Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết đinh 532/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch định giá đất cụ thể tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu: 532/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Quang Trung
Ngày ban hành: 11/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 532/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT , ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT , ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT , ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 545/TTrSTNMT, ngày 01/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long

(Đính kèm Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01/3/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường).

Điều 2. Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 của

Quyết định này, giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng Sở Tài chính, các sở ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy-HĐND tỉnh (để bc);
- TT.UBND tỉnh;
- LĐ.VPUBND tỉnh;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 4.20.05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 546/KH-STNMT

Vĩnh Long, ngày 01 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH LONG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch định giá đất cụ thể; nhu cầu định giá đất cụ thể theo danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể cho các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kính trình UBND tỉnh phê duyệt với những nội dung chủ yếu sau:

1. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể

Các dự án, công trình thuộc trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2021 như sau:

a) Dự án, công trình cần định giá đất để thu hồi, bồi thường về đất: thuộc trường hợp do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (theo điều 61 Luật Đất đai), cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (theo khoản 3 điều 62 Luật Đất đai) có bồi thường về đất, là các dự án, công trình đã thông qua Hội đồng Nhân dân Tỉnh và có trong danh mục công trình kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện cần xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất phục vụ thu hồi, bồi thường về đất;

b) Dự án, công trình có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên cần định giá đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện với khu đất có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên (tính giá trị đất theo bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 của tỉnh) cần xác định giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp;

c) Dự án, công trình cần định giá để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện với khu đất cần định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;

d) Các dự án, công trình của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất để cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2021 của tỉnh;

e) Các dự án, công trình phát sinh khác có nhu cầu định giá đất cụ thể trong năm 2021 (Cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2021 của tỉnh, các công trình phát sinh mới, …) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.

2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức tư vấn định giá đất và xác định tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất

- Toàn bộ khối lượng công việc định giá đất cụ thể phục vụ cho các mục đích trong năm 2021 sẽ thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất để thực hiện;

- Tổ chức tư vấn định giá đất: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại Điều 20 về điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.

- Hình thức thực hiện: Đề nghị được chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 điều 34 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đánh giá và lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực và chức năng thực hiện công tác tư vấn định giá đất cụ thể theo quy định.

- Đơn vị được chỉ định thực hiện: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Long thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2021. Ký hợp đồng và thanh quyết toán kết quả định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình hoàn thành trong năm.

3. Thời gian và kinh phí thực hiện

a) Thời gian thực hiện: hoàn thành theo tiến độ thực hiện dự án, công trình trong năm 2021. Trong đó ưu tiên định giá đất cho các dự án, công trình do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng có bồi thường về đất; dự án, công trình sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ trọng điểm của tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

Thời gian thực hiện từ khi kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt và nhu cầu xác định giá đất cụ thể của chủ đầu tư trong năm đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

b) Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được bố trí trong từng dự án, công trình: thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Kinh phí thực hiện được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án.

- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất, xác định giá đất để đưa vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa được bố trí từ ngân sách nhà nước: Theo qui định của Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Thuộc kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2021 (theo qui định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất). Tổng kinh phí: 469.034.501 đồng (làm tròn: 469.035.000 đồng - Bốn trăm sáu mươi chín triệu, không trăm ba mươi lăm nghìn đồng).

4. Khối lượng công việc cần định giá

Số công trình thực hiện trong kế hoạch định giá đất năm 2021 phục vụ cho các mục đích tổng cộng là 148 công trình, khu đất với tổng diện tích 950,61 ha. Chia ra theo mục đích định giá và phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:

- Theo mục đích định giá:

+ Công trình định giá đất cụ thể phục vụ cho việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 137 công trình, dự án với tổng diện tích xác định giá đất là 873,89 ha.

+ Khu đất, thửa đất xác định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đơn giá phục vụ giao đất, cho thuê đất: 11 khu đất với tổng diện tích xác định giá đất là 76,72 ha.

- Phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:

+ TP. Vĩnh Long: có 21 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 31,17 ha và 06 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 29,14 ha.

+ TX. Bình Minh: có 15 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 426,28 ha.

+ Huyện Long Hồ: có 16 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 59,25 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 19,78 ha.

+ Huyện Mang Thít: có 06 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 224,39 ha.

+ Huyện Vũng Liêm: có 25 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 30,74 ha và 01 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 2,86 ha.

+ Huyện Trà Ôn: có 11 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 20,00 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 24,94 ha.

+ Huyện Tam Bình: có 21 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 32,99 ha.

+ Huyện Bình Tân: có 22 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 49,07 ha.

(Đính kèm danh mục công trình trong kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021)

Sở Tài nguyên và Môi trường kính trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính;
- Lưu VT, QLĐĐ.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Hiếu

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

NĂM 2021 - TỈNH VĨNH LONG
(Đính kèm
Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01 tháng 3 năm 2021)

STT

Công trình, dự án định giá đất cụ thể

Diện tích sử dụng

(m2)

Địa điểm công trình, dự án

Tổng chi phí dự toán

(đồng)

Xã, phường, thị trấn

Huyện, thị xã, thành phố

 

Tổng

 9.506.126

 

 

469.034.501

A

 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ PHỤC VỤ THU HỒI, BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT

 8.738.928

 

 

 

1

Mở rộng Trụ sở làm việc Công an thị xã Bình Minh

 10.000

 Phường Thành Phước

TX. Bình Minh

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

2

Trạm tuần tra kiểm soát giao thông 19.1 Bình Minh

 2.400

 Xã Thuận An

TX. Bình Minh

3

 Công an phường Tân Ngãi

 2.000

 phường Tân Ngãi

 TP. Vĩnh Long

4

Công an phường Tân Hòa

 2.034

 phường Tân Hòa

 TP. Vĩnh Long

5

 Công an phường Tân Hội

 1.632

 phường Tân Hội

 TP. Vĩnh Long

6

Công an phường Trường An

 1.395

 phường Trường An

 TP. Vĩnh Long

7

Cải tạo, mở rộng Đồn Công an khu công nghiệp Hòa Phú

 3.529

Xã Hòa Phú

Long Hồ

8

Trạm 110KV Trà Ôn và đường dây đấu nối

 5.175

 xã Thiện Mỹ

Trà Ôn

9

Công trình nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu vực thu nhập thấp (khu LIA 4) thuộc dự án " Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam"

 31.880

 Phường 3

 TP. Vĩnh Long

10

Đường Bờ Kênh phường 3 (Bổ sung 03 tuyến cửa xả thoát nước)

 4.344

 Phường 3, Phường 4

 TP. Vĩnh Long

11

 Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV: 667,2 m2 ; Đường dây 220KV: 647,8 m2)

 1.315

 phường Tân Hòa

 TP. Vĩnh Long

12

 Trạm 110kV Bình Tân và đường dây đấu nối, tỉnh Vĩnh Long

 4.800

 TT Tân Quới

 Bình Tân

13

 Khu công nghiệp An Định

 2.000.000

 An Phước

 Mang Thít

14

Khu công nghiệp Đông Bình

 3.500.000

 Xã Đông Bình, Xã Đông Thành

TX. Bình Minh

15

 Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV)

 200

 Xã Thuận An

TX. Bình Minh

16

 Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 2, phường Cái Vồn (giai đoạn 2 kéo dài)

 56.700

 Phường Cái Vồn

TX. Bình Minh

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

17

 Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 4-5, phường Thành Phước (giai đoạn 2 kéo dài)

 48.600

 Phường Thành Phước

TX. Bình Minh

18

Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2

 2.936

Xã Hiếu Phụng, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành

Vũng Liêm

19

Tuyến đường dây 22kV cấp điện thi công - tự dùng, đường dây 110kv đấu nối Nhà máy điện mặt trời VNECO - Vĩnh Long

 900

Trung Nghĩa

Vũng Liêm

20

Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Phước Hòa, tỉnh Vĩnh Long (Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Hòa Phú, tỉnh Vĩnh Long)

 6.500

Xã Hòa Phú

Long Hồ

21

Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh

 2.900

Xã Hòa Phú

Long Hồ

22

Mở rộng nhà máy nước Trường An

 5.683

Phường Tân Ngãi

 TP. Vĩnh Long

23

Cầu và Đường đến trung tâm xã Thành Trung, huyện Bình Tân

 36.848

xã Thành Trung, Mỹ Thuận

Bình Tân

24

Bến xe Vĩnh Long

 22.193

Phường 8

 TP. Vĩnh Long

25

Cầu và Đường đến trung tâm xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn

 42.600

 xã Trà Côn, Thới Hòa

Trà Ôn

26

Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Bến Trung chuyển hàng hóa: 5000m2; Cầu So Pha: 30m x 80m = 2.400m2)

 7.400

xã Ngãi Tứ, Bình Ninh

Tam Bình

27

Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cầu Ông Bảy)

 450

xã Tân Phú

Tam Bình

28

Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Cầu giao thông (02 cầu): 30m x 80m = 2.400m2/cầu x 2 cầu = 4.800m2 (cầu Thầy Ban; cầu Bảy Ái))

 4.800

xã Tân Thành

Bình Tân

29

 Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Bến tập kết hàng hóa (02 bến): 5000m2/bến x 2 bến = 10.000m2)

 10.000

TT. Tân Quới, xã Tân Thành

Bình Tân

30

 Đường Rạch Ngay - Bờ Sao

 16.300

 xã Trung Hiệp, Tân An Luông

 Vũng Liêm

31

Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 2)

 5.600

 xã Mỹ Thuận

 Bình Tân

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

32

Đê bao sông Mang Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) (đường dẫn cống hở Ngọc Sơn Quang 490 m2, 02 đường dẫn xã Tân An Hội 2800 m2 và Kè thị trấn Cái Nhum (Bổ sung) 13600 m2)

 6.100

 TT. Cái Nhum, xã Tân An Hội

 Mang Thít

33

Sửa chữa đê bao sông số 9 - Vòi Voi (Cống hở Rạch Giồng 1 và Cống hở Rạch Giồng 2)

 12.000

xã Nhơn Phú

 Mang Thít

34

 Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Cống ≥ 4m: 70m x 80m = 5.600m2 (cống hở Bà Chính))

 5.600

TT. Tân Quới, xã Tân Thành

Bình Tân

35

Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống ≥ 3,5m: 50m x 90m = 4.500m2 (cống hở Cơi Tư))

 4.500

xã Bình Ninh

Tam Bình

36

Kè chống sạt lở bờ sông Tiền (đoạn từ sông Cái Đôi đến Bến Phà Mỹ Thuận cũ)

 94.000

Phường Tân Hòa

 TP. Vĩnh Long

37

 Đê bao dọc Sông Hậu (cống Mương Điều; cống Rạch Tra, cống Rạch Chiếc, cống Bang Chang)

 29.600

xã Tích Thiện, Thiện Mỹ

Trà Ôn

38

Kè chống sạt lở bờ sông Mang Thít - khu vực 10B, thị trấn Trà Ôn, huyện trà Ôn (Đoạn từ bến phà An thới đến chân cầu Trà Ôn), tỉnh Vĩnh Long (thu hồi bổ sung: Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 904 với khu tái định cư: 567,6m2; Thanh tra giao thông (bến phà): 245,4m2)

 813

TT. Trà Ôn

Trà Ôn

39

 Kè chống sạt lở bờ sông Rạch vồn, khu vực phường Cái vồn, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

 13.065

 Phường Cái Vồn

TX. Bình Minh

40

 Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (Đoạn từ đầu cù lao An Bình đến phà An Bình), xã An Bình, huyện Long Hồ

 298.400

 xã An Bình

Long Hồ

41

Hệ thống thủy lợi phục vụ nông thôn mới xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống hở ấp Giữa 2 (80mx100m))

 7.000

xã Loan Mỹ, Mỹ Thạnh Trung

Tam Bình

42

Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 1)

 7.200

xã Phú Thịnh, Tân Phú

Tam Bình

43

Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) (Kè thị trấn Tam Bình)

 1.937

 TT. Tam Bình

 Tam Bình

44

Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình - Quới Thiện, gồm:

* Các cống hở ( 7 cống hở): 19.000 m2 x 7 cống = 133.000 m2 (Cống Rạch Vọp, cống vàm Phước Thành, cống vàm Phước Lý Nhất, cống Vàm Kênh Đào, cống vàm Khém Bà Mai, cống Vàm Rạch Sâu 1 và Vàm Rạch Sâu 2).

 133.000

 Xã Thanh Bình, Quới Thiện

 Vũng Liêm

45

Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2):

- Hạng mục: Kè chợ Tân An Luông: 40m x 209m = 8.360 m2

 8.360

 Xã Tân An Luông

 Vũng Liêm

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

46

Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu vực huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, gồm:

 * Các cống hở:

- Cống Mỹ Đào (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600 m2).

- Cống Tổng Phi, cống Lái Hòn (Cống ≥ 7,5 m : 80m x 90m =7.200 m2 x 2 cống = 14.400 m2).

- Cống Mây Phốp; cống Mướp sát; cống Ruột Ngựa (Cống 10m: 80m x 100m = 8.000 m2 x 3 cống = 24.000 m2).

 44.000

 Xã Trung Hiệp, Trung Hiếu, Trung An, Hiếu Thuận

 Vũng Liêm

47

Mở rộng cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long

 49.365

 xã Tường Lộc

 Tam Bình

48

 Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long

 24.900

Phường 2

 TP. Vĩnh Long

49

Phục dựng di tích chùa Minh Sư

 642

Phường 2

 TP. Vĩnh Long

50

Tái định cư Khu công nghiệp An Định

 221.800

xã An Phước

Mang Thít

51

Tái định cư Khu công nghiệp Đông Bình

 266.285

xã Đông Bình

TX. Bình Minh

52

Chi cục thuế huyện Trà Ôn

 4.000

TT. Trà Ôn

Trà Ôn

53

Xây dựng trụ sở làm việc Đảng bộ khối các cơ quan, Doanh nghiệp và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

 2.959

Phường 9

 TP. Vĩnh Long

54

Đường liên ấp An Thới - An Thạnh, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân

 20.000

xã Tân An Thạnh

Bình Tân

55

 Đường liên ấp An Thới - An Phước, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân

 25.000

xã Tân An Thạnh

Bình Tân

56

Đường liên ấp Thành Trí - Thành Nghĩa - Thành Đức, xã Thành Lợi, huyện Bình Tân

 32.400

xã Thành Lợi

Bình Tân

57

Đường từ đường tỉnh 908 - cây xăng Ngã Năm, xã Tân Thành, huyện Bình Tân

 19.500

xã Tân Thành

Bình Tân

58

Đường kênh Lung Cái, xã Tân Hưng, huyện Bình Tân

 10.800

xã Tân Hưng

Bình Tân

59

 Đường liên ấp Hưng An - Hưng Nghĩa, xã Tân Hưng, huyện Bình Tân

 18.200

xã Tân Hưng

Bình Tân

60

Đường từ đường tỉnh 908 - ranh xã Tân Bình

 56.388

xã Tân Thành, Tân Bình

Bình Tân

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

61

Đường vào Trường Mầm Non 3, phường 3

 2.510

Phường 3

 TP. Vĩnh Long

62

Hệ thống thoát nước, vỉa hè, cây xanh, hệ thống điện chiếu sáng đường Trần Phú

 12.000

Phường 4

 TP. Vĩnh Long

63

Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm Công nghiệp thành phố Vĩnh Long

 19.800

phường Tân Hội

 TP. Vĩnh Long

64

Đường liên khóm 4-5, Phường 8 (đoạn từ cầu hai Minh đến giáp cầu Mười Láng)

 3.606

Phường 8

 TP. Vĩnh Long

65

Đường vào Khu du lịch Trường An, phường Tân Ngãi

 372

phường Tân Ngãi

 TP. Vĩnh Long

66

Cầu sông Mỹ Thuận, xã Thuận An, thị xã Bình Minh

 5.300

 Xã Thuận An

TX. Bình Minh

67

Đường liên xã Phú Quới-Thạnh Quới huyện Long Hồ

 87.520

 xã Thạnh Quới, Phú Quới

Long Hồ

68

Cầu Phú Thạnh

 350

 xã Phú Quới

Long Hồ

69

Nâng cấp Hương lộ Cái Ngang (Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Cái Ngang nhỏ)

 24.500

xã Song Phú, Phú Lộc

Tam Bình

70

Nâng cấp Hương Lộ Cái Ngang (Đoạn từ Tỉnh lộ 904 đến chợ Cái Ngang)

 18.200

xã Hòa Lộc, Mỹ Lộc, Mỹ Thạnh Trung

Tam Bình

71

Đường liên ấp Phú Hưng - Phú Hữu Tây

 23.100

xã Phú Thịnh

Tam Bình

72

Đường liên ấp Phú An - Phú Hoà

 21.500

xã Phú Thịnh

Tam Bình

73

Cầu Bình Phú

 2.000

xã Ngãi Tứ

Tam Bình

74

Nâng cấp Hương lộ 26/3, huyện Tam Bình

 24.200

xã Long Phú, Ngãi Tứ

Tam Bình

75

Đường liên ấp Phú Sơn B - Phú Thạnh - ấp Bình Ninh (xã Ngãi Tứ)

 17.500

xã Long Phú

Tam Bình

76

Xây dựng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm (đoạn đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa- Phong Thới)

 3.945

 TT. Vũng Liêm

 Vũng Liêm

77

Đường Rạch Trúc

 13.240

 TT. Vũng Liêm

 Vũng Liêm

78

Đường liên xóm Lộ kinh

 413

 xã Trung Nghĩa

 Vũng Liêm

79

Đường liên ấp Hiếu Xuân - Hiếu Liên

 4.218

 xã Hiếu Thành

 Vũng Liêm

80

 Đường liên ấp Hiếu Bình - Hiếu Xuân Tây

 7.982

 xã Hiếu Thành

 Vũng Liêm

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

81

Đường liên ấp Trung Hậu Trường Thọ

 2.911

 xã Trung Thành Tây

 Vũng Liêm

82

Đường liên ấp Phước Lý Nhì - Phước Bình

 6.864

Quới Thiện

 Vũng Liêm

83

Đường liên ấp Rạch Vọp - Rạch Sâu

 13.228

Quới Thiện

 Vũng Liêm

84

Đường liên ấp Phú Thới - Phước Thạnh

 3.531

Quới Thiện

 Vũng Liêm

85

Đường liên xã Thanh Bình - Quới Thiện

 5.722

Quới Thiện

 Vũng Liêm

86

Lộ nhựa Phú Cường

 5.000

 Hiếu Thuận

 Vũng Liêm

87

Đường liên xóm Hiếu Xuân Tây

 1.800

 Hiếu Thành

 Vũng Liêm

88

Đường cơ giới Kênh Nổi (đoạn từ ĐH.62 đến giáp xã Trung An, đoạn từ ĐH.62 đến HTTL Mây Phớp ấp An Điền 1)

 17.850

 Trung Hiếu

 Vũng Liêm

89

Mở rộng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm (đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Rạch Trúc)

 4.000

Thị trấn Vũng Liêm

 Vũng Liêm

90

 Trung tâm Văn hóa- Thể thao truyền hình thị xã Bình Minh

 26.260

 Xã Mỹ Hòa

TX. Bình Minh

91

Trung tâm văn hóa - Thể thao truyền hình huyện Bình Tân

 25.680

TT. Tân Quới

Bình Tân

92

Nhà Văn hóa thể thao ấp Tân An A - Tân An B - An Hòa A - An Hòa B - Chánh Hòa, xã Chánh An, huyện Mang Thít

 1.466

 xã Chánh An

 Mang Thít

93

 Nhà văn hoá - khu thể thao cụm ấp Vĩnh Lợi - La Ghì - Vĩnh Tiến

 2.900

 xã Vĩnh Xuân

Trà Ôn

94

Công viên thể thao truyền hình, huyện Long Hồ (QH Trung tâm văn hóa, công viên đô thị)

 49.800

 TT. Long Hồ

Long Hồ

95

Trung tâm văn hóa - thể thao xã Phú Thịnh

 1.500

xã Phú Thịnh

Tam Bình

96

Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Mỹ Hưng - Cây Bàng - Mỹ Quới - Mỹ Trung 1

 1.500

xã Mỹ Thạnh Trung

Tam Bình

97

Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Phú Hưng - Phú Hữu Tây

 1.500

xã Phú Thịnh

Tam Bình

98

Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Rạch Sâu - Phước Lý Nhì

 1.000

 xã Quới Thiện

 Vũng Liêm

99

Trường tiểu học Tân An Thạnh B

 1.403

xã Tân An Thạnh

Bình Tân

100

Trường tiểu học Tân An Thạnh B (điểm phụ)

 1.200

xã Tân An Thạnh

Bình Tân

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

101

Trường tiểu học Tân An Thạnh A

 8.425

xã Tân An Thạnh

Bình Tân

102

Trường trung học cơ sở Tân An Thạnh

 8.173

xã Tân An Thạnh

Bình Tân

103

Trường Tiểu học Mỹ An A, xã Mỹ An

 2.514

 xã Mỹ An

 Mang Thít

104

Trường THCS Cao Thắng, Phường 5

 8.500

Phường 5

 TP. Vĩnh Long

105

THCS Lục Sĩ Thành

 6.710

 xã Lục Sĩ Thành

Trà Ôn

106

Trường THCS Vĩnh Xuân

 10.029

 xã Vĩnh Xuân

Trà Ôn

107

Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

 1.700

 xã Đông Thành

TX. Bình Minh

108

Trường mầm non Họa Mi

 3.729

 TT. Long Hồ

Long Hồ

109

Trường Tiểu học Phú Quới C

 3.000

 xã Phú Quới

Long Hồ

110

Trường Mầm non An Bình

 3.000

 xã An Bình

Long Hồ

111

Trường Trung học cơ sở An Bình

 2.000

 xã An Bình

Long Hồ

112

Mở rộng trường Mầm non Hồng Ân

 2.090

xã Lộc Hòa

Long Hồ

113

Trường tiểu học Phú Thịnh A

 8.100

xã Phú Thịnh

Tam Bình

114

Trường mầm non Hoa Đào (điểm ấp Phú Hữu Đông và điểm ấp Phú Hữu Tây)

 2.000

xã Phú Thịnh

Tam Bình

115

Chợ Quới An

 6.853

 Xã Quới An

 Vũng Liêm

116

 Khu tái định cư cho đường Cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ (địa bàn thị xã Bình Minh)

 48.600

 Xã Thuận An

TX. Bình Minh

117

Khu tái định cư dân cư thị xã Bình Minh

 149.939

 Xã Mỹ Hòa

TX. Bình Minh

118

Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (địa bàn huyện Bình Tân)

 30.000

 Xã Nguyễn Văn Thảnh

Bình Tân

119

Khu tái định cư tại ấp Thành Tâm, xã Thành Lợi (nay là khóm Thành Tâm, thị trấn Tân Quới)

 29.135

TT. Tân Quới

Bình Tân

120

Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (địa bàn thành phố Vĩnh Long)

 49.900

Phường Trường An

 TP. Vĩnh Long

121

 Bố trí tái định cư cho các hộ dân (thuộc Dự án quy hoạch Trung tâm văn hóa, công viên đô thị)

 1.000

 TT. Long Hồ

Long Hồ

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

122

Trung tâm Hành chính xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn

 7.500

xã Nhơn Bình

Trà Ôn

123

Trung tâm hành chính xã Tân An Luông

 2.312

 xã Tân An Luông

 Vũng Liêm

124

Mở rộng trung tâm hành chính xã Hiếu Nghĩa

 500

 xã Hiếu Nghĩa

 Vũng Liêm

125

Công viên truyền hình thị xã Bình Minh

 33.740

 Xã Mỹ Hòa

TX. Bình Minh

126

Công Viên truyền hình huyện Bình Tân

 39.820

TT. Tân Quới

Bình Tân

127

Công viên quảng trường huyện Tam Bình

 33.000

TT. Tam Bình

Tam Bình

128

Dự án chỉnh trang đô thị: Trung tâm thương mại dịch vụ khóm 1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ

 31.000

 TT. Long Hồ

Long Hồ

129

Nhà lưu niệm ông Nguyễn Văn Nhung và bà Nguyễn Thị Nhỏ

 671

 TT. Long Hồ

Long Hồ

130

 Nghĩa trang nhân dân tỉnh Vĩnh Long

 20.000

phường Tân Hòa

 TP. Vĩnh Long

131

Mở rộng, nâng cấp đường vào nhà máy điện mặt trời VNECO-Vĩnh Long

 586

 xã Trung Nghĩa

 Vũng Liêm

132

Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

 37.426

xã Thiện Mỹ

Trà Ôn

133

Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

 53.278

TT. Trà Ôn

Trà Ôn

134

Khu đô thị mới khóm Thành Nhân, TT Tân Quới, huyện Bình Tân

 97.000

TT. Tân Quới

Bình Tân

135

Khu dân cư đô thị mới thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ

 97.000

 TT. Long Hồ, xã Phú Đức

Long Hồ

136

Công viên nghĩa trang thị xã Bình Minh

 100.000

 Xã Đông Thành

TX. Bình Minh

137

Hoa viên Nghĩa trang nhân dân huyện Tam Bình

 73.400

xã Mỹ Thạnh Trung

Tam Bình

B

 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ PHỤC VỤ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

767.198

 

 

469.034.501

1

 Đấu giá đất thương mại dịch vụ (tờ 18, thửa 491)

 6.276

 TT Trà Ôn

Trà Ôn

30.364.587

2

 Khu đất xã Phú Thành, huyện Trà Ôn (đấu giá)

 243.103

 xã Phú Thành

Trà Ôn

70.987.720

3

Đấu giá Khu đất diện tích 10.987,6 m2 tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long (đất do Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long quản lý trước đây)

 21.975

 Phường 8

 TP. Vĩnh Long

37.748.850

4

Đấu giá khu đất Cơ Khí Cửu Long tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long

 27.953

 Phường 8

 TP. Vĩnh Long

39.391.453

5

Đấu giá Khu đất tại phường Trường An

 155.406

 phường Trường An

 TP. Vĩnh Long

66.505.944

6

Đấu giá quyền sử dụng đất (trong khu Hành chính)

 68.948

 Phường 9

 TP. Vĩnh Long

55.111.685

7

Đấu giá thửa đất trụ sở Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long (thửa đất 47, tờ bản đồ số 5)

 15.422

 Phường 1

 TP. Vĩnh Long

35.948.127

8

Đấu giá khu đất tại Phường 4, TPVL (Tòa án nhân dân TPVL)

 1.704

 Phường 4

 TP. Vĩnh Long

19.930.899

9

Đấu giá khu đất cồn ấp Phú Thạnh 4 (18,37ha)

 183.700

Xã Đồng Phú

Long Hồ

44.703.541

10

Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất Trường quân sự địa phương

 14.111

TT. Long Hồ

Long Hồ

35.587.751

11

Đấu giá quyền sử dụng đất thửa số 63, tờ bản đồ số 24

 28.600

Trung Thành

Vũng Liêm

32.753.944

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 11/03/2021 tỉnh Vĩnh Long

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


993

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.9.175
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!