|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 54/2017/QĐ-UBND đơn giá nhà cửa vật kiến trúc mồ mả Bình Định
Số hiệu:
|
54/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2017/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 21 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá về
nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định (có các Bảng đơn
giá chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đơn giá về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả được
áp dụng để tính giá trị nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, mồ mả trong các
công tác: bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước; bán tài sản nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/10/2017 và thay thế Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh
về việc đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 4. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc thuộc sở hữu nhà
nước đã phê duyệt giá bán và các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang triển khai thực hiện
trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng, không điều chỉnh
đơn giá theo Quyết định này mà thực hiện theo Quyết định đã phê duyệt của cấp
có thẩm quyền.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Chuyên viên VPUBND tỉnh;
- Tung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh)
Mã
hiệu
|
Loại công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
Ghi
chú
|
N1
|
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic,
tường sơn nước có bả matít.
|
đồng/m2
|
3.643.000
|
|
N2
|
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung
BTCT, mái tole hoặc Fibrô xi măng, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới
áp dụng mã N1.
|
đồng/m2
|
3.127.000
|
|
N3
|
- Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực
dày ≥ 200 mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn
nước không bả matít, trần nhựa, mái tole hoặc Fibrô xi măng.
|
đồng/m2
|
2.715.000
|
|
N4
|
- Nhà 1 tầng mái bằng hoặc mái
nghiêng BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch
ceramic
|
đồng/m2
|
3.298.000
|
|
N5
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi
măng, tường xây gạch dày ≥ 200 mm, sê nô BTCT, trần nhựa, nền lát gạch
ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái >3m
|
đồng/m2
|
2.676.000
|
Nếu
chiều cao trung bình mái <3m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại
|
N6
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi
măng, trần nhựa, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không bả
matít, chiều cao trung bình mái > 3 m
|
đồng/m2
|
2.331.000
|
nt
|
N7
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch dày ≥
200mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái tole hoặc Fibrô xi măng,
chiều cao trung bình mái từ 2,5 đến 3 m
|
đồng/m2
|
1.987.000
|
Nếu
chiều cao trung bình mái <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại
|
N8
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét
vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tole hoặc Fibrô xi măng, chiều cao
trung bình mái từ từ 2,5 đến 3 m
|
đồng/m2
|
1.711.000
|
nt
|
N9
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không
trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô
xi măng xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung bình mái từ 2,5 đến 3m.
|
đồng/m2
|
1.214.000
|
nt
|
N10
|
- Nhà sàn kiên cố.
|
đồng/m2
|
1.076.000
|
|
N11
|
- Nhà sàn bán kiên cố.
|
đồng/m2
|
828.000
|
|
N12
|
- Nhà 1 tầng chiều cao trung bình mái
≥ 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô xi măng
|
đồng/m2
|
773.000
|
|
N13
|
- Nhà 1 tầng chiều cao trung bình mái < 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền đất, mái tole hoặc
Fibrô xi măng.
|
đồng/m2
|
690.000
|
|
N14
|
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc
BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền
bê tông.
|
đồng/m2
|
1.849.000
|
|
N15
|
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc
BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền
bê tông.
|
đồng/m2
|
1.601.000
|
|
N16
|
- Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng
dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tường gạch hoặc tole, nền bê tông.
|
đồng/m2
|
1.228.000
|
|
N17
|
- Nhà rầm trên
mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ;
khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5 cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc
Fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên
|
đồng/m2
|
912.000
|
Nếu
chiều cao trung bình mái <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà
rầm cùng loại
|
N18
|
- Nhà để xe mái tole khung gỗ hoặc
thép, không vật liệu bao che, nền xi măng
|
đồng/m2
|
593.000
|
|
N19
|
- Mái hiên bằng tole, hoặc Fibrô xi
măng (chưa tính nền)
|
đồng/m2
|
262.000
|
|
C1
|
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng
gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoặc vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
248.000
|
|
C2
|
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng
gỗ, mái tole hoặc Fibro
|
đồng/m2
|
331.000
|
|
C3
|
- Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ,
nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibro XM
|
đồng/m2
|
414.000
|
|
C4
|
- Chuồng xây gạch bao quanh =<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibro XM
|
đồng/m2
|
552.000
|
|
C5
|
- Chuồng xây gạch bao quanh cao
>1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibro xi măng
|
đồng/m2
|
690.000
|
|
B1
|
- Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan
BT
|
đồng/m3
|
1.352.000
|
|
B2
|
- Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.242.000
|
|
B3
|
- Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan
BT
|
đồng/m3
|
1.490.000
|
|
B4
|
- Bể nước ngầm
xây gạch, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.380.000
|
|
B5
|
- Hố xí hai ngăn bao che bằng vật
liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
276.000
|
|
B6
|
- Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh,
phần ngầm tự hoại phục vụ chăn nuôi
|
đồng/hệ
thống
|
6.486.000
|
|
B7
|
- Hầm biogas composite (có 02 bể xử
lý), đường kính ≥2,4 m
|
đồng/hệ
thống
|
13.500.000
|
|
S1
|
- Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông
|
đồng/m2
|
186.000
|
Đã
tính bê tông lót nền
|
S2
|
- Sân lát gạch đất nung, đan BT
|
đồng/m2
|
173.000
|
S3
|
- Sân láng sỏi, gạch graníc tận dụng
|
đồng/m2
|
159.000
|
S4
|
- Sân xi măng, nhựa đường
|
đồng/m2
|
138.000
|
TR1
|
- Tường rào xây gạch có chiều dày
< 150mm
|
đồng/m2
|
393.000
|
Đã
tính móng tường rào
|
TR2
|
- Tường rào xây gạch có chiều dày ≥
150mm
|
đồng/m2
|
552.000
|
TR3
|
- Tường rào song sắt
|
đồng/m2
|
600.000
|
TR4
|
- Tường rào lam bê tông
|
đồng/m2
|
835.000
|
TR5
|
- Cổng panô sắt mở kiểu ray thẳng
|
đồng/m2
|
1.249.000
|
|
TR6
|
- Cổng panô sắt
mở kiểu bản lề
|
đồng/m2
|
738.000
|
|
TR7
|
- Cổng song sắt bằng sắt hộp
|
đồng/m2
|
552.000
|
|
TR8
|
- Cổng sắt thô
sơ
|
đồng/m2
|
366.000
|
|
TR9
|
- Hàng rào kẽm gai hỗ trợ công tháo
dỡ
|
đồng/m2
|
18.000
|
|
G1
|
- Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
704.000
|
|
G2
|
- Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch
hoặc đá ong
|
đồng/m
|
897.000
|
|
G3
|
- Giếng đường kính > 1.2m đến
<=1.6m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá
ong
|
đồng/m
|
1.173.000
|
|
G4
|
- Giếng đường kính > 1.6m đến
<=2m, sâu =< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.684.000
|
|
G5
|
- Giếng đường
kính > 2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá
ong
|
đồng/m
|
2.167.000
|
|
G6
|
- Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
1.663.000
|
|
G7
|
- Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
1.932.000
|
|
G8
|
- Giếng đường kính > 1.2m đến
<=1.6m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
2.657.000
|
|
G9
|
- Giếng đường kính > 1.6m đến
<=2m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
3.540.000
|
|
G10
|
- Giếng đường kính > 2m, sâu
=<10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
4.493.000
|
|
G11
|
- Giếng bộng đất
nung đường kính <= 0.8m, sâu =< 10m
|
đồng/m
|
242.000
|
|
G12
|
- Giếng bộng đất
nung đường kính >0.8m, sâu =< 10m
|
đồng/m
|
297.000
|
|
G13
|
- Giếng nước đóng đường kính
D=<60mm
|
đồng/
giếng
|
897.000
|
|
G14
|
- Giếng nước đóng đường kính
D>60mm
|
đồng/
giếng
|
1.339.000
|
|
K1
|
- Kết cấu BTCT cho cấu kiện độc lập
|
đồng/m3
|
6.031.000
|
|
K2
|
- Kết cấu bê tông không cốt thép cho
cấu kiện độc lập
|
đồng/m3
|
3.780.000
|
|
K3
|
- Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có
móng)
|
đồng/m3
|
2.539.000
|
|
K4
|
- Móng đá chẻ (đơn, băng).
|
đồng/m3
|
952.000
|
Nếu
móng xây gạch tính bằng 0,8 giá móng cùng loại
|
K5
|
- Đá chẻ xếp khan
|
đồng/m3
|
911.000
|
|
K6
|
- Đá lô ca xếp khan
|
đồng/m3
|
407.000
|
|
K7
|
- Đắp nền đất sét
|
đồng/m3
|
83.000
|
|
K8
|
- Đắp đất tôn nền
|
đồng/m3
|
75.000
|
|
K9
|
- Công đào ao
|
đồng/m3
|
61.000
|
|
K10
|
- San đất trả lại mặt bằng đất mượn
|
đồng/m2
|
1.000
|
|
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT
PHẦN NHÀ
|
K11
|
- Nhà 1 tầng không có sê nô
|
đồng/m2
|
932.000
|
|
K12
|
- Nhà 1 tầng có sê nô
|
đồng/m2
|
1.484.000
|
|
K13
|
- Nhà 2 tầng trở lên
|
đồng/m2
|
2.070.000
|
|
GHI CHÚ:
I. Giải
thích từ ngữ:
- Chiều cao trung bình mái bằng trung
bình cộng chiều cao của các đỉnh và đuôi các mái tính từ nền nhà.
II. Đối với
nhà (loại Ni, i= 1,2..., 19):
A. Các loại
nhà từ N1 đến N17 diện tích sàn của một
tầng để tính toán giá trị xác định theo diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của
các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích ban công, lô gia
cũng được tính trong diện tích sàn.
Các loại nhà N18
và N19 diện tích để tính toán giá trị xác định theo mép
ngoài hình chiếu bằng mái.
Nếu phần mái che vượt ngoài diện tích
xây dựng thì tính thêm giá trị diện tích phần mái che vượt ngoài theo mã hiệu
nhà N19.
B. Đối với
nhà có phần hoàn thiện (lát gạch, sơn, đóng trần...) khác với mô tả theo mã hiệu
nhà Ni khi tính toán giá trị bồi thường sẽ được cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị
vật liệu hoàn thiện vào đơn giá nhà Ni.
C.
Đối với nhà Ni nếu mái lợp ngói khi tính toán giá trị bồi
thường sàn liền kề mái sẽ được cộng thêm: 71.000 đồng/m2 vào đơn giá
nhà Ni với mái lợp ngói 22 viên/m2; 150.000 đồng/m2
vào đơn giá nhà Ni với mái lợp ngói 13 viên/m2.
D. Các loại
nhà từ N1 đến N17 đã bao gồm: cầu
thang, cửa sổ, cửa đi, cửa thông thoáng, đan bê tông cốt thép kệ bếp, ô văng;
chưa tính gạch, đá ốp kệ bếp; chưa tính: khu vệ sinh, hệ thống phần ngầm nhà vệ
sinh, lan can, tay vịn cầu thang, điện, cáp điện thoại, cáp truyền hình, cáp
internet và nước trong nhà.
1. Đơn
giá cho 1m2 khu vệ sinh
trong và ngoài nhà cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại (đã bao gồm thiết bị vệ
sinh; chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh).
2. Đơn
giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:
- Điện trong nhà: 110.000 đồng/m2 sàn
- Nước trong nhà: 69.000 đồng/m2 sàn.
Đơn giá điện nước chỉ áp dụng cho các
loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến
N16 tính bằng 75% đơn giá điện, nước; nhà N17 tính bằng 50% đơn giá điện, nước nêu trên.
3. Trường
hợp nhà có móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng
sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu
nhóm Ki.
4. Đơn giá
lan can cầu thang:
- Lan can cầu thang sắt (đã có tay vịn):
384.000 đồng/md
- Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ:
540.000 đồng/md
- Lan can cầu thang inox (đã có tay vịn):
660.000 đồng/md
- Lan can cầu thang gỗ (đã có tay vịn):
780.000 đồng/md
- Lan can cầu thang kính cường lực
tay vịn inox: 1.350.000 đồng/md
- Lan can cầu thang kính cường lực
tay vịn gỗ: 1.370.000 đồng/md
- Trụ đề ba gỗ: 960.000 đồng/cái, đối
với loại có đường kính quy đổi >15cm, giá: 1.200.000 đồng/cái).
E. Đơn
giá các loại cấu kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền
xi măng: 22.000 đồng/m2 láng nền;
2. Lát gạch
hoa xi măng: 117.000 đồng/m2 lát;
3. Lát gạch
ceramic, đá Granít tận dụng: 166.000 đồng/m2
lát;
4. Lát gỗ
sàn nhà gỗ nhóm IV-V: 345.000 đồng/m2 lát;
5. Lát đá
Granít: 621.000 đồng/m2
đá;
6. Ốp gạch
chân tường: 21.000 đồng/md ốp;
7. Quét
vôi tường: 30.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái
bằng 35.000 đồng/m2 sàn;
8. Sơn nước
tường không bả matít: 145.000 đồng/m2 sàn, đối
với nhà mái bằng 175.000 đồng/m2 sàn;
9. Sơn nước
tường có bả matít: 283.000 đồng/m2 sàn, đối với
nhà mái bằng 345.000 đồng/m2;
10. Dán
giấy trang trí vào tường: 50.000 đồng/m2.
11. Trát
vữa vào tường: 128.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà
mái bằng 152.000 đồng/m2 sàn;
12. Trần
cót ép: 110.000 đồng/m2 trần;
13. Trần ván
ép, nhựa, tole: 124.000 đồng/m2 trần;
14. Trần
thạch cao: 166.000 đồng/m2 trần;
15. Trần
gỗ: 373.000 đồng/m2 trần gỗ;
16. Ốp gạch
men, ceramic, đá Granít tận dụng: 207.000 đồng/m2 gạch ốp;
17. Ốp đá
Granít: 717.000 đồng/m2 đá ốp;
18. Ốp
lambri gỗ: 345.000 đồng/m2 gỗ ốp;
19. Nhà
có gác lỡ gỗ: 483.000 đồng/m2 gác gỗ;
20. Nhà 2
tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ
trừ 331.000 đồng/m2;
21. Nhà
có sàn lững BTCT lát gạch hoa xi măng đơn giá cho 1m2
sàn lững: 814.000 đồng/m2 sàn lửng;
22. Đối với
nhà có 2 lớp cửa, lớp cửa bên trong được hỗ trợ thêm chi
phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt: 222.000 đồng/m2 cửa.
23. Đối với
vật kiến trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ, hòn giả sơn đắp
bằng đá vôi (hoặc san hô) được hỗ trợ 840.000 đồng/m3, nếu được đắp bằng các loại vật liệu khác được
tính bằng 70% đơn giá trên.
III. Đối
với bể nước (loại Bi): áp dụng cho các loại bể nước có dung tích ≤ 5,0m3, nếu > 5,0m3
thì tính theo m3 xây và
các đơn giá hoàn thiện khác tại mục E. Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm
thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi tương ứng và thể tích phần chìm
thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: trừ 138.000 đồng/m2
nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá
bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
IV. Đối với
tường rào (loại TRi):
- Tường rào loại TRi chỉ tính diện
tích phần xây, nếu tường rào TRi có phần lưới B40 thì đơn
giá phần lưới B40 là 58.000 đồng/m2 lưới. Đối với
trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 29.000 đồng/m2
lưới B40. Nếu tường rào TRi có phần song sắt thì đơn giá phần
song sắt: 331.000 đồng/m2 song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng tường
sâu >1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu
nhóm Ki.
V. Đối với
giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của
thành giếng.
- Loại bộng bằng
gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn
giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng
gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá
cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.
- Loại không bộng
tính bằng 40% đơn giá giếng có bộng
xây gạch, đá ong cùng đường kính.
VI. Hướng
dẫn về việc áp dụng đơn giá nhà khi bị phá dỡ một phần:
- Đối với nhà bị phá dỡ một phần, mà
diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo công năng
sử dụng cho toàn bộ nhà hay phần còn lại chỉ là diện tích
của công trình phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi
thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột hoặc
nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc bước
gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của bước cột hoặc
bước gian không đảm bảo an toàn thì được bồi thường hết bước
cột hoặc bước gian đó. Trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và xây
dựng mới mặt đứng nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước gian nối
tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt
bằng mà phần còn lại trung bình của bước gian <3m thì được bồi thường thêm
3m tiếp theo tính từ ranh giải phóng mặt bằng. Trường hợp này vẫn được cộng
thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.
VII. Đối
với những công trình, vật kiến trúc xây dựng có đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật phức
tạp, có tính riêng biệt mà đơn giá đã được UBND tỉnh quy định không phù hợp với
công trình, vật kiến trúc đó thì Hội đồng bồi thường có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các ngành chức năng liên quan căn cứ định mức; đơn giá xây dựng công
trình của tỉnh hoặc khảo sát giá phổ biến trên thị trường để xác định giá cụ thể
trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt để thực hiện.
BẢNG
ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 9 năm 2017 của UBND
tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
A
|
Mộ đất
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường
|
đồng/mộ
|
1.518.000
|
2
|
Mộ đã cải táng
|
“
|
911.000
|
B
|
Mộ
xây
|
|
|
1
|
Mộ xây bình thường: qui cách 1,4m x
2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia
|
“
|
3.492.000
|
2
|
Mộ xây bình thường: xây hộc gồm 2 lớp
đá chẻ, qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao
0,8m, lọt lòng sâu 0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét
vôi hoàn chỉnh có sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác)
|
“
|
4.858.000
|
3
|
Mộ xây kiên cố: qui cách xây dựng 1,4mx2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây nhà
bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà
bia 10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ
rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m
|
“
|
8.501.000
|
4
|
Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống
như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men
(hoặc đá rửa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia.
|
“
|
12.144.000
|
5
|
Mộ xây đặc biệt: tiêu chuấn giống như
mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng sắt chịu
lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ xây bình
phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ
chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số, 1 bảng tên, 2
cặp lân, búp sen bằng sứ.
|
“
|
18.216.000
|
6
|
Mộ xây đặc biệt: giống như mục 5,
nhưng:
|
|
|
- Ốp đá
granit, loại đá đỏ
|
“
|
60.720.000
|
- Ốp đá granite, loại đá đen
|
“
|
36.432.000
|
- Ốp đá granite, loại đá vàng
|
“
|
27.324.000
|
GHI CHÚ:
1. Đối với các loại mộ có diện tích lớn
hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng
đơn giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.
2. Mộ có xác chưa phân hủy: Được cộng
thêm chi phí hỗ trợ bốc hài cốt 3.644.000 đồng/mộ. Chi phí này được chi trả thực
tế, có biên bản nghiệm thu xác nhận.
3. Mộ xây sanh phần (không có hài cốt):
Khi tính bồi thường phải trừ đi chi phí cải táng mộ đất 1.518.000 đồng/mộ.
Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2017/QĐ-UBND ngày 21/09/2017 về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
6.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|