|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 55/2021/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang 2022
Số hiệu:
|
55/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Gia Long
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2021/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
Nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 457/TTr-STC ngày 09/12/2021 về việc quy định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 (gọi tắt là hệ số K)
trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Hệ số K quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng đối với các trường hợp quy
định tại điểm b, c, d khoản 4 Điều 114; khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của
Luật Đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính
theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng; xác định giá đất để làm căn cứ
tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải
xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá
đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2. Hệ số K quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này được
áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 114 Luật Đất
đai: Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ
gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
sang đất ở đối phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, thay thế
Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc
quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Giang và bãi bỏ
Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) làm căn cứ để thu hút đầu tư đối với
các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Gia Long
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ K ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1, ĐIỀU
1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT
|
Khu vực
|
Hệ số
điều chỉnh (K)
|
Đất ở
và Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Thành phố Hà Giang:
|
|
|
a
|
Các phường
|
1,5
|
1,0
|
b
|
Xã Phương Độ
|
1,1
|
1,0
|
c
|
Các xã còn lại
|
1,3
|
1,0
|
2
|
Huyện Vị Xuyên, Bắc
Quang:
|
|
|
a
|
Các thị trấn: Vị Xuyên,Việt
Lâm, Việt Quang, Vĩnh Tuy
|
1,4
|
1,0
|
b
|
Các xã còn lại (trừ các xã:
Thanh Thủy, Thanh Đức, Lao Chải, Xín Chải, Phương Tiến, Phong Quang thuộc khu
kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy) và Khu CN Bình Vàng
|
1,3
|
1,0
|
c
|
Khu kinh tế cửa khẩu
Thanh Thủy:
|
|
|
|
- Khu cửa khẩu và Khu
hành chính xã Thanh Thủy
|
1,2
|
1,0
|
|
- Các khu vực còn lại
|
1,1
|
1,0
|
3
|
Các huyện còn lại:
|
|
|
a
|
Khu vực Thị trấn
|
1,3
|
1,0
|
b
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
1,2
|
1,0
|
c
|
Các xã còn lại
|
1,1
|
1,0
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ K ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2, ĐIỀU
1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 55/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
TT
|
Khu vực
|
Hệ số
điều chỉnh (K)
|
Đất ở
và Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Thành phố Hà Giang:
|
|
|
a
|
Các phường
|
1,2
|
1,0
|
b
|
Các xã còn lại
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Huyện Vị Xuyên, Bắc
Quang:
|
|
|
a
|
Các thị trấn: Vị Xuyên,Việt
Lâm, Việt Quang, Vĩnh Tuy
|
1,1
|
1,0
|
b
|
Các xã còn lại (trừ các xã:
Thanh Thủy, Thanh Đức, Lao Chải, Xín Chải, Phương Tiến, Phong Quang thuộc khu
kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy) và Khu CN Bình Vàng
|
1,0
|
1,0
|
c
|
Khu kinh tế cửa khẩu
Thanh Thủy:
|
|
|
|
- Khu cửa khẩu và Khu
hành chính xã Thanh Thủy
|
1,0
|
1,0
|
|
- Các khu vực còn lại
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Các huyện còn lại:
|
|
|
a
|
Khu vực Thị trấn
|
1,1
|
1,0
|
b
|
Các xã còn lại
|
1,0
|
1,0
|
Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 55/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
6.123
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|