng đắp bằng xi măng kết hợp gắn
sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,6x1,1m
|
Con
|
1.600.000
|
- Kích thước
1,15x0,75m
|
Con
|
1.100.000
|
32.9
|
Cuốn thư đắp bằng xi măng kết hợp gắn
sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,5x0,95m
|
Cái
|
2.700.000
|
- Kích thước 1,3x0,7m
|
Cái
|
2.000.000
|
32.10
|
Câu đối không
nẹp đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh
|
Cái
|
400.000
|
32.11
|
Câu đối có nẹp
đắp bằng xi măng cát cốt thép loại gắn bằng sứ, kết hợp thủy tinh màu
|
Cái
|
600.000
|
32.12
|
Long chầu đắp bằng xi măng kết hợp
gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,6x0,8m
|
Con
|
2.100.000
|
- Kích thước 2,8x1,8m
|
Con
|
4.100
000
|
32.13
|
Quy đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ,
thủy tinh màu
|
Con
|
|
|
- Kích thước 1,6x0,8m
|
Con
|
1.100.000
|
- Kích thước
0,9x0,6m
|
Con
|
800.000
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 32.3 đến 32.13 với chủng loại, kích thước tương ứng:
- Nếu đắp bằng xi măng không gắn sứ, thủy tinh màu: điều chỉnh hệ số k = 0,4 của đơn giá trên, nếu đắp bằng xi măng có sơn nhủ: điều chỉnh hệ số k=0,45 của đơn giá trên.
|
|
|
32.14
|
Đầu đao đắp bằng xi măng
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Cái
|
54.000
|
|
- Loại chiều dài
từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
150.000
|
- Loại chiều dài
từ 0,8-1m
|
Cái
|
250.000
|
Nếu được sơn nhủ: Điều chỉnh hệ số
k=1,12 của đơn giá trên
|
|
|
32.15
|
Mặt nguyệt đắp bằng xi măng
|
|
|
|
- Loại chiều dài
< 0,55m
|
Cái
|
109.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
200.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Cái
|
300.000
|
Nếu được sơn nhủ: Điều chỉnh hệ số
k=1,12 của đơn giá trên
|
|
|
32.16
|
Rồng chầu đắp bằng xi măng
|
|
|
-
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Đôi
|
431.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Đôi
|
700.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Đôi
|
1.000.000
|
Nếu được sơn nhủ: Điều chỉnh hệ số
k=1,15 của đơn giá trên
|
|
|
32.17
|
Tắc môn xây bằng gạch chỉ tường 11,
có hoa văn, phào gờ chỉ
|
m2
|
1.500.000
|
|
Đầu đao bằng sứ
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Cái
|
109.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
180.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Cái
|
250.000
|
32.18
|
Mặt nguyệt bằng sứ
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Cái
|
259.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
350.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Cái
|
430.000
|
32.19
|
Rồng chầu bằng sứ
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Đôi
|
1.294.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Đôi
|
1.430.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Đôi
|
1.500.000
|
32.20
|
Búp sen bằng sứ,
lư hương bằng sứ
|
Cái
|
50.000
|
33
|
Tranh vẽ tường sơn, nhũ
|
m2
|
800.000
|
34
|
Tranh đắp nổi trên tường có sơn, nhũ
|
m2
|
2.000.000
|
35
|
Trường hợp quy cách, chủng loại
chưa đúng theo đơn giá trên thì hội đồng bồi thường căn cứ vào khối lượng thực tế và đơn giá trên
thị trường tại thời điểm áp giá để lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định
và phê duyệt
|
|
|
|
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ
phí đất nếu có)
|
1
|
Mộ đất
|
|
|
1.1
|
Mộ dưới 4 năm chưa
cải táng
|
Cái
|
4.400.000
|
1.2
|
Mộ đất trên 4 năm chưa cải táng
|
Cái
|
3.300.000
|
|
Điều chỉnh cho mục 1.1 đến 1.2:
- Đối với
mộ ở vùng đất khó cất bốc (vùng cát chảy, đất đồi núi nhân thêm hệ số k=1,2)
- Nếu có xây
quách: tăng thêm 3.200.000 đồng/mộ
|
|
|
1.3
|
Mộ đất đã cải táng có chủ
|
Cái
|
1.600.000
|
2
|
Quách xây có nắp
đậy, chưa hung táng
|
Cái
|
3.150.000
|
3
|
Mộ xây, mộ lắp ghép các loại (được
cộng thêm cả phần mộ đất (mục 1) và quách xây nếu có (mục 2))
|
|
|
3.1
|
Mộ xây >= 2,2 m2
|
|
|
|
Mộ xây gạch, quét vôi ve
|
Cái
|
4.700.000
|
|
Mộ xây gạch, quét sơn
|
Cái
|
5.750.000
|
|
Mộ xây gạch, quét
sơn giả đá
|
Cái
|
6.300.000
|
|
Mộ xây gạch, ốp
gạch men
|
Cái
|
6.800.000
|
|
Mộ xây gạch, ốp gạch granit nhân tạo
|
Cái
|
8.400.000
|
|
Mộ xây gạch, ốp đá Cẩm thạch
|
Cái
|
8.900.000
|
|
Mộ xây gạch, ốp đá Granit tự nhiên
|
Cái
|
13.900.000
|
3.2
|
Mộ lắp ghép đúc sẵn chưa ốp kích
thước >=2,2 m2 (đã tính vận chuyển, lắp ghép, đất cát chèn và hoàn thiện)
|
Cái
|
2.300.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3.2:
- Kích thước mộ từ 1,8 m2
đối <2,2 m2: K = 0,75
- Kích thước mộ
từ 1,2 m2 đến <1,8 m2: K = 0,5
- Kích thước mộ từ 0,8m2
<1,2 m2: K = 0,4
- Kích thước mộ <0,8 m2:
K = 0,3
|
|
|
3.3
|
Mộ lắp ghép đúc sẵn có ốp gạch men
(đã tính vận chuyển, lắp ghép, đất cát chèn và hoàn thiện)
|
|
|
|
+ Mộ kích thước tương đương 40 x 80
cm
|
Cái
|
950.000
|
+ Mộ kích thước
tương đương 58 x 98 cm
|
Cái
|
1.250.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 136 x 76 cm
|
Cái
|
1.550.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 156 x
80 cm
|
Cái
|
2.100.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình chữ nhật 2 đế
|
Cái
|
3.150.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình chữ nhật 3 đế
|
Cái
|
3.250.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình lục lăng 2 đế
|
Cái
|
3.250.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m
hình lục lăng 3 đế
|
Cái
|
3.350.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m loại 2 đế có mái
|
Cái
|
5.250.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m loại 3 đế có mái
|
Cái
|
5.350.000
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
3.3:
- Kích thức mộ >2,2 m2:
Nhân 20% đơn giá trên.
- Trường hợp mộ không đúng với kích
thước nêu trên thì Hội đồng BT có thể
nội suy theo kích thước tương đương để lấy mức giá, sai số cho phép 20%.
|
|
|
3.4
|
Mộ lắp ghép đá
granit tự nhiên (đã tính vận chuyển, lắp ghép, đất cát
chèn và hoàn thiện)
|
|
|
|
+ Mộ kích thước tương đương 40 x 80
cm
|
Cái
|
1.350.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 58 x 98
cm
|
Cái
|
2.600.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 136 x 76 cm
|
Cái
|
4.700.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 156 x
80 cm
|
Cái
|
6.800.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1m7 x 2,33 m
|
Cái
|
9.400.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1,25 x
2,56 m
|
Cái
|
10.400.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1,07 x
2,33m có 4 trụ, mái đá
|
Cái
|
12.500.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1,25 x 2,56
m có 4 trụ, mái đá
|
Cái
|
13.600.000
|
+ Đá tím đen Tân Dân loại to kích thước tương đương 2,30x1,07 m
|
Cái
|
10.400.000
|
- Trường hợp mộ không đúng với kích thước nêu trên thì Hội đồng BT có thể
nội suy theo kích thước tương đương để lấy mức giá, sai số cho phép 20%.
|
|
|
4
|
Hỗ trợ khác
|
|
|
|
Hỗ trợ tục lệ tâm linh đối với 1 ngôi mộ di dời
|
Cái
|
2.500.000
|
|
Đối với mộ
hung táng khi cất bốc chưa phân hủy thì hỗ trợ thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyển và chi phí để
xử lý môi trường và một số chi phí khác (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội
đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc)
|
Cái
|
7.500.000
|
|
Hỗ trợ chi phí cất bốc hài cốt Liệt sỹ, bà mẹ VN anh hùng
|
Cái
|
2.600.000
|
5
|
Mộ vô chủ (bao gồm cả phần trên và
dưới đất)
|
Cái
|
4.000.000
|
PHỤ LỤC 02
B. ĐƠN GIÁ TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ,
NÔNG CỤ, NGƯ CỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày /01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Chủng
loại, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
I
|
VỎ TÀU CÁ
|
|
|
1
|
Thuyền đánh cá loại nhỏ
|
|
|
1.1
|
Thuyền thúng
|
Chiếc
|
3.000.000
|
1.2
|
Thuyền thúng Compossite
|
Chiếc
|
4.500.000
|
1.3
|
Thuyền vỏ Compossite
|
Chiếc
|
30.900.000
|
1.4
|
Thuyền tôn
|
Chiếc
|
|
|
Chiều dài thuyền:
|
|
|
1,5m đến 3m
|
Chiếc
|
1.540.000
|
> 3m
|
Chiếc
|
2.000.000
|
1.5
|
Thuyền vỏ nan
|
Chiếc
|
8.200.000
|
1.6
|
Thuyền làm bằng tre nứa (ở sông, hồ)
|
Chiếc
|
1.540.000
|
2
|
Tàu cá vỏ gỗ (Mẫu
thiết kế dân gian tại Hà Tĩnh, không có ky đáy,
nhóm gỗ 3)
|
|
|
|
Chiều dài tàu
|
|
|
2.1
|
Dưới 5m
|
Chiếc
|
24.000.000
|
2.2
|
5m đến < 6m
|
Chiếc
|
40.000.000
|
2.3
|
6m đến < 7m
|
Chiếc
|
50.000.000
|
2.4
|
7m đến < 8m
|
Chiếc
|
65.000.000
|
2.5
|
8m đến < 9m
|
Chiếc
|
170.000.000
|
2.6
|
9m đến < 10m
|
Chiếc
|
200.000.000
|
2.7
|
10m đến < 11m
|
Chiếc
|
250.000.000
|
2.8
|
11m đến < 12m
|
Chiếc
|
300.000.000
|
2.9
|
12m đến < 13m
|
Chiếc
|
350.000.000
|
2.10
|
13m đến < 14m
|
Chiếc
|
400.000.000
|
2.11
|
14m đến < 15m
|
Chiếc
|
500.000.000
|
2.12
|
15 m đến < 16m
|
Chiếc
|
600.000.000
|
2.13
|
16m đến < 17m
|
Chiếc
|
700.000.000
|
2.14
|
17m đến < 19m
|
Chiếc
|
1.000.000.000
|
3
|
Tàu cá vỏ gỗ (mẫu thiết kế dân
gian, có ky đáy, nhóm gỗ 3)
|
|
|
|
Chiều dài tàu
|
|
|
3.1
|
11m đến <12m
|
Chiếc
|
350.000.000
|
3.2
|
12m đến <13m
|
Chiếc
|
400.000.000
|
3.3
|
13m đến <14m
|
Chiếc
|
500.000.000
|
3.4
|
14m đến <15m
|
Chiếc
|
700.000.000
|
3.5
|
15m đến <16m
|
Chiếc
|
800.000.000
|
3.6
|
16m đến <18m
|
Chiếc
|
1.200.000.000
|
3.7
|
18m đến <20m
|
Chiếc
|
1.500.000.000
|
3.8
|
>20m
|
Chiếc
|
2.000.000.000
|
II
|
MÁY MÓC VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ THỦY
SẢN
|
|
|
1
|
Máy
tàu (bao gồm bộ phận truyền lực)
|
|
|
|
Công suất (CV)
|
|
|
1.1
|
6
|
Chiếc
|
4.600.000
|
1.2
|
8
|
Chiếc
|
5.100.000
|
1.3
|
9
|
Chiếc
|
5.650.000
|
1.4
|
12
|
Chiếc-
|
6.200.000
|
1.5
|
15-16
|
Chiếc
|
7.200.000
|
1.6
|
18
|
Chiếc
|
8.000.000
|
1.7
|
20
|
Chiếc
|
12.350.000
|
1.8
|
22-24
|
Chiếc
|
14.400.000
|
1.9
|
28
|
Chiếc
|
15.400.000
|
|
Với máy xuất xứ từ Nhật Bản được tính giá như sau:
|
|
|
1.10
|
Máy nội địa
(qua sử dụng)
|
1CV
|
1.000.000
|
1.11
|
Máy mới
|
1CV
|
3.500.000
|
2
|
Diamo phát điện (xuất xứ Trung
Quốc)
|
|
|
2.1
|
- Loại 5KW
|
Chiếc
|
4.100.000
|
2.2
|
- Loại 7KW
|
Chiếc
|
5.100.000
|
2.3
|
- Loại 10KW
|
Chiếc
|
6.200.000
|
2.4
|
- Loại 42KW
|
Chiếc
|
25.800.000
|
2.5
|
- Loại 64 KW
|
Chiếc
|
33.000.000
|
III
|
NGƯ LƯỚI CỤ
|
|
|
NHÓM
LƯỚI RÊ (Phân loại theo kích thước mắt)
|
1
|
2a = 10 đến < 15mm (Lưới A1); đối tượng đánh bắt: cá đục, cá chai, cá thèn, cá lưỡng…
|
|
|
1.1
|
Chiều cao từ 7 đến < 10m;
|
md
|
16.800
|
1.2
|
Chiều cao từ 4 đến < 7m;
|
md
|
14.300
|
1.3
|
Chiều cao từ 1,5 đến < 4m;
|
md
|
11.900
|
2
|
2a = 15 đến < 25mm (Lưới A2); đối tượng đánh bắt: cá đánh
bắt cá trích, cá lẹp…
|
|
|
2.1
|
Chiều cao từ 16 đến < 20m;
|
md
|
23.700
|
2.2
|
Chiều cao từ
13 đến < 16m;
|
md
|
21.000
|
2.3
|
Chiều cao từ 10 đến < 13m;
|
md
|
18.400
|
2.4
|
Chiều cao từ 7 đến <10m;
|
md
|
15.600
|
2.5
|
Chiều cao từ 4 đến <7m;
|
md
|
13.100
|
2.6
|
Chiều cao từ 1,5 đến < 4m;
|
md
|
10.300
|
3
|
2a = 25 đến < 35mm (Lưới A3);
đối tượng đánh bắt: cá
đánh bắt cá bạc má, cá hố...
|
|
|
3.1
|
Chiều cao từ 10 đến < 13m;
|
md
|
15.200
|
3.2
|
Chiều cao từ 7
đến< 10m;
|
md
|
13.300
|
3.3
|
Chiều cao từ 4 đến < 7m;
|
md
|
11.300
|
3.4
|
Chiều cao từ 1,5 đến < 4m;
|
md
|
10.300
|
4
|
2a = 35 đến < 45mm (Lưới A4); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá
ngứa, cá bạc má…
|
|
|
4.1
|
Chiều cao từ 10 đến < 13m;
|
md
|
13.900
|
4.2
|
Chiều cao từ 7 đến < 10m;
|
md
|
12.200
|
4.3
|
Chiều cao từ 4 đến < 7m;
|
md
|
11.100
|
4.4
|
Chiều cao từ 1,5 đến < 4m;
|
md
|
10.000
|
5
|
2a = 45 đến < 55mm (Lưới A5);
đối tượng đánh bắt: cá chai, cá bơn…
|
|
|
5.1
|
Chiều cao từ 10 đến < 13m;
|
md
|
13.200
|
5.2
|
Chiều cao từ 7
đến < 10m;
|
md
|
11.500
|
5.3
|
Chiều cao từ 4 đến < 7m;
|
md
|
10.700
|
5.4
|
Chiều cao từ
1,5 đến < 4m;
|
md
|
9.800
|
6
|
2a = 55 đến < 95mm (Lưới A6
-A9); đối tượng đánh bắt: cá ngứa, cá bạc má, cá hố...
|
|
|
6.1
|
Chiều cao từ 10 đến < 13m;
|
md
|
12.700
|
6.2
|
Chiều cao từ
7 đến < 10m;
|
md
|
11.100
|
6.3
|
Chiều cao từ 4 đến < 7m;
|
md
|
10.300
|
6.4
|
Chiều cao từ
1,5 đến < 4m;
|
md
|
9.600
|
7
|
2a = 95 đến < 125mm (Lưới A10
- A12); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá đuối, cá chim...
|
|
|
7.1
|
Chiều cao từ 16 đến < 20m;
|
md
|
16.600
|
7.2
|
Chiều cao từ 13 đến < 16m;
|
md
|
14.800
|
7.3-
|
Chiều cao từ 10 đến < 13m;
|
md
|
12.600
|
7.4
|
Chiều cao từ 7
đến <10m;
|
md
|
12.100
|
|
Đối với loại lưới khai thác ghẹ có cùng nhóm kích thước mắt
lưới và độ cao thì nhân hệ số k =0,7
|
|
|
|
Đối với loại lưới khai thác mực (rê ba lớp) có cùng nhóm
kích thước mắt lưới và độ cao thì nhân hệ số k =1,6
|
|
|
NHÓM
LƯỚI GIÃ KÉO CÁ
|
1
|
Đối với nhóm tàu công suất từ 30
CV đến < 60 CV
|
|
35.000.000
|
1.1
|
Vàng lưới
|
Vàng
|
8.000.000
|
1.2
|
Ván lưới
|
Bộ
|
8.000.000
|
1.3
|
Dây kéo bằng
cáp hoặc bã (mỗi bộ dây lưới kéo gồm
2 dây. Chiều dài mỗi dây dài 200m -
250m.
|
Bộ
|
12.000.000
|
1.4
|
Tời thu lưỡi (nếu có)
|
Chiếc
|
7.000.000
|
2
|
Đối với nhóm tàu công suất từ 60 CV đến < 90 CV
|
|
45.000.000
|
2.1
|
Vàng lưới
|
Vàng
|
12.000.000
|
2.2
|
Ván lưới
|
Bộ
|
10.000.000
|
2.3
|
Dây kéo bằng
cáp hoặc bã (mỗi bộ dây lưới kéo gồm 2 dây. Chiều dài mỗi
dây dài 200m - 300m.
|
Bộ
|
13.000.000
|
2.4
|
Tời thu lưới (nếu có)
|
Chiếc
|
10.000.000
|
MÀNH
RÚT ÁNH SÁNG
|
1
|
Miệng lưới x chiều cao x chiều dài (45m đến 55m) x (25m đến 35m) x (8m đến 15m)
|
Vàng
|
50.000.000
|
2
|
Miệng lưới x
chiều cao x chiều dài (30m đến 45m) x (15m đến 25m) x (8m đến 15m)
|
Vàng
|
35.000.000
|
3
|
Miệng lưới x
chiều cao x chiều dài (dưới 30m) x (dưới 15m) x (dưới 10m)
|
Vàng
|
20.000.000
|
CHỤP
MỰC
|
1
|
Đối với tàu có công suất (NE) 60CV < 90
CV/Chiếc
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Lưới (đơn giá
cho 01 vàng lưới)
|
Vàng
|
40.000.000
|
|
Chì + Vòng
khuyên
|
Bộ
|
20.000.000
|
|
Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
10.000.000
|
|
Sào (4 cái)
|
Bộ
|
20.000.000
|
|
Tời thu lưới
|
Chiếc
|
20.000.000
|
|
Bộ bóng (gồm
dây điện, tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
2.000.000
|
2
|
Đối với tàu có công suất (NE) 30CV < 60 CV/Chiếc.
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Lưới (đơn giá cho 01 vàng lưới)
|
Vàng
|
25.000.000
|
|
Chì + Vòng khuyên
|
Bộ
|
15.000.000
|
|
Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
8.000.000
|
|
Sào (4 cái)
|
Bộ
|
10.000.000
|
|
Tời thu lưới
|
Chiếc
|
12.000.000
|
|
Bộ bóng (gồm
dây điện, tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
2.000.000
|
3
|
Đối với tàu có công suất (NE)
< 30 CV/Chiếc
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Lưới (đơn giá cho 01 vàng lưới)
|
Vàng
|
15.000.000
|
|
Chì + Vòng khuyên
|
Bộ
|
8.000.000
|
|
Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
3.000.000
|
|
Sào (4 cái)
|
Bộ
|
4.000.000
|
|
Bộ bóng (gồm
dây điện, tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
2.000.000
|
|
Riêng đối với chụp cá,
đơn giá lưới được điều chỉnh hệ số k=1,5
|
|
4
|
Đặm ruốc: Đối
tượng đánh bắt con ruốc/tép moi: Gồm
lõi bằng cáp đường kính (d = 20 mm đến 25 mm), xung
quanh bọc dây bã và lưới xăm 10 có
gắn chì. Chiều dài 15m
- 25m.
|
Chiếc
|
4.000.000
|
5
|
Câu tay bao gồm: Ống, cần, dây, lưỡi, ròng rọc, mồi giã câu mực.
|
Bộ
|
50.000
|
6
|
Lưới trủ đánh
(lưới xăm 10) khai thác thủ công ven bờ. Chiều cao lườn
2m-3m. Dài 20m. (Gĩa ruốc kéo thủ công).
|
Vàng
|
2.000.000
|
7
|
Đáy (Vó biển) được làm từ sợi dù có mắt
lưới khoảng 1cm, gồm có lưới, triêng và dây kéo, diện tích mặt đáy 180m2 đến 200m2, dây khéo 140 m loại 16mm,
sào 4 cột, tời (Chưa bao gồm máy nổ và máy phát điện)
|
Bộ
|
15.000.000
|
8
|
Cào thủ công khai thác nhuyễn thể (nghêu) gần bờ gồm: khung sắt, lưới đựng sản
phẩm.
|
Cái
|
1.000.000
|
9
|
Lờ dây (bóng bát
quái - Trung Quốc).
|
Chiếc
|
270.000
|
10
|
Cần câu bằng máy (mua sẵn)
|
Bộ
|
1.000.000
|
IV
|
TRANG THIẾT BỊ KHAI THÁC
|
|
|
1
|
Bộ đèn soi Mực gồm: 1 doa bóng có phản quang, có kính
che bóng và nước, có 5 - 7 cái bóng bao gồm
đui, dây điện, có cần đỡ, có
công tắc.
|
Bộ
|
1.300.000
|
2
|
Lồng nuôi mực:
|
|
|
2.1
|
Lồng nuôi Mực làm bằng Nhựa
|
Cái
|
300.000
|
2.2
|
Lồng nuôi
Mực làm bằng Tre
|
Cái
|
500.000
|
3
|
Vợt thu cá, mực, ruốc gồm lưới và
vòm làm bằng tre.
|
Cái
|
120.000
|
4
|
Cờ đánh dấu ngư cụ hoạt động trên
biển gồm: cây tre hoặc gỗ, gắn phao hoặc xốp.
|
Cái
|
20.000
|
5
|
Các loại hộp số (D9, D10...)
|
Cái
|
1.600.000
|
6
|
Săm lội
|
Cái
|
300.000
|
7
|
Băng chì lặn (1kg).
|
Kg
|
65.000
|
8
|
Neo lưới làm bằng sắt + dây:
|
|
|
8.1
|
Loại 5-7kg:
|
Bộ
|
330.000
|
8.2
|
Loại 8-15kg:
|
Bộ
|
410.000
|
8.3
|
Loại 16-30kg:
|
Bộ
|
550.000
|
IV
|
CÁC LOẠI MÁY MÓC NÔNG CỤ
|
|
|
1
|
Máy cày bừa đa
năng cầm tay, động cơ Diesel hộp số 81
|
Chiếc
|
13.400.000
|
2
|
Máy cày bừa đa
năng cầm tay, động cơ Diesel hộp số 91
|
Chiếc
|
24.700.000
|
3
|
Máy xay xát
RP1000L
|
Chiếc
|
13.000.000
|
4
|
Che ép mía bằng gỗ đặc chủng (trâu bò kéo)
|
Chiếc
|
6.314.000
|
5
|
Che ép mía bằng sắt (dùng động cơ điện hoặc Diesel)
|
Chiếc
|
7.500.000
|
6
|
Máy tuốt lúa liên hoàn cơ khí
năng lượng, Mode: CKNL-2200, xuất xứ Việt
Nam-
|
Chiếc
|
20.000.000
|
7
|
Máy tuốt lúa không liên hoàn, Mode:
CKNL-1200, xuất xứ Việt Nam
|
Chiếc
|
11.200.000
|
8
|
Máy tuốt lúa (bằng gỗ hoặc sắt) đạp chân
|
Chiếc
|
1.650.000
|
9
|
Máy tuốt lúa bằng sắt dùng động cơ
điện 1 pha
|
Chiếc
|
2.300.000
|
10
|
Máy bơm nước Selton
Model: SEL-150BE
Xuất xứ: Đài Loan
|
Chiếc
|
840.000
|
11
|
Máy bơm nước nhiều
cánh bằng Phíp 375w
Model: 1DK20
Xuất xứ: Taiwan
|
Chiếc
|
852.000
|
12
|
Máy bơm nước Panasonic
Model: GP-129JXK
Hãng sản xuất: Panasonic
|
Chiếc
|
1.500.000
|
13
|
Máy bơm nước APP
Model: HP- 4008
Xuất xứ: Taiwan
|
Chiếc
|
8.880.000
|
13
|
Máy cắt cỏ:
|
|
|
13.1
|
Máy nội địa MK
260
|
Chiếc
|
1.800.000
|
13.2
|
Máy xuất xứ Nhật Bản
|
Chiếc
|
6.000.000
|
13.3
|
Máy xuất xứ Trung Quốc
|
Chiếc
|
1.600.000
|
13.4
|
Máy xuất xứ
Đài Loan (Con Rồng 260, Hamabusa 260, Kaizai260)
|
Chiếc
|
2.400.000
|
14
|
Máy cưa CD3
vòng ngang: Đường kính bánh đà 09m; Tim đường ray 1,4m dài 7m; Chiều dài lưỡi cưa 7,4m; 4 lap trụ đứng
F90mm;Vòng bi bánh đà Nhật bản; Khung sườn ống F114mm -
U140mm; Motor Tài chính 20HP; motor
nâng 1HP
|
Chiếc
|
45.000.000
|
15
|
Máy cưa CD4 vòng ngang: Đường kính
bánh đà 1m; Tim đường ray 1,6m dài 7m; chiều dài lưỡi cưa 8,2 m; 4 lap trụ đứng F90mm; vòng bi bánh đà Nhật bản; khung sườn ống
F114mm - U140mm; motor Tài chính 20HP; motor nâng 1HP
|
Chiếc
|
65.000.000
|
Ghi chú: Các loại
thiết bị phổ biến trên thị trường như máy Colle, máy bộ đàm, la bàn, đèn măng sông/bình ắc quy các loại, bộ sạc ắc quy, đèn chớp, đèn lắn, kính lặn, áo lặn…
Hội đồng bồi thường căn cứ vào giá cả thị trường (báo giá của nhà sản xuất, cung cấp hoặc hóa đơn GTGT) tại thời điểm để áp dụng.
PHỤ LỤC 03
C. ĐƠN GIÁ CÂY CỐI HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG
THỦY HẢI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày /01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Số
TT
|
Chủng
loại, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
I
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Bưởi Phúc Trạch trồng trong vùng chỉ dẫn địa lý (20
xã: Hương Trạch, Phúc Trạch, Hương Đô, Lộc Yên, Gia Phố, Hương Giang, Hương Thủy,
Phú Phong, Hương Xuân, Phú Gia, Hương Bình, Hương Long, Phúc Đồng, Hà Linh, Hương Vĩnh, Hòa Hải, Hương Trà, Phương Mỹ,
Phương Điền, Hương Liên)
|
|
|
|
- Loại có đường
kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng
PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
72.000
|
- Loại mới trồng PTBT 1 năm - 4 năm
|
cây
|
180.000
|
- Loại trồng trên 4 năm đã có
quả dưới 20 quả/năm
|
cây
|
1.300.000
|
- Loại có quả ổn định bình quân từ 20 quả/năm đến dưới 40 quả/năm
|
cây
|
1.700.000
|
- Loại có quả ổn
định từ 40 đến 70 quả/năm
|
cây
|
2.700.000
|
- Loại có quả ổn
định từ 70 đến 100 quả/năm
|
cây
|
3.700.000
|
- Loại có quả
ổn định trên 100 quả/ năm
|
cây
|
4.500.000
|
Đối với bưởi
giống phúc trạch trồng ở các nơi không thuộc vùng chỉ dẫn địa lý nêu trên: Nhân
hệ số K = 0,8
|
|
|
2
|
Các loại bưởi khác
|
|
|
|
- Loại có đường
kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
72.000
|
- Loại mới trồng
PTBT 1 năm - 4 năm
|
cây
|
180.000
|
- Loại có quả đến
20 - 30 quả/năm
|
cây
|
340.000
|
- Loại có quả ổn
định trên 30/năm
|
cây
|
460.000
|
- Đối với bưởi
đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân hệ số 1,2
|
|
|
3
|
Cam bù trồng tại Hương Sơn, Vũ Quang
trồng trong vùng dự án: Sơn Hồng; Sơn Lĩnh; Sơn Lâm; Sơn kim 1; Sơn Kim 2;
sơn Tây; Sơn Diệm; Sơn Mai; Sơn Trường; Sơn Thủy; Sơn Lệ; Sơn Tiến; Sơn Quang; Sơn Hàm; Sơn Thọ.
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng
PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
68.000
|
- Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm chưa có quả
|
cây
|
150.000
|
|
- Loại đã có quả
ổn định BQ từ 5 đến 10kg/năm
|
cây
|
600.000
|
- Loại đã có quả
ổn định BQ trên 10 đến 30kg/năm
|
cây
|
1.300.000
|
- Loại đã có
quả ổn định BQ trên 30 đến 50kg/năm
|
cây
|
2.400.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên
50kg/năm
|
cây
|
3.000.000
|
Đối với giống cam bù trồng ở các nơi không thuộc vùng dự án: Nhân hệ
số k = 0,8
|
|
|
Đối với cam
chanh, cam sành lấy mức trên nhân hệ số k = 0,85
|
|
|
4
|
Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng
dưới 1 năm PTBT
|
cây
|
60.000
|
- Loại mới trồng
PTBT 1 đến 4 năm
|
cây
|
96.000
|
- Loại trồng
có quả 5kg/năm
|
cây
|
180.000
|
- Loại cho quả BQ dưới 10kg/năm
|
cây
|
360.000
|
- Loại cho quả BQ đến 30kg/năm
|
cây
|
720.000
|
- Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/năm
|
cây
|
960.000
|
5
|
Các loại cam, chanh, quýt các loại
|
|
|
|
- Loại có đường
kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
- Loại mới trồng PTBT từ 1- 5 năm
|
cây
|
60.000
|
- Loại đã có quả
ổn định BQ dưới 10kg/năm
|
cây
|
350.000
|
- Loại đã có quả BQ dưới 30kg/năm
|
cây
|
750.000
|
6
|
Chỉ xác
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại mới trồng
phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm
|
cây
|
70.000
|
- Loại đã có
quả ổn định BQ đến 5kg/năm
|
cây
|
150.000
|
- Loại đã có
quả ổn định BQ trên 5kg/năm
|
cây
|
200.000
|
7
|
Xoài, nhãn, vải, vú sữa, hồng khác
|
|
|
|
- Loại có đường
kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
40.000
|
- Loại mới trồng
PTBT từ 1- 4 năm
|
cây
|
60.000
|
- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả
|
cây
|
80.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến
5kg/năm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5
đến 10 kg/năm
|
cây
|
400.000
|
- Loại đã có quả
ổn định BQ trên 10kg/năm
|
cây
|
550.000
|
8
|
Na, mơ, đào, mận
|
|
|
|
- Loại có đường
kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
- Loại mới trồng PTBT từ 1- 4 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm
|
cây
|
250.000
|
- Loại đã có quả
ổn định BQ trên 5kg/năm
|
cây
|
350.000
|
9
|
Táo, roi, ổi, khế ngọt, một số
cây ăn quả thân gỗ khác
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng
PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
- Loại mới trồng
PTBT từ 1- 4 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến
5kg/năm
|
cây
|
250.000
|
- Loại đã có quả
ổn định BQ trên 5kg/năm
|
cây
|
300.000
|
10
|
Cây dứa
|
|
|
|
- Loại mới trồng chưa có quả
|
m2
|
5.000
|
- Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch
|
m2
|
8.000
|
11
|
Cây dừa
|
|
|
|
- Loại mới trồng đến 1 năm PTBT
|
cây
|
50.000
|
- Loại mới trồng từ 1- 4 năm PTBT
|
cây
|
80.000
|
- Loại đã có quả bq 10 quả/năm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đã có quả
ổn định đến 20 quả/năm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đã có quả
ổn định trên 20 quả/năm
|
cây
|
450.000
|
12
|
Cây chuối
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
cây
|
10.000
|
- Loại đã phát triển ổn định
|
cây
|
30.000
|
- Loại sắp có buồng
|
cây
|
50.000
|
- Loại có buồng
chưa thu hoạch được
|
cây
|
80.000
|
13
|
Đu đủ, thanh long
|
|
|
|
- Loại mới trồng còn nhỏ
|
cây
|
5.000
|
- Loại đã có quả
ổn định
|
cây
|
50.000
|
- Loại chưa có quả nhưng không di
chuyển được
|
cây
|
15.000
|
14
|
Cây cau ăn quả
|
|
|
|
- Loại mới trồng
di chuyển được
|
cây
|
30.000
|
- Loại trồng trên 1-3 năm chưa có quả
|
cây
|
60.000
|
- Loại trồng trên 4 năm, đã có quả
|
cây
|
200.000
|
15
|
Cây mít
|
|
|
|
- Loại mới trồng
PTBT đến 1 năm cao <= 0,5m
|
cây
|
20.000
|
- Loại đường kính gốc nhỏ hơn 10cm
|
cây
|
70.000
|
- Loại đường kính gốc từ 10-20cm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đường
kính gốc từ 21-30cm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đường kính gốc 31-40cm
|
cây
|
400.000
|
- Loại đường kính gốc lớn hơn 40cm
|
cây
|
700.000
|
16
|
Cây Trám
|
|
|
|
Loại mới trồng < 1 năm, PTBT
|
cây
|
50.000
|
Loại trồng từ
1 năm - 4 năm, PTBT
|
cây
|
150.000
|
Loại từ 5 năm - 9 năm có quả ổn định
20 - 50kg/năm
|
cây
|
1.500.000
|
Loại cây > 10 năm quả ổn định
< 100 kg/năm
|
cây
|
3.000.000
|
Loại cây > 10 năm quả ổn định
>100 kg/năm
|
cây
|
4.000.000
|
II
|
CÂY VƯỜN LẤY LÁ, LẤY GỖ
|
|
|
1
|
Trầu không
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT có diện tích dưới 1m2
|
m2
|
50.000
|
- Loại đã thu
hoạch ổn định có diện tích trên 1 m2
|
m2
|
150.000
|
2
|
Cây chè công nghiệp ( mật độ BQ
18.000 cây/ha)
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
m2
|
6.000
|
- Loại sắp cho thu hoạch
|
m2
|
17.500
|
- Loại đã thu hoạch năng suất ổn định
hàng năm
|
m2
|
16.000
|
3
|
Cây chè thực phẩm (dân tự
trồng)
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
m2
|
5.000
|
- Loại trồng
trong vòng 1 năm
|
m2
|
12.000
|
- Loại trồng
và chăm sóc trong vòng 2 năm
|
m2
|
14.000
|
- Loại trồng
và chăm sóc trong vòng 3 năm
|
m2
|
16.000
|
- Loại trồng từ
4 năm trở lên
|
m2
|
18.000
|
4
|
Tro, kè
|
|
|
-
|
- Loại nhỏ chưa thu hoạch
|
cây
|
8.000
|
- Loại bắt đầu cho thu hoạch
|
cây
|
80.000
|
- Loại đã thu hoạch ổn định hàng
năm
|
cây
|
150.000
|
5
|
Bồ kết, trần bì
|
|
|
|
- Loại mới trồng
ĐK dưới 3cm
|
cây
|
15.000
|
- Loại ĐK trên 3 cm, chưa cho thu
hoạch
|
cây
|
45.000
|
- Loại đã thu hoạch
|
cây
|
300.000
|
6
|
Cây chay
|
|
|
|
- Loại mới trồng
dưới 1 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại trồng từ
1 đến 4 năm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đường kính gốc từ 10cm-25cm
|
cây
|
400.000
|
- Loại đường
kính lớn hơn 25 cm
|
cây
|
700.000
|
7
|
Cây
quế
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm
|
cây
|
15.000
|
- Loại có ĐK dưới 5cm
|
cây
|
50.000
|
- Loại có ĐK từ
6 - 10cm
|
cây
|
250.000
|
- Loại có ĐK từ
11 - 20cm
|
cây
|
450.000
|
8
|
Cây tiêu
|
|
|
|
- Loại mới
trồng
|
khóm
|
25.000
|
- Loại sắp thu
hoạch
|
khóm
|
80.000
|
- Loại đã cho
thu hoạch
|
khóm
|
250.000
|
9
|
Cây chè hoè
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
cây
|
10.000
|
- Loại sắp thu hoạch
|
cây
|
30.000
|
- Loại đã cho thu hoạch ổn định
|
cây
|
40.000
|
10
|
Tre, mét, trúc
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 3 cm
|
cây
|
2.000
|
- Loại có đường
kính từ 3-5 cm
|
cây
|
5.500
|
- Loại có đường
kính 5-9 cm
|
cây
|
12.000
|
- Loại có đường
kính >10cm
|
cây
|
17.000
|
11
|
Cây mây
|
|
|
|
- Loại <= 5 cây/khóm
|
khóm
|
6.000
|
- Loại 5-10 cây/khóm
|
khóm
|
9.600
|
- Loại >10 cây/khóm
|
khóm
|
18.000
|
12
|
Cây tre lấy măng (Tre điền trúc,
tre manh tông, tre bát độ, tre tàu)
|
|
|
|
Mới trồng dưới
6 tháng tuổi
|
bụi
|
74.000
|
Từ 6 tháng tuổi
dưới 1 năm tuổi
|
bụi
|
83.000
|
Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi
|
bụi
|
108.000
|
Từ 2 năm tuổi đến
dưới 3 năm tuổi
|
bụi
|
150.000
|
Từ 4 năm tuổi trở lên (đã cho thu
hoạch măng)
|
bụi
|
350.000
|
III
|
CÂY TRỒNG RỪNG, CÂY LÂM NGHIỆP,
PHÒNG HỘ, CHẮN SÓNG...
|
|
|
1
|
Các loại cây trồng rừng nguyên liệu,
và một số cây lấy gỗ gồm: Bạch đàn, keo, phi lao,
xoan đâu...
|
|
|
1.1
|
Mật độ bình quân 1.600-2.500 cây/ha
|
|
|
|
Đường kính đo bình quân ở vị trí cách gốc 30 cm
|
|
|
Đường kính <1cm
|
cây
|
5.500
|
Đường kính >=1-2cm
|
cây
|
9.700
|
Đường kính trên 2 -4cm
|
cây
|
13.900
|
Đường kính trên 4-6cm
|
cây
|
15.500
|
Loại có đường kính trên 6 -
9cm
|
cây
|
18.000
|
Loại có đường kính trên 9 -
15cm
|
cây
|
21.600
|
Loại có đường kính trên
15-20cm
|
cây
|
24.000
|
Loại có đường kính trên
20-25cm
|
cây
|
30.000
|
Loại có đường kính trên
25-30cm
|
cây
|
50.000
|
Loại có đường kính trên
30-35cm
|
cây
|
70.000
|
Loại có đường kính trên
35-40cm
|
cây
|
100.000
|
Loại có đường kính trên 40
cm
|
cây
|
150.000
|
1.2
|
Số cây trồng vượt quá tiêu chuẩn quy định được
hỗ trợ như sau:
|
|
|
|
- Giống
|
cây
|
1.100
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 12 tháng
|
cây
|
1.600
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 24 tháng
|
cây
|
3.200
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 36 tháng
|
cây
|
4.200
|
2
|
Cây tràm chắn cát: mật độ 2.000 cây/ha = 100%
|
|
|
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 20 - 40%
|
cây
|
480
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 41 - 70%
|
cây
|
720
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ trên 70%
|
cây
|
960
|
3
|
Cây tràm (lấy vỏ) trồng độc lập không hình
thành từng bụi
|
|
|
|
- Mới trồng đường kính < 1cm
|
cây
|
3.000
|
- Loại có đường kính từ 1 đến 2cm
|
cây
|
4.200
|
- Loại có đường kính từ 2 đến 4cm
|
cây
|
6.000
|
- Loại có đường kính từ 4 đến 6cm
|
cây
|
9.600
|
- Loại có đường kính từ 6 đến 10cm
|
cây
|
18.000
|
- Loại có đường kính từ 10 đến 15cm
|
cây
|
30.000
|
- Loại có đường kính trên 15cm
|
cây
|
42.000
|
4
|
Thông lấy nhựa (1.000 cây/ha)
|
|
|
|
- Mới trồng đường kính <2cm
|
cây
|
7.900
|
|
- Đường kính gốc 2 ≤ 5cm
|
cây
|
13.000
|
|
- Đường kính gốc >5 -10cm
|
cây
|
39.600
|
|
- Đường kính gốc >10-20cm
|
cây
|
72.000
|
|
- Đường kính gốc > 20-30cm
|
cây
|
112.000
|
|
- Đường kính gốc >30cm
|
cây
|
132.000
|
|
Hết thời gian thu hoạch
|
cây
|
19.800
|
5
|
Cây cao su ( 555 cây/ha)
|
|
|
5.1
|
Cao su đại điền
|
|
|
|
Thời kỳ KTCB
|
|
|
- Vườn cây năm thứ nhất
|
cây
|
103.000
|
- Vườn cây năm thứ 2
|
cây
|
144.000
|
- Vườn cây năm thứ 3
|
cây
|
170.000
|
- Vườn cây năm thứ 4
|
cây
|
193.000
|
- Vườn cây năm thứ 5
|
cây
|
217.000
|
- Vườn cây năm thứ 6
|
cây
|
235.000
|
- Vườn cây năm thứ 7
|
cây
|
252.000
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
cây
|
308.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
cây
|
333.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 10 trở đi
|
cây
|
373.000
|
Cao su đã hết thời hạn thu hoạch
|
cây
|
24.000
|
5.2
|
Cao su tiểu điền
|
|
|
|
Thời kỳ KTCB
|
|
|
- Vườn cây năm thứ nhất
|
cây
|
61.000
|
- Vườn cây năm thứ 2
|
cây
|
96.000
|
- Vườn cây năm thứ 3
|
cây
|
118.000
|
- Vườn cây năm thứ 4
|
cây
|
146.000
|
- Vườn cây năm thứ 5
|
cây
|
166.000
|
- Vườn cây năm thứ 6
|
cây
|
183.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 7
|
cây
|
200.000
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
cây
|
225.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
cây
|
240.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 10 trở đi
|
cây
|
255.000
|
- Cao su đã hết thời hạn thu hoạch
|
cây
|
20.000
|
6
|
Cây dó trầm
|
|
|
|
- Mới trồng đường kính <1cm (trồng dưới 1 năm)
|
cây
|
9.200
|
- Loại đường kính
từ 1 đến 2cm (trồng từ 1 đến 3 năm)
|
cây
|
14.500
|
- Loại đường kính từ 3 đến 4cm (Trồng
từ 4 đến 6 năm)
|
cây
|
19.800
|
- Loại có ĐK
trên 4cm đến 8cm
|
cây
|
46.000
|
- Loại có ĐK từ 9cm đến 15cm
|
cây
|
119.000
|
- Loại có
ĐK trên 15cm đến 25cm
|
cây
|
145.000
|
- Loại có đường kính trên 25cm đến
35cm
|
cây
|
224.000
|
- Loại có đường
kính trên 35cm đến 50cm
|
cây
|
330.000
|
- Loại có đường
kính trên 50 cm
|
cây
|
460.000
|
7
|
Cây bàng, phượng, bằng lăng, cây
trứng cá, cây ngô đồng
|
|
|
|
- Loại có ĐK
<1cm
|
cây
|
7.200
|
- Loại có ĐK từ
1cm đến 4cm
|
cây
|
20.500
|
- Loại có ĐK từ
5cm đến 9cm
|
cây
|
46.800
|
- Loại có ĐK từ
10cm đến 15cm
|
cây
|
120.000
|
- Loại có ĐK từ
15cm trở lên
|
cây
|
200.000
|
- Loại có ĐK từ
25cm trở lên
|
cây
|
250.000
|
8
|
Lát hoa, lim, dỗi, gõ,
nao, sến, táu, sưa, sao, trắc, muồng đen, chò chỉ,
chò nâu, trầm hương, kiền kiền...
|
|
|
|
- Đường kính d <5 cm
|
cây
|
18.000
|
- Đường kính d >5-10cm
|
cây
|
60.000
|
- Đường kính d
>10-20cm
|
cây
|
180.000
|
- Đường kính d >20-30cm
|
cây
|
336.000
|
- Đường kính d>30-50cm
|
cây
|
444.000
|
- Đường kính d >50-60cm
|
cây
|
600.000
|
- Đường kính d
>60 cm
|
cây
|
720.000
|
9
|
Rừng ngập mặn phòng hộ mật độ
10.000 cây/ha
|
|
|
9.1
|
Cây sú, cây bần
|
|
|
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 1
|
m2
|
2.200
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 2
|
m2
|
1.900
|
Công trồng
chăm sóc cây năm thứ 3
|
m2
|
1.700
|
9.2
|
Cây đước, vẹt, mắm
|
|
|
|
Công trồng
chăm sóc cây năm thứ 1
|
m2
|
3.400
|
Công trồng
chăm sóc cây năm thứ 2
|
m2
|
3.100
|
Công trồng
chăm sóc cây năm thứ 3
|
m2
|
2.900
|
IV
|
VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
- Kích cỡ bầu
(cm): 7x12 - Mật độ: 600-650 cây/m2
|
cây
|
500
|
- Kích cỡ bầu (cm): 9x13 - Mật độ:
400-450 cây/m2
|
cây
|
1.000
|
V
|
MỘT SỐ LOẠI CÂY KHÁC
|
|
|
1
|
Vườn hoa các loại
|
|
|
|
- Đang cho thu hoạch
|
m2
|
17.000
|
- Sắp thu hoạch
|
m2
|
12.000
|
- Đang phát triển tốt
|
m2
|
10.000
|
- Mới trồng
|
m2
|
5.000
|
2
|
Vườn cây thuốc bắc, nam
|
|
|
|
- Đang cho thu hoạch
|
m2
|
5.700
|
- Đang sinh trưởng
|
m2
|
3.700
|
- Mới trồng
|
m2
|
1.800
|
3
|
Cỏ voi Guatemala
|
|
|
|
- Sắp cho thu hoạch
|
m2
|
3.000
|
- Đang sinh trưởng, phát triển
|
m2
|
2.500
|
- Mới trồng
|
m2
|
1.200
|
4
|
Hỗ trợ công di chuyển Cây cảnh
|
|
|
4.1
|
Đối với
cây cảnh trồng trên đất
|
|
|
|
- Trồng trên đất, cao < 0,5m
|
cây
|
9.600
|
- Trồng trên đất, cao 0,5-1m
|
cây
|
12.000
|
- Trồng trên đất, cao >1m
|
cây
|
18.000
|
4.2
|
Đối với cây cảnh trồng trong chậu
|
|
|
|
- Loại có chiều
cao <0,5m
|
cây
|
10.000
|
- Loại có chiều cao từ 0,5-1m
|
cây
|
12.000
|
- Loại có chiều
cao lớn hơn 1 m
|
cây
|
15.000
|
4.3
|
Đối với cây cảnh trồng trên đất, có đường kính lớn hơn 10cm, cao lớn hơn 1,5m
|
|
|
|
- Loại đường kính: 10cm ≤ d ≤ 20cm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đường kính: 20cm < d ≤
30cm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đường kính: 30cm < d ≤ 40cm
|
cây
|
500.000
|
- Loại đường kính: d > 40cm
|
cây
|
600.000
|
Trường hợp cây có đường kính lớn hơn 40cm mà áp dụng tó để cẩu, vận
chuyển bằng công nông, ôtô thì chi phí ca máy và cước phí vận chuyển theo quy định hiện
hành.
|
|
|
5
|
Công chăm sóc và bảo vệ rừng tự nhiên trong 1 năm được tính chi phí như sau: 8,75 công/ha x 189.000 đồng/công
= 1.653.750 đồng/ha
|
|
|
VI
|
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa chưa thu hoạch
|
m2
|
5.000
|
2
|
Lạc, vừng, đậu đỗ... chưa thu hoạch
|
m2
|
6.000
|
3
|
Ngô
|
m2
|
3.500
|
4
|
Ớt các loại
|
m2
|
5.000
|
5
|
Khoai từ, vạc, sọ, mài, củ đậu,…
chưa thu hoạch
|
m2
|
5.000
|
6
|
Sắn (giống cũ), dong riềng, gừng,
nghệ, ... chưa thu hoạch
|
m2
|
4.000
|
7
|
Sắn giống mới trồng tập trung trong vùng quy hoạch (KM 94, KM 95,. ...) trồng chưa thu hoạch
|
m2
|
5.000
|
8
|
Khoai lang và các loại khoai tương tự ...chưa thu hoạch
|
m2
|
2.000
|
9
|
Mía trồng chưa thu hoạch
|
m2
|
6.000
|
10
|
Rau xanh các loại chưa thu hoạch
|
m2
|
6.000
|
NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN
|
1
|
Tôm thẻ
|
|
|
1.1
|
Nuôi thâm canh trên cát (mật độ
≥ 100 con/m2)
|
|
|
|
Thời gian nuôi dưới 30 ngày
|
m2
|
28.000
|
Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày
|
m2
|
44.000
|
Thời gian nuôi từ 60 -90 ngày
|
m2
|
26.000
|
1.2
|
Đã thu hoạch được (> 90 ngày)
|
m2
|
12.000
|
|
Nuôi thâm canh trong ao đất (mật
độ ≥ 60 con/m2)
|
|
|
Thời gian nuôi dưới 30 ngày
|
m2
|
22.000
|
Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày
|
m2
|
34.000
|
Thời gian nuôi từ 60 - 90 ngày
|
m2
|
20.000
|
Đã thu hoạch được (> 90 ngày)
|
m2
|
9.000
|
1.3
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 20 - 60 con/m2)
|
|
|
|
Thời gian nuôi dưới 30 ngày
|
m2
|
15.000
|
Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày
|
m2
|
22.000
|
Thời gian nuôi từ 60 -90 ngày
|
m2
|
16.000
|
Đã thu hoạch được (> 90 ngày)
|
m2
|
8.500
|
1.4
.
|
Nuôi quảng canh cải tiến
|
|
|
|
Thời gian nuôi dưới 30 ngày
|
m2
|
8.000
|
Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày
|
m2
|
11.500
|
Thời gian nuôi
từ 60 - 90 ngày
|
m2
|
9.000
|
Đã thu hoạch được (> 90 ngày)
|
m2
|
6.500
|
2
|
Tôm sú (nuôi trong ao, đầm)
|
|
|
2.1
|
Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 25 con/m2)
|
|
|
|
Thời, gian nuôi dưới 30 ngày
|
m2
|
16.000
|
Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày
|
m2
|
21.000
|
Thời gian nuôi từ 60 - 90 ngày
|
m2
|
25.000
|
Thời gian nuôi từ 90 - 120 ngày
|
m2
|
15.000
|
Đã thu hoạch được (> 120 ngày)
|
m2
|
9.000
|
2.2
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24
con/m2)
|
|
|
|
Thời gian nuôi dưới 30 ngày
|
m2
|
11.000
|
Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày
|
m2
|
15.000
|
Thời gian nuôi
từ 60 -90 ngày
|
m2
|
19.000
|
Thời gian nuôi từ 90 -120 ngày
|
m2
|
12.000
|
Đã thu hoạch được (> 120 ngày)
|
m2
|
7.000
|
2.3
|
Nuôi quảng canh cải tiến (mật độ 6-8 con/m2)
|
|
|
|
Thời gian nuôi dưới 30 ngày
|
m2
|
7.000
|
Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày
|
m2
|
10.000
|
Thời gian nuôi từ 60 - 90 ngày
|
m2
|
13.000
|
Thời gian nuôi từ 90 -120 ngày
|
m2
|
8.000
|
Đã thu hoạch được (> 120 ngày)
|
m2
|
5.000
|
3
|
Cá mặn
lợ, cá nước ngọt
|
|
|
3.1
|
Nuôi thâm canh cá mặn lợ
|
|
|
|
Thời gian dưới 30 ngày
|
m2
|
13.000
|
Thời gian từ 30 - 120 ngày
|
m2
|
27.000
|
Thời gian từ 120 - 150 ngày
|
m2
|
35.000
|
Đã thu hoạch được
|
m2
|
9.000
|
|
Nuôi bán thâm canh cá mặn lợ
|
|
|
|
Thời gian dưới 30 ngày
|
m2
|
8.500
|
Thời gian từ 30 - 120 ngày
|
m2
|
12.000
|
Thời gian từ 120 - 150 ngày
|
m2
|
15.000
|
Đã thu hoạch được
|
m2
|
5.000
|
3.3
|
Nuôi thâm canh cá nước ngọt
|
|
|
|
Thời gian dưới
30 ngày
|
m2
|
6.000
|
Thời gian từ 30 - 120 ngày
|
m2
|
13.000
|
Thời gian từ 120 - 150 ngày
|
m2
|
20.000
|
Đã thu hoạch được
|
m2
|
6.500
|
3.4
|
Nuôi bán thâm canh cá nước ngọt
|
|
|
|
Thời gian dưới 30 ngày
|
m2
|
4.500
|
Thời gian từ 30 - 120 ngày
|
m2
|
8.500
|
Thời gian từ 120 - 150 ngày
|
m2
|
15.000
|
Đã thu hoạch được
|
m2
|
6.000
|
4
|
Nuôi cua (hoặc nuôi xen ghép)
|
|
|
|
Thời gian dưới 90 ngày
|
m2
|
9.500
|
Thời gian trên 90 ngày
|
m2
|
11.500
|
5
|
Nuôi cá lồng
|
|
|
|
Thời gian dưới
90 ngày
|
Đồng/m3
|
50.000
|
Thời gian trên 90 ngày
|
Đồng/m3
|
75.000
|
6
|
Nghêu
nuôi bãi triều ven biển (nhuyễn thể) mật độ 1,5 tấn giống/ha (kích cỡ 2.000con/kg)
|
|
|
Chưa thu hoạch (<= 9 tháng)
|
m2
|
26.000
|
Đã thu hoạch được (> 9 tháng)
|
m2
|
10.000
|
Quyết định 57/2018/QĐ-UBND về Bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về Bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
2.563
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|