Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
55/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Nam
Người ký:
Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành:
02/10/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
55/2013/QĐ-UBND
Hà Nam, ngày
02 tháng 10 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) XÃ THANH SƠN, HUYỆN KIM BẢNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng
tại Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013; của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 214/TTr-STN&MT ngày 30 tháng 9 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Thanh
Sơn, huyện Kim Bảng với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất:
TT
Loại đất
Hiện trạng 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp trên phân bổ (ha)
Cấp xã xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng diện tích tự nhiên
3.083,78
3.083,78
3.083,78
1
Đất nông nghiệp
1.835,04
59,51
1.771,82
1.771,82
57,46
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
351,55
11,40
332,49
332,49
10,78
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
346,45
11,23
332,49
332,49
10,78
1.2
Đất trồng cây hàng năm còn lại
21,56
0,70
0,92
0,92
0,03
1.3
Đất trồng cây lâu năm
22,46
0,73
31,90
31,90
1,03
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.214,97
39,40
705,69
705,69
22,88
1.5
Đất rừng sản xuất
195,26
6,33
669,52
669,52
21,71
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
29,24
0,95
24,50
24,50
0,79
1.7
Đất nông nghiệp khác
6,80
6,80
0,22
2
Đất phi nông nghiệp
835,89
27,11
1.197,40
1.197,40
38,83
Trong đó
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
0,20
0,01
0,20
0,20
0,01
2.2
Đất quốc phòng
4,86
0,16
16,63
16,63
0,54
2.3
Đất an ninh
9,97
0,32
9,97
9,97
0,32
2.4
Đất khu công nghiệp
66,40
2,15
63,40
63,40
2,06
2.5
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
186,09
6,03
211,77
211,77
6,87
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
0,18
0,18
0,01
2.7
Đất cho hoạt động khoáng sản
104,91
3,40
319,58
319,58
10,36
2.8
Đất di tích danh thắng
1,00
0,03
1,00
1,00
0,03
2.9
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
3,01
0,10
3,01
3,01
0,10
2.10
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
4,64
0,15
8,80
8,80
0,29
2.11
Đất có mặt nước chuyên dùng
148,29
4,81
101,12
101,12
3,28
2.12
Đất sông suối
56,57
1,83
56,57
56,57
1,83
2.13
Đất phát triển hạ tầng
183,17
5,94
315,97
315,97
10,25
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
0,72
0,02
0,72
0,72
0,02
Đất cơ sở y tế
0,79
0,03
0,79
0,79
0,03
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
9,38
0,30
9,63
9,63
0,31
Đất cơ sở thể dục- thể thao
95,09
95,09
3,08
2.14
Đất ở tại nông thôn
66,78
2,17
89,20
89,20
2,89
3
Đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng còn lại
412,85
13,39
114,56
114,56
3,71
Diện tích đưa vào sử dụng
298,29
298,29
9,67
4
Đất khu dân cư nông thôn
301,41
9,77
323,83
323,83
10,50
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Chỉ tiêu
Cả thời kỳ
2011-2020
Giai đoạn
2011-2015
Giai đoạn
2016-2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp
86,62
42,34
44,28
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
21,06
14,78
6,28
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
21,06
14,78
6,28
1.2
Đất trồng cây hàng năm còn lại
20,64
13,22
7,42
1.3
Đất trồng cây lâu năm
0,56
0,56
1.4
Đất rừng phòng hộ
34,17
7,17
27,00
1.5
Đất rừng sản xuất
5,45
5,45
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
4,74
1,16
3,58
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
479,51
4,40
475,11
Trong đó:
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
4,40
4,40
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đất nông
nghiệp
19,25
10,25
9,00
Trong
đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
10,00
10,00
1.2
Đất rừng sản xuất
9,00
9,00
1.3
Đất nông nghiệp khác
0,25
0,25
2
Đất phi
nông nghiệp
279,04
201,88
77,16
Trong
đó:
2.1
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
4,10
4,10
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
200,67
174,01
26,66
2.3
Đất phát triển hạ tầng
74,00
23,50
50,50
Trong
đó:
Đất cơ sở thể dục-thể thao
44,00
44,00
2.4
Đất ở tại nông thôn
0,27
0,27
(Vị trí
các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được xác định theo Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/5.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng
xác lập ngày 23 tháng 9 năm 2013).
Điều
2. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 05 năm
kỳ đầu (2011-2015) của xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng với các chỉ tiêu sau:
1.
Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch: Đơn vị tính:
ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích
năm hiện trạng 2010
Diện tích đến
các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng diện tích tự nhiên
3.083,78
3.083,78
3.083,78
3.083,78
3.083,78
3.083,78
1
Đất nông nghiệp
1.835,04
1.828,12
1.826,96
1.825,43
1.824,65
1.797,10
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
351,55
350,51
349,05
348,68
348,68
336,77
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
346,45
345,41
343,95
343,58
343,58
331,67
1.2
Đất trồng
cây hàng năm còn lại
21,56
15,96
15,84
15,84
15,84
1,24
1.3
Đất trồng cây lâu năm
22,46
22,13
22,13
22,03
21,90
31,90
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.214,97
1.214,97
1.214,97
1.214,97
1.214,97
1.210,80
1.5
Đất rừng sản xuất
195,26
194,38
193,50
191,62
189,74
181,51
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
29,24
28,81
28,75
28,21
28,08
28,08
1.7
Đất nông nghiệp khác
1,36
2,72
4,08
5,44
6,80
2
Đất phi nông nghiệp
835,89
843,13
848,44
908,55
967,91
1.075,96
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
0,20
0,20
0,20
0,20
0,20
0,20
2.2
Đất quốc phòng
4,86
6,43
6,43
6,43
6,43
16,63
2.3
Đất an ninh
9,97
9,97
9,97
9,97
9,97
9,97
2.4
Đất khu công nghiệp
66,40
66,40
66,40
66,40
66,40
66,40
2.5
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
186,09
186,09
190,19
190,19
190,19
200,19
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
0,18
0,18
0,18
0,18
2.7
Đất cho hoạt
động khoáng sản
104,91
104,91
104,91
166,24
227,57
290,92
2.8
Đất di tích danh thắng
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
2.9
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
3,01
3,01
3,01
3,01
3,01
3,01
2.10
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
4,64
4,64
4,64
5,80
5,80
5,80
2.11
Đất có mặt nước chuyên dùng
148,29
147,86
147,39
144,47
142,24
121,12
2.12
Đất sông suối
56,57
56,57
56,57
56,57
56,57
56,57
2.13
Đất phát
triển hạ tầng
183,17
182,34
181,98
181,98
181,98
224,46
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
0,72
0,72
0,72
0,72
0,72
0,72
Đất cơ sở y tế
0,79
0,79
0,79
0,79
0,79
0,79
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
9,38
9,63
9,63
9,63
9,63
9,63
Đất cơ sở thể dục-thể thao
15,50
2.14
Đất ở nông thôn
66,78
73,71
75,57
76,11
76,37
79,51
3
Đất chưa sử dụng
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
412,85
412,53
408,38
349,80
291,22
210,72
3.2
Diện tích đưa vào sử dụng
4,15
58,58
58,58
80,50
4
Đất khu dân cư nông thôn
301,41
308,34
310,20
310,74
311,00
314,14
2. Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
TT
Chỉ tiêu
DT chuyển
MĐSD trong kỳ
Chia ra các
năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp
42,34
7,40
1,64
2,01
1,26
30,03
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
14,78
1,04
1,46
0,37
11,91
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
14,78
1,04
1,46
0,37
11,91
1.2
Đất trồng cây hàng năm còn lại
13,22
5,60
0,12
7,50
1.3
Đất trồng cây lâu năm
0,56
0,33
0,10
0,13
1.4
Đất rừng phòng hộ
7,17
1,00
1,00
5,17
1.5
Đất rừng sản xuất
5,45
5,45
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
1,16
0,43
0,06
0,54
0,13
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
4,40
0,88
0,88
0,88
0,88
0,88
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
4,40
0,88
0,88
0,88
0,88
0,88
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Đơn vị
tính: ha
TT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Chia ra các
năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
10,25
0,05
0,05
0,05
0,05
10,05
Trong đó:
1.3
Đất trồng cây lâu năm
10,00
10,00
1.7
Đất nông nghiệp khác
0,25
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
2
Đất phi nông nghiệp
201,88
0,27
4,10
58,53
58,53
80,45
Trong đó:
2.5
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
4,10
4,10
2.7
Đất cho hoạt động khoáng sản
174,01
58,53
58,53
56,95
2.14
Đất phát triển hạ tầng
23,50
23,50
2.16
Đất ở tại nông thôn
0,27
0,27
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Uỷ ban nhân
dân huyện Kim Bảng có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Xác định ranh giới, công khai
diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
duyệt; kiên quyết không giải quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
đổi mục đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất;
khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản
nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp bị chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc
quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.
4. Định kỳ hàng năm Uỷ ban nhân dân huyện có báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng
hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Kim Bảng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Thanh Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND huyện Kim Bảng;
- UBND xã Thanh Sơn;
- Sở TN&MT;
- Lưu: VT, TN&MT.
ML.D/10-2023/DD/QD/106.
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
3.619
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng