|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
56/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2024/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; khoản 2
Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Chương XII Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 9 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 26, điểm c khoản 2 Điều
27, khoản 3 Điều 28, khoản 1 Điều 48 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 26 tháng 12
năm 2024 cho ý kiến về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức
đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có
mặt nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 503/TTr-STC ngày 29 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu
giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất
có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Nội dung khác không quy định tại Quyết định này
được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Trường hợp
các văn bản dẫn chiếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì thực hiện
theo các văn bản mới ban hành về sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính,
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai năm 2024 được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển
hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu,
nộp, quản lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%)
để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu
giá
Số TT
|
Nội dung
|
Mức tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất
|
a
|
b
|
c
|
I
|
ĐẤT SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH THUỘC NHÓM ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Đất tại khu vực đô thị
|
|
1.1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1,7
|
1.2
|
Các huyện
|
1,5
|
2
|
Đất tại nông thôn
|
|
2.1
|
Đất tại các vị trí ven trục đường giao thông
chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) các đầu mối giao thông, khu công nghiệp,
khu thương mại, khu du lịch
|
|
2.1.1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1,5
|
2.1.2
|
Các huyện
|
1,2
|
2.2
|
Đất tại khu vực nông thôn các vị trí còn lại
|
|
2.2.1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1,0
|
2.2.2
|
Các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên
|
0,8
|
2.2.3
|
Các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa
|
0,6
|
3
|
Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của
dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu
tư theo quy định của pháp luật
|
0,6
|
II
|
ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP,
LÂM NGHIỆP; ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
0,7
|
2
|
Các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên
|
0,6
|
3
|
Các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa
|
0,5
|
III
|
ĐẤT ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG
KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
|
0,5
|
Điều 4. Mức đơn giá thuê đất
xây dựng công trình ngầm
2.1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm,
đơn giá thuê đất được tính bằng 25% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình
thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 25% của đơn giá thuê đất
trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2.2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với
phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công
trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê
đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại điểm a khoản
này.
Điều 5. Mức đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê được tính bằng 100% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn
giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền
kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần
diện tích đất có mặt nước.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất đã được cấp
có thẩm quyền cho phép thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có
mặt nước, có hợp đồng thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có
mặt nước đang trong chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất là 05 năm trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thì tiếp tục được ổn định đơn giá thuê đất cho thời gian
còn lại và không phải xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định
này. Khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất 05 năm thì thực hiện theo quy định
tại quyết định này.
2. Đối với trường hợp người sử dụng đất đã được cấp
có thẩm quyền cho phép thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có
mặt nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa thực hiện
luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành mới thực hiện luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa
vụ tài chính thì việc xác định đơn giá thuê đất theo mức tỷ lệ phần trăm (%)
quy định tại các Quyết định về xác định đơn giá thuê đất theo từng thời kỳ. Thời
điểm áp dụng Quyết định về xác định đơn giá thuê đất là thời điểm Quyết định
cho thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước có hiệu lực
thi hành.
3. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê hằng năm mà thời
điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
nhưng chưa thực hiện điều chỉnh thì việc xác định đơn giá thuê đất theo mức tỷ
lệ phần trăm (%) để tính tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này để áp dụng
cho chu kỳ tiếp theo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm không
thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất đối
với đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên
Quang; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát
sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính
để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó CT UBND tỉnh
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ TNMT;
- UBMT tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như khoản 1, Điều 8.
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Cơ sở dữ liệu VBQPPL tỉnh (đăng tải);
- Công báo tỉnh (đăng tải);
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. KT(Qkt).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Quyết định 56/2024/QĐ-UBND về Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 về Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
27
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|