ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 531/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 28 tháng
02 năm 2022.
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật số sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức Chính phủ và luật tổ chức
Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng
8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 thành phố Uông Bí;
Căn Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030 của thành phố Uông Bí;
Theo đề nghị của UBND thành phố Uông Bí tại Tờ trình
số 31/TTr-UBND ngày 24/02/2022 và Tờ trình số 64/TTr-TNMT-QHKH ngày 25/2/2022 của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố
Uông Bí với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch.
- Nhóm đất nông nghiệp: Diện tích đất nông nghiệp
phân bổ trong năm kế hoạch 2022 là: 19.055,76 ha.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: Diện tích đất phi nông
nghiệp phân bổ trong năm kế hoạch 2022 là: 6.502,1 ha.
- Nhóm đất chưa sử dụng năm 2022 còn: 121,76 ha.
(Chi tiết cụ thể tại Biểu số 01 kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
Trong năm kế hoạch diện tích thu hồi của thành phố là:
1128,28 ha (trong đó: Đất nông nghiệp là: 955,72 ha; đất phi nông nghiệp là:
172,56 ha.).
(Chi tiết cụ thể tại Biểu số 03 kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp là:
995,69 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông
nghiệp là: 8,1 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang
đất ở: 20,06 ha.
(Chi tiết cụ thể tại Biểu số 02 kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích phi nông
nghiệp là: 80,29 ha.
(Chi tiết cụ thể tại Biểu số 04 kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND thành phố Uông Bí và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất theo đúng Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã
được phê duyệt.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch sử dụng đất,
kế hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Quy hoạch
sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất trên theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
2. UBND thành phố Uông Bí:
- Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng
quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; đối với các
trường hợp được Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Đất
đai 2013 chỉ được thực hiện việc thu hồi đất sau khi được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư; đối với các trường hợp được Nhà nước thu hồi đất theo quy
định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai 2013 chỉ thực hiện việc thu hồi đất sau
khi được HĐND tỉnh thông qua; việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác theo quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017.
- Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; tổ chức kiểm tra thường
xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đối với khu vực chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Đối với khu vực chuyển mục đích sang đất ở của hộ
gia đình, cá nhân: Chỉ được thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi
phù hợp với Quy
hoạch sử dụng đất
đến thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Uông Bí
đã được phê duyệt và phù hợp với quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí,
quy hoạch phân khu, quy hoạch 03 loại rừng, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được
phê duyệt (đối với những nơi đã có quy hoạch được duyệt); đảm bảo đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, các chỉ đạo có liên quan của Tỉnh ủy và Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Đối với quỹ đất là tài sản công (đất xây dựng trụ sở
cơ quan, đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp) chỉ được hiện việc đấu giá
quyền sử dụng đất sau khi có quyết định sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp và bàn giao tài sản nhà, đất về địa phương quản lý của
cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với khu vực chuyển mục đích còn lại: Trước khi Ủy
ban nhân dân thành phố Uông Bí quyết định cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
+ Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí chỉ đạo thẩm định
nhu cầu sử dụng đất và quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của Luật đất đai và đảm bảo đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, kinh doanh bất động
sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND thành phố Uông Bí; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Ban quản lý khu kinh tế; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa và Thể thao;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Văn phòng UBND tỉnh, UBND thành phố Uông Bí chịu
trách nhiệm đăng tin công khai Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và của thành phố theo đúng quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, Các PCT;
- V0, V1, QH, XD, QLĐĐ, TTTT;
- Lưu VT, QLĐĐ3.
10 bản - QĐ22s.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thành
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|