Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 5369/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính về giải quyết tranh chấp đất đai Thanh Hóa 2015
Số hiệu:
5369/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Lê Thị Thìn
Ngày ban hành:
21/12/2015
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
5369/QĐ-UBND
Thanh
H óa, ngày 21 tháng 12 năm 20 15
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính ph ủ sửa đ ổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông t ư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1550/TTr-STNMT
ngày 02/12/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2101/STP-KSTTHC ngày
13/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính về giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch
UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã phường,
thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm so á t TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủ y, TT HĐND tỉnh;
- Ch ủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5369/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
TT
T ÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực: Đ ất đai
1
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã.
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành
chính: Thủ tục hòa giải
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lĩnh vực: Đất đai.
NỘI
DUNG CỤ TH Ể CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện:
Bư ớc
1. Chuẩn bị hồ s ơ: Người
đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Bư ớc
2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận: Tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ thứ 7 và chủ
nhật, các ngày lễ, tết).
Bư ớc
3. Xử lý hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm: Th ẩm tra, xác minh tìm hiểu
nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do
các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng
đất
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh
chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc cấp xã; tổ trưởng t ổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống
lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối
với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp - hộ tịch
cấp xã. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện
Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng s ản Hồ Chí Minh.
- T ổ chức cuộc
họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa
giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa
giải chỉ được tiến hành kh i các bên tranh chấp đều có mặt.
Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi
là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa đ iểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung
tranh chấp th ể hiện rõ về nguồn gốc, thời đi ểm s ử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát
sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các b ên tranh
ch ấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải
phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa
giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp
xã; đồng thời phải được g ửi ngay cho các bên tranh chấp
và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập
bi ên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến
bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã t ổ
chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với
ý kiến bổ sung và phải lập biên b ản hòa giải thành hoặc
không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có
thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân
dân cấp xã g ửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài
nguyên và Môi trường đ ối với trường hợp tranh chấp đất
đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định công nhận việc thay đ ổi ranh giới thửa đất và
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành
hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về
kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân xã lập biên bản hòa giải không thành và
hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp tiếp theo.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả: Tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã.
b) Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần từ th ứ 2 đến th ứ 6 (trừ thứ 7 và chủ nhật, các ngày lễ,
tết).
2. Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu hòa giải g ửi đơn đến Ủy
ban nhân dân cấp xã (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn ki ểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Thời hạn giải quyết: Không quá
45 ngày; đối với các xã miền núi, h ải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 15 ngày.
5. Đối tư ợng thực hiện thủ tục hành chính: T ổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
6. C ơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng
thôn, ấp đ ối với khu vực nông thôn; đại diện của một số
hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết
rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính,
cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã. Tùy từng trường hợp cụ
thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và M ôi
trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của
Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho
các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Phí , lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn: Kh ông quy định.
10. Yêu c ầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Lu ật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2014.
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
K ẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không .
Quyết định 5369/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [4 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 5369/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản, Bộ máy hành chính
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành:
21/12/2015
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [1 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [4 ]
In lược đồ
Quyết định 5369/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 công bố thủ tục hành chính về giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
2.124
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng