|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2024/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá bồi
thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Đơn giá bồi thường:
a) Đơn giá bồi thường nhà, nhà ở: Chi tiết theo Phụ
lục I đính kèm.
b) Đơn giá bồi thường công trình xây dựng: Chi tiết
theo Phụ lục II đính kèm.
c) Thuyết minh đơn giá: Chi tiết theo Phụ lục III
đính kèm.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại tại Quyết định này
là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán
kinh phí bồi thường cho các hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại tài sản gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các huyện/thành
phố:
STT
|
Địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
STT
|
Địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Thành phố Hà Giang
|
1
|
7
|
Huyện Xín Mần
|
1,086
|
2
|
Huyện Bắc Mê
|
1,086
|
8
|
Huyện Quản Bạ
|
1,076
|
3
|
Huyện Vị Xuyên
|
1,002
|
9
|
Huyện Yên Minh
|
1,105
|
4
|
Huyện Bắc Quang
|
1,008
|
10
|
Huyện Đồng Văn
|
1,126
|
5
|
Huyện Quang Bình
|
1,016
|
11
|
Huyện Mèo Vạc
|
1,152
|
6
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
1,136
|
|
|
|
4. Điều chỉnh đơn giá: Khi có sự biến động tăng hoặc
giảm về giá vật liệu, nhân công, máy thi công thì đơn giá trong bảng giá trên
được điều chỉnh bằng hệ số tính theo chỉ số giá xây dựng công trình phần xây dựng
theo công thức sau:
Gt = G x Kt x Hs
Trong đó:
- Gt: Là đơn giá tại thời điểm tính toán
bồi thường.
- G: là đơn giá trong bảng giá.
- Kt: là hệ số điều chỉnh được tính như
sau:
Kt = Ct/C
Trong đó:
+ Ct: là chỉ số giá phần xây dựng theo
tháng hoặc quý tại thời điểm tính toán bồi thường.
+ C: là chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm tính
toán đơn giá (tháng 8 năm 2024).
- Hs: là hệ số điều chỉnh đơn giá đối với
các huyện/thành phố quy định tại Khoản 3 Điều 1.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức bồi thường thiệt hại về nhà, công
trình xây dựng khác gắn liền với đất và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Đối với những công trình, dự án đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã phê duyệt trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thi thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
b) Đối với công trình, dự án đã có quyết định thu hồi
đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, TN&MT, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ Quốc VN tỉnh Hà Giang;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPTioffice;
- Lưu VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Loại nhà
|
Đơn vị tính
|
Mức giá (đồng)
|
I
|
Nhà ở 5 tầng cao 18,5m có công trình vệ
sinh khép kín: Móng ép cọc BTCT KT: 250x250 hoặc móng trụ BTCT mác
200 chịu lực, khung nhà, dầm trụ cột BTCT mác 200#, tường xây gạch đỏ hoặc gạch
không nung mác 75#, tường dày từ 110mm - 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#.
Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường
trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi,
cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn. Hệ thống điện đi âm tường và đặt trong ống
gen bảo vệ, hệ thống chiếu sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc
liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường, đường nước cấp được lấy từ bể ngầm
trong nhà cấp lên téc inox trên mái, hệ thống cấp thoát nước được đặt trong hộp
kỹ thuật Bình nóng lạnh, lavabo, sen tắm Việt Nam hoặc liên doanh Việt Nam.
Chậu xí bệt thông dụng, khu WC khép kín.
|
1
|
Nhà ở 5 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.004.905
|
2
|
Nhà ở 5 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt thép,
tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
4.742.653
|
3
|
Nhà ở 5 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
4.761.141
|
4
|
Nhà ở 5 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
4.499.316
|
II
|
Nhà ở 4 tầng cao 14,5m có công trình vệ
sinh khép kín: Móng ép cọc BTCT KT: 250x250 hoặc móng trụ BTCT mác
200 chịu lực, khung nhà, dầm trụ cột BTCT mác 200#, tường xây gạch đỏ hoặc gạch
không nung mác 75#, tường dày từ 110mm - 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#.
Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường
trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi,
cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn. Hệ thống điện đi âm tường và đặt trong ống
gen bảo vệ, hệ thống chiếu sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc
liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường, đường nước cấp được lấy từ bể ngầm
trong nhà cấp lên téc inox trên mái, hệ thống cấp thoát nước được đặt trong hộp
kỹ thuật. Bình nóng lạnh, lavabo, sen tắm Việt Nam hoặc liên doanh Việt Nam.
Chậu xí bệt thông dụng, khu WC khép kín.
|
1
|
Nhà ở 4 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt thép,
tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.312.276
|
2
|
Nhà ở 4 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
5.044.036
|
3
|
Nhà ở 4 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.301.217
|
4
|
Nhà ở 4 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
4.764.983
|
III
|
Nhà ở 3 tầng cao 11,1m có công trình vệ
sinh khép kín: Móng ép cọc BTCT KT: 250x250 hoặc móng trụ BTCT mác
200 chịu lực, khung nhà, dầm trụ cột BTCT mác 200#, tường xây gạch đỏ hoặc gạch
không nung mác 75#, tường dày từ 110mm - 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#.
Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường
trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi,
cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn. Hệ thống điện đi âm tường và đặt trong ống
gen bảo vệ, hệ thống chiếu sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc
liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường, đường nước cấp được lấy từ bể ngầm
trong nhà cấp lên téc inox trên mái, hệ thống cấp thoát nước được đặt trong hộp
kỹ thuật. Bình nóng lạnh, lavabo, sen tắm Việt Nam hoặc liên doanh Việt Nam.
Chậu xí bệt thông dụng, khu WC khép kín.
|
1
|
Nhà ở 3 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.575.977
|
2
|
Nhà ở 3 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt thép,
tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
5.294.759
|
3
|
Nhà ở 3 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.356.014
|
4
|
Nhà ở 3 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
5.094.181
|
IV
|
Nhà ở 2 tầng cao 7,5m có công trình vệ sinh
khép kín: Móng ép cọc BTCT KT: 250x250 hoặc móng trụ BTCT mác 200 chịu
lực và móng xây gạch, đá VXM mác 75 chịu lực, khung nhà, dầm trụ cột BTCT mác
200# hoặc tường xây chịu lực, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung mác 75#,
tường dày từ 110mm - 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥
3,5m, nền bê tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường trát VXM mác
75 dày 1,5cm, tường sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi, cửa sổ bằng
nhôm hệ kính an toàn. Hệ thống điện đi âm tường và đặt trong ống gen bảo vệ,
hệ thống chiếu sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên
doanh. Hệ thống nước đi âm tường, đường nước cấp được lấy từ bể ngầm trong
nhà cấp lên téc inox trên mái, hệ thống cấp thoát nước được đặt trong hộp kỹ
thuật. Bình nóng lạnh, lavabo, sen tắm Việt Nam hoặc liên doanh Việt Nam. Chậu
xí bệt thông dụng, khu WC khép kín.
|
1
|
Nhà ở 2 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
6.500.957
|
2
|
Nhà ở 2 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
6.223.325
|
3
|
Nhà ở 2 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
6.084.971
|
4
|
Nhà ở 2 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
5.857.077
|
5
|
Nhà ở 2 tầng, móng xây gạch hoặc đá, tường chịu lực,
tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.978.981
|
V
|
Nhà ở 2 tầng cao 7,5m không có công trình vệ
sinh khép kín: Móng ép cọc BTCT KT: 250x250 hoặc móng trụ BTCT mác
200 chịu lực và móng xây gạch, đá VXM mác 75 chịu lực, khung nhà, dầm trụ cột
BTCT mác 200# hoặc tường xây chịu lực, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung
mác 75#, tường dày từ 110mm - 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#., nền bê
tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường trát VXM mác 75 dày 1,5cm,
tường sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm hệ kính an
toàn. Hệ thống điện đi âm tường và đặt trong ống gen bảo vệ, hệ thống chiếu
sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên doanh. Hệ thống nước
đi âm tường, đường nước cấp được lấy từ bể ngầm trong nhà cấp lên téc inox
trên mái, hệ thống cấp thoát nước được đặt trong hộp kỹ thuật cấp nước cho chậu
rửa bát không có công trình vệ sinh trong nhà.
|
1
|
Nhà ở 2 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.943.109
|
2
|
Nhà ở 2 tầng, móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
5.611259
|
3
|
Nhà ở 2 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.643.882
|
4
|
Nhà ở 2 tầng, móng trụ BTCT chịu lực, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
|
đ/m2 sàn
|
5.372.745
|
5
|
Nhà ở 2 tầng, móng xây gạch hoặc đá, tường chịu lực,
tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
đ/m2 sàn
|
5.540.506
|
VI
|
Nhà ở 1 tầng cao 3.6m, tường xây gạch đỏ hoặc
gạch không nung dày 220mm, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín:
Móng xây gạch, đá VXM mác 100 chịu lực, tường xây chịu lực, tường xây gạch đỏ
hoặc gạch không nung mác 75#, tường dày 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#.
Mái BTCT hoặc mái tôn, mái ngói 22 viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê tông đá
dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường
sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn.
Hệ thống điện đi âm tường hoặc gen nổi thông dụng, hệ thống chiếu sáng và các
thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường,
đường nước cấp được lấy từ bể ngầm trong nhà. Hệ thống thoát nước sử dụng ống
PVC thoát ra hệ thống thoát nước chung. Bình nóng lạnh, lavabo, sen tắm Việt
Nam hoặc liên doanh Việt Nam. Chậu xí bệt thông dụng, khu WC khép kín.
|
1
|
Nhà mái bằng
|
đ/m2 sàn
|
5.184.500
|
2
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
5.084.526
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
5.200.103
|
4
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
5.101.256
|
VII
|
Nhà ở 1 tầng cao 3.6m, tường xây gạch đỏ hoặc
gạch không nung, dày 110mm xây bổ trụ 220mm, nền đất, có công trình vệ sinh
khép kín: Móng xây gạch, đá VXM mác 100 chịu lực, tường xây chịu lực,
tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung mác 75#, tường dày từ 110mm xây bổ trụ
220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Mái BTCT hoặc mái tôn, mái ngói 22
viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT:
60x60. Tường trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường sơn 1 nước lót 2 nước phủ không
bả. Cửa đi cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn. Hệ thống điện đi âm tường hoặc
gen nổi thông dụng, hệ thống chiếu sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản
xuất hoặc liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường, đường nước cấp được lấy từ bể
ngầm trong nhà. Hệ thống thoát nước sử dụng ống PVC thoát ra hệ thống thoát
nước chung. Bình nóng lạnh, lavabo, sen tắm Việt Nam hoặc liên doanh Việt
Nam. Chậu xí bệt thông dụng, khu WC khép kín
|
1
|
Nhà mái bằng
|
đ/m2 sàn
|
4.781.577
|
2
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
4.885.038
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
5.189.077
|
4
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
4.778.987
|
VIII
|
Nhà ở 1 tầng cao 3.6m, tường xây gạch đỏ hoặc
gạch không nung dày 220mm, nền đất, không có công trình vệ sinh khép kín:
Móng xây gạch, đá VXM mác 100 chịu lực, tường xây chịu lực, tường xây gạch đỏ
hoặc gạch không nung mác 75#, tường dày 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#.
Mái BTCT hoặc mái tôn, mái ngói 22 viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê tông đá
dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường
sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn.
Hệ thống điện đi âm tường hoặc gen nổi thông dụng, hệ thống chiếc sáng và các
thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường,
đường nước cấp được lấy từ bể ngầm trong nhà. Hệ thống thoát nước sử dụng ống
PVC thoát ra hệ thống thoát nước chung, cấp nước cho chậu rửa bát, không có
công trình vệ sinh trong nhà.
|
1
|
Nhà mái bằng
|
đ/m2 sàn
|
4.986.410
|
2
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
4.887.795
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
5.003.372
|
4
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
4.904.526
|
IX
|
Nhà ở 1 tầng cao 3.6m, tường xây gạch đỏ hoặc
gạch không nung, dày 110mm xây bổ trụ 220mm, nền đất, không có công trình vệ
sinh khép kín: Móng xây gạch, đá VXM mác 100 chịu lực, tường xây chịu
lực, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung mác 75#, tường dày từ 110mm xây bổ
trụ 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Mái BTCT hoặc mái tôn, mái ngói 22
viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT:
60x60. Tường trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường sơn 1 nước lót 2 nước phủ không
bả. Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn. Hệ thống điện đi âm tường hoặc
gen nổi thông dụng, hệ thống chiếu sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản
xuất hoặc liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường, đường nước cấp được lấy từ bể
ngầm trong nhà. Hệ thống thoát nước sử dụng ống PVC thoát ra hệ thống thoát
nước chung, cấp nước cho chậu rửa bát, không có công trình vệ sinh trong nhà.
|
1
|
Nhà mái bằng
|
đ/m2 sàn
|
4.584.846
|
2
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
4.508.308
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
4.992.346
|
4
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
4.597.795
|
X
|
Nhà ở 1 tầng cao 3.3m, tường xây gạch xỉ,
dày 180mm, nền đất, không có công trình vệ sinh khép kín: Móng xây gạch,
đá VXM mác 100 chịu lực, tường xây chịu lực, tường xây gạch xỉ mác 75#, tường
dày từ 180mm. Mái tôn, mái ngói 22 viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê tông đá
dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường
sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi cửa sổ bằng nhôm hệ kính an toàn.
Hệ thống điện đi âm tường hoặc gen nổi thông dụng, hệ thống chiếu sáng và các
thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên doanh. Hệ thống nước đi âm tường,
đường nước cấp được lấy từ bể ngầm trong nhà. Hệ thống thoát nước sử dụng ống
PVC thoát ra hệ thống thoát nước chung. Cấp nước cho chậu rửa bát, không có
công trình vệ sinh trong nhà.
|
1
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
4.977.051
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
5.357.667
|
3
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
4.993.782
|
XI
|
Nhà sàn bê tông khung, cột, sàn bê tông, tường
xây gạch chỉ hoặc gạch không nung: Móng xây gạch VXM mác 100, cột tròn
D250 BTCT mác 200, dầm, sàn BTCT mác 200, tường xây gạch xỉ mác 75#, tường
dày từ 220mm. Mái tôn, mái ngói 22 viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê tông đá
dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Tường trát VXM mác 75 dày 1,5cm, tường
sơn 1 nước lót 2 nước phủ không bả. Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm IV, sơn màu
cánh gián. Hệ thống điện đi âm tường hoặc gen nổi thông dụng, hệ thống chiếu
sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên doanh.
|
1
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
4.769.255
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
5.513.297
|
3
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
4.728.055
|
XII
|
Nhà sàn bê tông khung, cột, sàn bê tông, tường
vách gỗ: Móng xây gạch VXM mác 100, cột tròn D250 BTCT mác 200, dầm, sàn
BTCT mác 200, tường vách gỗ nhóm IV. Mái tôn, mái ngói 22 viên/m2, mái Fibro
xi măng. Nền bê tông đá dăm, lát gạch liên doanh KT: 60x60. Cửa đi cửa sổ bằng
gỗ nhóm IV, sơn màu cánh gián. Hệ thống điện đi âm tường hoặc gen nổi thông dụng,
hệ thống chiếu sáng và các thiết bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên
doanh.
|
1
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
4.469.950
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
5.213.993
|
3
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
4.343.510
|
XIII
|
Nhà trình tường, dày >400mm: Móng xây gạch
VXM mác 100, tường bằng đất đầm chặt dày >400mm, kết hợp khung cột tròn
D250 BTCT gỗ nhóm IV, Mái tôn, mái ngói 22 viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê
tông đá dăm mác 150, láng vữa xi măng mác 75 dày 20mm. Cửa đi cửa sổ bằng gỗ
nhóm IV. Hệ thống điện đi gen nổi thông dụng, hệ thống chiếu sáng và các thiết
bị điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên doanh.
|
1
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
2.352.034
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
2.608.185
|
3
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.322.946
|
XIV
|
Nhà trình tường, dày ≤ 400mm: Móng xây gạch
VXM mác 100, tường bằng đất đầm chặt dày ≤ 400mm, kết hợp khung cột tròn D250
BTCT gỗ nhóm IV. Mái tôn, mái ngói 22 viên/m2, mái Fibro xi măng. Nền bê tông
đá dăm mác 150, láng vữa xi măng mác 75 dày 20mm. Cửa đi cửa sổ bằng gỗ nhóm
IV. Hệ thống điện đi gen nổi thông dụng, hệ thống chiếu sáng và các thiết bị
điện của Việt Nam sản xuất hoặc liên doanh.
|
1
|
Nhà mái tôn
|
đ/m2 sàn
|
2.252.655
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
đ/m2 sàn
|
2.508.806
|
3
|
Nhà lợp mái Fibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.223.567
|
XV
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà
gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền đất, không bó nền, không tính vách
(vách tính riêng theo đơn giá tại bảng II tùy từng loại vách toóc xi, gỗ ván,
xây gạch ...)
|
đ/m2 sàn
|
1.843.240
|
XVI
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 2-3, mái lợp Fibrô xi
măng, xà gồ bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền đất, không bó nền, không tính vách (vách
tính riêng theo đơn giá tại bảng II tùy từng loại vách toóc xi, gỗ ván, xây gạch…)
|
đ/m2 sàn
|
2.375.032
|
XVII
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ,
cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, nền đất, không bó nền, (vách tính riêng theo đơn
giá tại bảng II tùy từng loại vách toóc xi, gỗ ván, xây gạch ... )
|
đ/m2 sàn
|
1.552.328
|
XVIII
|
Nhà sàn, cột gỗ tròn hoặc vuông nhóm 4-5,
xuyên gỗ, sàn, dầm sàn, xà gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, không có vách,
nền đất (vách tính riêng theo đơn giá tại bảng II tùy từng loại)
|
|
|
1
|
Mái lợp ngói đỏ
|
đ/m2 sàn
|
2.641.207
|
2
|
Mái lợp phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.252.364
|
3
|
Mái lợp lá cọ
|
đ/m2 sàn
|
2.540.506
|
4
|
Mái lợp tôn
|
đ/m2 sàn
|
2.293.538
|
XIX
|
Nhà sàn, cột gỗ tròn hoặc vuông, xuyên gỗ nhóm
2- 3, sàn, dầm sàn, xà gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, không có vách, nền
đất (vách tính riêng theo đơn giá tại bảng II tùy từng loại)
|
|
|
1
|
Mái lợp ngói đỏ
|
đ/m2 sàn
|
2.952.284
|
2
|
Mái lợp phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.563.441
|
3
|
Mái lợp lá cọ
|
đ/m2 sàn
|
2.540.506
|
4
|
Mái lợp tôn
|
đ/m2 sàn
|
2.604.615
|
XX
|
Nhà ở, nhà xưởng hoặc nhà kho, khung thép,
quây xung quanh bằng tôn, nền đất. Chiều cao nhà <=4m.
|
|
|
1
|
Mái lợp phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.003.462
|
2
|
Mái lợp tôn
|
đ/m2 sàn
|
2.024.211
|
XXI
|
Nhà ở, nhà xưởng hoặc nhà kho, khung thép,
quây xung quanh bằng tôn, nền đất. Chiều cao nhà <=6m.
|
|
|
1
|
Mái lợp phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.251.993
|
2
|
Mái lợp tôn
|
đ/m2 sàn
|
2.272.742
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Mức giá (đồng)
|
I
|
BÊ TÔNG
|
|
|
1
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 mác 200
|
m3
|
1.133.448
|
2
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 mác 150
|
m3
|
1.199.387
|
3
|
Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤0,2m2 cao
≤16m đá 1x2, mác 200
|
m3
|
2.031.331
|
4
|
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 mác 200
|
m3
|
1.783.062
|
5
|
Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái chiều
dày 10- 12cm, đá 1x2 mác 200
|
m2
|
1.495.897
|
6
|
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng chiều
dày 10-12cm đá 1x2 mác 200
|
m2
|
1.816.921
|
7
|
Bê tông cốt thép tấm đan, chiều dày 10-12cm, đá
1x2, mác 200
|
m2
|
1.816.921
|
8
|
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
549.056
|
II
|
CẤP THOÁT NƯỚC
|
|
|
1
|
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ
sinh khép kín
|
m2 sàn
|
400.000
|
2
|
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp,
công trình vệ sinh khép kín
|
m2 sàn
|
420.000
|
III
|
ĐÀO, ĐẮP ĐẤT
|
|
|
1
|
ĐÀO ĐẤT
|
|
|
1.1
|
Đào đất khối lượng ≤150m3 đầu
|
m3
|
174.000
|
1.2
|
Đào đất khối lượng >150m3 đến ≤300m3
|
|
|
1.21
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
174.000
|
1.22
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
|
m3
|
98.000
|
1.3
|
Đào đất khối lượng >300m3
|
|
|
1.31
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
174.000
|
1.32
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
|
m3
|
98.000
|
1.33
|
- Khối lượng >300m3
|
m3
|
63.000
|
2
|
ĐẮP ĐẤT
|
|
|
2.1
|
Đắp đất công trình khối lượng ≤ 150m3 đầu
|
m3
|
125.000
|
2.2
|
Đắp đất công trình khối lượng >150m3 đến
≤300m3
|
|
|
2.21
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
125.000
|
2.22
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
|
m3
|
85.000
|
2.3
|
Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3
|
|
|
2.31
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
125.000
|
2.32
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
|
m3
|
85.000
|
2.33
|
- Khối lượng >300m3
|
m3
|
54.000
|
IV
|
GIẾNG
|
|
|
1
|
Giếng nước
|
|
|
1.1
|
Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu ≤8m
|
m3
|
530.000
|
1.2
|
Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu >8m
|
m3
|
785.000
|
1.3
|
Giếng đào, đường kính >1m, sâu ≤8m
|
m3
|
500.000
|
1.4
|
Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m
|
m3
|
726.000
|
2
|
Giếng khoan
|
|
|
2.1
|
Đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m
|
m
|
370.000
|
2.2
|
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m
|
m
|
628.000
|
2.3
|
Đường kính ≤ 200mm sâu đến 50m
|
m
|
728.000
|
2.4
|
Đường kính ≤ 50mm sâu đến 100m
|
m
|
661.000
|
2.5
|
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 100m
|
m
|
745.000
|
2.6
|
Đường kính ≤ 200mm sâu đến 100m
|
m
|
861.000
|
V
|
LÁNG VỮA
|
|
|
1
|
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm vữa xi măng mác
75
|
m2
|
41.075
|
2
|
Láng granitô nền sàn vữa xi măng mác 50
|
m2
|
430.565
|
3
|
Láng granitô cầu thang vữa xi măng mác 50
|
m2
|
776.828
|
VI
|
LÁT GẠCH ĐÁ
|
|
|
1
|
Lát gạch chỉ vữa xi măng mác 75
|
m2
|
104.988
|
2
|
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ
các loại vữa xi măng mác 75
|
m2
|
569.914
|
3
|
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa xi măng mác 75
|
m2
|
643.834
|
4
|
Lát gạch lá nem 200mm x 200mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
127.052
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa 200mm x 200mm vữa xi măng
mác 75
|
m2
|
127.052
|
6
|
Lát gạch Viglacera 200mm x 200mm vữa xi măng mác
75
|
m2
|
127.052
|
7
|
Lát gạch hoa Trung Quốc 300mm x 300mm vữa xi măng
mác 75
|
m2
|
130.406
|
8
|
Lát gạch ceramic 300mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
130.406
|
9
|
Lát gạch ceramic 400mm x 400mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
125.178
|
10
|
Lát gạch ceramic 500mm x 500mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
133.176
|
11
|
Lát gạch ceramic 600mm x 600mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
174.138
|
12
|
Lát gạch ceramic 800mm x 800mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
191.557
|
13
|
Lát gạch granit 400mm x 400mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
125.178
|
14
|
Lát gạch granit 500mm x 500mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
133.176
|
15
|
Lát gạch granit 600mm x 600mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
174.138
|
16
|
Lát gạch granit 800mm x 800mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
191.557
|
17
|
Lát gạch thẻ 5 cm x10cm x 20cm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
100.196
|
18
|
Lát gạch chống nóng 22cm x 10,5cm x 15cm 4 lỗ vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
117.614
|
19
|
Lát gạch đất nung 300mm x 300mm vữa xi măng mác
75
|
m2
|
97.714
|
20
|
Lát gạch đất nung 350mm x 350mm vữa xi măng mác
75
|
m2
|
96.951
|
21
|
Lát gạch đất nung 400mm x 400mm vữa xi măng mác
75
|
m2
|
95.660
|
VII
|
MÁI
|
|
|
1
|
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao ≤4m, xà gồ thép
|
m2
|
514.946
|
2
|
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao ≤16m, xà gồ
thép
|
m2
|
524.313
|
3
|
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao ≤16m, xà gồ
thép
|
m2
|
520.426
|
4
|
Lợp mái bằng Fibrô xi măng, xà gồ gỗ
|
m2
|
147.367
|
5
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80mm x 40mm x 3mm
|
m2
|
341.017
|
6
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ
|
m2
|
227.777
|
7
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre
|
m2
|
211.552
|
8
|
Lợp mái bằng tấm nhựa
|
m2
|
131.526
|
9
|
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc
|
m2
|
98.266
|
10
|
Lợp mái bằng tôn lạnh
|
m2
|
301.812
|
11
|
Lợp mái bằng tôn xốp (tôn mát)
|
m2
|
339.732
|
VIII
|
LỢP MÁI TÔN
|
|
|
1
|
Tôn dày 0,3mm
|
m2
|
253.606
|
2
|
Tôn dày 0,32mm
|
m2
|
255.976
|
3
|
Tôn dày 0,35mm
|
m2
|
259.531
|
4
|
Tôn dày 0,37mm
|
m2
|
265.456
|
5
|
Tôn dày 0,4mm
|
m2
|
277.306
|
6
|
Tôn dày 0,42mm
|
m2
|
279.676
|
7
|
Tôn dày 0,45mm
|
m2
|
287.971
|
8
|
Tôn dày 0,47mm
|
m2
|
288.564
|
9
|
Tôn dày 0,5mm
|
m2
|
299.821
|
10
|
Tôn dày 0,6mm
|
m2
|
312.856
|
IX
|
ỐP GẠCH ĐÁ
|
|
|
1
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 150mm x 300mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
191.588
|
2
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 200mm x 300mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
206.590
|
3
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 300mm x 300mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
228.544
|
4
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 400mm x 400mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
192.493
|
5
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 500mm x 500mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
206.504
|
6
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm x 600mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
242.883
|
7
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 450mm x 900mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
185.762
|
8
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm x 900mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
282.035
|
9
|
Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ kích thước 200mm x
200mm, vữa xi măng mác 75
|
m2
|
694.805
|
10
|
Ốp đá granit nhân tạo vào tường dùng vữa xi măng
mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon
|
m2
|
577.812
|
11
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường dùng vữa xi măng mác
100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon
|
m2
|
662.694
|
12
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường dùng móc inox,
chít mạch bằng silicon
|
m2
|
696.804
|
13
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 120mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
191.588
|
14
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 120mm x 400mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
186.308
|
15
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 120mm x 500mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
216.104
|
16
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 150mm x 150mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
207.778
|
17
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 150mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
191.588
|
18
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 200mm x 400mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
175.748
|
19
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 150mm x 500mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
218.744
|
X
|
TRÁT
|
|
|
1
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
82.251
|
2
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng mác 50
|
m2
|
80.435
|
3
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp mác 50
|
m2
|
81.848
|
4
|
Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi măng mác 75
|
m
|
37.082
|
5
|
Trát vẩy tường chống vang vữa xi măng mác 75
|
m2
|
120.094
|
6
|
Trát đá rửa tường vữa xi măng mác 75
|
m2
|
180.422
|
7
|
Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng mác 75
|
m2
|
272.822
|
8
|
Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy
1,5cm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
367.098
|
XI
|
TRẦN, SÀN NHÀ
|
|
|
1
|
Làm trần cót ép
|
m2
|
81.430
|
2
|
Làm trần bằng trần nhựa phẳng
|
m2
|
164.100
|
3
|
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50cm x 50cm
|
m2
|
286.880
|
4
|
Làm trần gỗ dán
|
m2
|
110.338
|
5
|
Làm trần ván ép
|
m2
|
110.338
|
6
|
Làm trần xốp
|
m2
|
110.338
|
7
|
Thi công trần gỗ công nghiệp
|
m2
|
648.764
|
8
|
Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao ≤4m
|
m2
|
648.764
|
9
|
Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao >4m
|
m2
|
648.764
|
10
|
Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn
50cmx50cm (trần thả)
|
m2
|
403.432
|
11
|
Làm trần thạch cao (trần đắp)
|
m2
|
676.600
|
12
|
Làm trần bằng tôn
|
m2
|
164.100
|
13
|
Làm sàn nhà bằng tre
|
m2
|
171.340
|
14
|
Làm sàn nhà bằng gỗ ván
|
m2
|
271.340
|
XII
|
VÁCH
|
|
|
1
|
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5cm
|
m2
|
153.595
|
2
|
Làm vách bằng tre, nứa
|
m2
|
153.595
|
3
|
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm
|
m2
|
229.405
|
4
|
Làm vách bằng tấm thạch cao d=12mm
|
m2
|
396.963
|
5
|
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ
|
m2
|
180.760
|
6
|
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp
|
m2
|
153.595
|
7
|
Vách ngăn bằng tôn, khung thép
|
m2
|
398.000
|
8
|
Vách ngăn bằng tấm aluminum khung nhôm, nhựa các
loại
|
m2
|
495.000
|
XIII
|
XÂY GẠCH
|
|
|
1
|
Xây móng bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, chiều
dầy ≤33cm vữa tam hợp mác 75
|
m3
|
1.264.269
|
2
|
Xây móng bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, chiều
dầy >33 cm vữa tam hợp mác 75
|
m3
|
1.215.623
|
3
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung,
chiều dầy ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.496.126
|
4
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dầy ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.513.991
|
5
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dầy ≤11 cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.527.829
|
6
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dầy ≤11cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.555.920
|
7
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.335.383
|
8
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.357.590
|
9
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.373.415
|
10
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.395.834
|
11
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch đỏ
hoặc gạch không nung, chiều cao ≤4m vữa xi măng mác 75
|
m3
|
1.786.150
|
12
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch đỏ
hoặc gạch không nung, chiều cao ≤16m vữa xi măng mác 75
|
m3
|
1.923.061
|
13
|
Xây móng gạch silicát chiều dày ≤33cm, vữa xi
măng mác 75, xi măng PCB30
|
m3
|
1.390.222
|
14
|
Xây móng gạch silicát chiều dày >33cm, vữa xi
măng mác 75, xi măng PCB30
|
m3
|
1.037.810
|
15
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤33cm, cao ≤4m vữa
xi măng mác 50
|
m3
|
948.363
|
16
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤33cm, cao ≤16m vữa
tam hợp mác 50
|
m3
|
954.052
|
17
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm, cao ≤4m
vữa xi măng mác 50
|
m3
|
893.144
|
18
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm, cao
≤16m vữa xi măng mác 50
|
m3
|
905.650
|
19
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy ≤33cm, cao ≤4m vữa tam
lợp mác 25
|
m3
|
1.264.269
|
20
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm, cao ≤4m vữa
tam lợp mác 50
|
m3
|
1.215.623
|
21
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm, cao ≤4m vữa
xi măng mác 50
|
m3
|
1.496.126
|
22
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm, cao ≤16m vữa
xi măng mác 75
|
m3
|
1.513.991
|
23
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc + bùn
|
m3
|
1.527.829
|
24
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B +
bùn
|
m3
|
1.555.920
|
XIV
|
XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ
|
|
|
1
|
Xây móng đá hộc dầy ≤60cm vữa xi măng mác 50
|
m3
|
969.208
|
2
|
Xây móng đá hộc dầy >60cm vữa xi măng mác 75
|
m3
|
990.697
|
3
|
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm, cao ≤2m vữa xi
măng mác 50
|
m3
|
1.030.008
|
4
|
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm, cao >2m vữa
xi măng mác 50
|
m3
|
1.155.595
|
5
|
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng
|
m3
|
569.260
|
6
|
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng
mác 50
|
m3
|
690.776
|
XV
|
XÂY LẮP KHÁC
|
|
|
1
|
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê
tông
|
m2
|
301.235
|
2
|
Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông
|
m2
|
245.163
|
3
|
Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm
|
m2
|
271.340
|
4
|
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ kích thước
2cm x 10cm
|
m
|
48.194
|
XVI
|
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
|
|
|
1
|
Mái hiên chống nóng
|
|
|
1.1
|
Chống nóng, xây trụ gạch 200x200 gác xà gồ gỗ lợp
mái Fibrô xi măng, tôn hoặc ngói
|
m2
|
198.147
|
1.2
|
Chống nóng, xây tường 110mm bổ trụ, gác xà gồ gỗ
lợp Fibrô xi măng, tôn hoặc ngói
|
m2
|
303.027
|
1.3
|
Chống nóng cột bằng thép, vì kèo thép, lợp tôn hoặc
Fibrô xi măng
|
m2
|
353.564
|
2
|
Lều
|
|
|
2.1
|
Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt
chiều cao).
|
m2
|
200.000
|
2.2
|
Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp
Fibrô xi măng, nền đổ bê tông lót, láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao)
|
m2
|
450.000
|
2.3
|
Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc
lát gạch đất nung (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
300.000
|
3
|
Chuồng Trại áp dụng cho ngói
|
|
|
3.1
|
Tường xây gạch nung D = 110, trát VXM, nền BTGV láng
VXM
|
m2
|
268.466
|
3.2
|
Tường xây gạch không nung D = 110, trát VXM, nền
BTGV láng VXM
|
m2
|
268.466
|
3.3
|
Tường xây gạch nung D = 220, trát VXM, nền BTGV
láng VXM
|
m2
|
388.491
|
3.4
|
Tường xây đá, trát vữa XM, nền BTGV láng vữa XM.
|
m2
|
214.606
|
4
|
Bồi thường ao, đào đắp đường, mương, cống rãnh
|
|
|
4.1
|
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng
thủ công.
|
m3
|
209.056
|
4.2
|
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ
công.
|
m3
|
173.472
|
4.3
|
Đào đất để đắp + đắp bằng thủ công
|
m3
|
180.144
|
4.4
|
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng
máy.
|
m3
|
20.000
|
4.5
|
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy
(trong phạm vi 300m)
|
m3
|
21.500
|
4.6
|
Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng
máy trong phạm vi 300m
|
m3
|
21.500
|
4.7
|
Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng
máy ngoài phạm vi 300m
|
m3
|
24.000
|
4.8
|
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng đá
|
m3
|
1.068.521
|
4.9
|
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch
|
m3
|
1.244.720
|
4.10
|
Kè đá đá hộc bờ ao, bờ mương.
|
m3
|
617.900
|
5
|
Nhà tắm (nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm trong nhà
khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà)
|
|
|
5.1
|
Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt
quy chuẩn, Không có mái
|
m2
|
1.357.263
|
5.2
|
Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, tường
ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn
|
m2
|
2.983.565
|
6
|
Nhà xí. (Nhà xí độc lập, nhà xí nằm trong nhà
khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà)
|
m2
|
1.357.263
|
7
|
Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp
chung trong giá tường rào, chiều sâu chôn móng là 0,45m).
|
|
|
7.1
|
Xây gạch chỉ 110, khoảng cách bổ trụ 3m
|
m2
|
948.916
|
7.2
|
Xây gạch chỉ 220 khoảng cách bổ trụ 3m
|
m2
|
912.674
|
7.3
|
Xây đá (chiều sâu chôn móng là 0,45m)
|
m2
|
532.199
|
7.4
|
Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân)
|
m2
|
409.867
|
7.5
|
Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào
và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).
|
m2
|
875.218
|
7.6
|
Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả
móng rào và sơn).
|
m2
|
672.498
|
7.7
|
Tường rào dây thép gai cột BTCT hoặc cột sắt (cao
trung bình 1,5m; khoảng cách giữa các dây ngang ≤ 20cm)
|
m2
|
832.001
|
7.8
|
Tường gạch xây trát (gạch chỉ)
|
m2
|
850.624
|
7.9
|
Tường gạch xây trát (gạch không nung)
|
m2
|
850.624
|
8
|
Tường rào khác
|
|
|
8.1
|
Cọc bê tông hàng rào đúc sẵn (trụ 10 x10)
|
m
|
146.958
|
8.2
|
Cọc bê tông hàng rào đúc sẵn (trụ 15 x15)
|
m
|
190235
|
8.3
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.2, cọc gỗ
|
m2
|
397.828
|
8.4
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.5, cọc gỗ
|
m2
|
417.891
|
8.5
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.8, cọc gỗ
|
m2
|
422.879
|
8.6
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.2, cọc sắt
|
m2
|
609.109
|
8.7
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.5, cọc sắt
|
m2
|
617.239
|
8.8
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.8, cọc sắt
|
m2
|
639.105
|
8.9
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.2, cọc BTCT
|
m2
|
412.902
|
8.10
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.5, cọc BTCT
|
m2
|
417.891
|
8.11
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.8, cọc BTCT
|
m2
|
422.879
|
9
|
Cổng
|
|
|
9.1
|
Cổng khung gỗ, mái lợp ngói âm dương
|
m2
|
1.462.824
|
9.2
|
Cổng khung gỗ, mái lợp ngói Fibro xi măng
|
m2
|
1.039.213
|
9.3
|
Cổng khung sắt, song sắt, mái lợp tôn
|
m2
|
2.308.825
|
9.4
|
Bể nước xây trát D = 110
|
m3
|
1.441.012
|
9.5
|
Bể nước xây trát D ≥ 220
|
m3
|
1.741.989
|
9.6
|
Bể nước xây trát bằng gạch không nung
|
m3
|
1.407.041
|
9.7
|
Bể phốt (đã bao gồm công đào đất)
|
m3
|
1.719.272
|
10
|
CÔNG TÁC THÁO DỠ VÀ LẮP DỰNG LẠI NHÀ GỖ, NHÀ SÀN
|
|
|
10.1
|
Tháo dỡ
|
m2
|
85.000
|
10.2
|
Lắp dựng lại
|
m2
|
90.000
|
7.7
|
Tường rào dây thép gai cột BTCT hoặc cột sắt (cao
trung bình 1,5m; khoảng cách giữa các dây ngang ≤ 20cm)
|
m2
|
832.001
|
7.8
|
Tường gạch xây trát (gạch chỉ)
|
m2
|
850.624
|
7.9
|
Tường gạch xây trát (gạch không nung)
|
m2
|
850.624
|
8
|
Tường rào khác
|
|
|
8.1
|
Cọc bê tông hàng rào đúc sẵn (trụ 10 x10)
|
m
|
146.958
|
8.2
|
Cọc bê tông hàng rào đúc sẵn (trụ 15 x15)
|
m
|
190235
|
8.3
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.2, cọc gỗ
|
m2
|
397.828
|
8.4
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.5, cọc gỗ
|
m2
|
417.891
|
8.5
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.8, cọc gỗ
|
m2
|
422.879
|
8.6
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.2, cọc sắt
|
m2
|
609.109
|
87
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.5, cọc sắt
|
m2
|
617.239
|
8.8
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.8, cọc sắt
|
m2
|
639.105
|
8.9
|
Hàng rào lưới B40 loại 12, cọc BTCT
|
m2
|
412.902
|
8.10
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.5, cọc BTCT
|
m2
|
417.891
|
8.11
|
Hàng rào lưới B40 loại 1.8, cọc BTCT
|
m2
|
422.879
|
9
|
Cổng
|
|
|
9.1
|
Cổng khung gỗ, mái lợp ngói âm dương
|
m2
|
1.462.824
|
92
|
Cổng khung gỗ, mái lợp ngói Fibro xi măng
|
m2
|
1.039213
|
9.3
|
Cổng khung sắt, song sắt, mái lợp tôn
|
m2
|
2.308.825
|
9.4
|
Bể nước xây trát D = 110
|
m3
|
1.441.012
|
9.5
|
Bể nước xây trát D ≥ 220
|
m3
|
1.741.989
|
9.6
|
Bể nước xây trát bằng gạch không nung
|
m3
|
1.407.041
|
9.7
|
Bể phốt (đã bao gồm công đào đất)
|
m3
|
1.719.272
|
10
|
CÔNG TÁC THÁO DỠ VÀ LẮP DỰNG LẠI NHÀ GỖ, NHÀ SÀN
|
|
|
10.1
|
Tháo dỡ
|
m2
|
85.000
|
10.2
|
Lắp dựng lại
|
m2
|
90.000
|
PHỤ LỤC III
THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Đơn giá được tính toán trên cơ sở các mẫu nhà tại
Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 20/9/2023 do Liên danh Công ty cổ phần tư vấn
xây dựng thủy lợi Hà Thành và Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Việt Tiến lập
TKKT-DT.
2. Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình gắn liền với
đất được xây dựng căn cứ vào thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến
trúc mang tính phổ biến, thông dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, bao gồm toàn bộ
chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công theo quy định để hoàn
thành 1m2 nhà hay một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây
lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình, cụ thể như sau:
a) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật
liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu
khác), phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 nhà, một
đơn vị khối lượng công tác xây lắp; giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu theo
giá công bố trên địa bàn tỉnh.
b) Chi phí nhân công là chi phí bao gồm lương cơ bản
và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng tính cho một ngày công định
mức, áp dụng theo Quyết định công bố đơn giá nhân công xây dựng hiện hành trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại
máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ)
để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây dựng.
II. Cách xác định diện tích, chiều cao nhà ở,
công trình kiến trúc gắn liền với đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ
1. Diện tích nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với
đất được tính toán bồi thường, hỗ trợ là diện tích nhà, công trình kiến trúc
chiếm chỗ trên mặt đất (đơn vị tính là m2) được tính từ mép tường
ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính
bình quân toàn bộ cho phần nhô ra có xây tường bao của các tầng từ tầng 2 trở
lên). Đối nhà 1 tầng có mái dốc kết hợp hiên bê tông cốt thép thì toàn bộ diện
tích của nhà và hiên bê tông cốt thép được áp dụng theo đơn giá m2
nhà mái dốc.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến
trúc gắn liền với đất áp dụng đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép có chiều
cao tối thiểu là 3,6m; đối với các nhà còn lại có chiều cao tối thiểu là 3,3m.
Chiều cao của nhà được tính từ nền nhà đến sàn nhà mái bằng, chân tường thu hồi
đối với nhà xây mái dốc, đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà gỗ. Trường hợp nhà ở,
công trình kiến trúc có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao quy định trong
đơn giá bồi thường, hỗ trợ thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường,
hỗ trợ theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà ở, công trình kiến trúc xây dựng
không đúng theo hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước hoặc
có kết cấu khác biệt thì không áp dụng theo đơn giá kèm theo quy định này mà thực
hiện tính toán bồi thường, hỗ trợ theo khối lượng riêng biệt và chỉ xem xét
tính toán bồi thường, hỗ trợ đối với công trình đang sử dụng và có phát huy tác
dụng.
III. Nội dung đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với
các loại nhà
1. Nhà xây, nhà sàn bê tông các loại: Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ đối với nhà xây các loại tại quy định này đã được tính
toán bao gồm các nội dung sau:
a) Móng nhà gồm công tác đào đất hố móng, xây móng,
đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất
chân móng, đắp đất nền đầm chặt; kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng
cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Thân nhà gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột,
khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức
ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng.
c) Mái nhà gồm công tác xây lắp mái bê tông cốt
thép, mái lợp ngói, lợp fibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà.
d) Hoàn thiện nhà gồm trát, láng, sơn, ốp, lát, lắp
đặt cửa đi cửa sổ các loại, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh, hệ thống cấp
thoát nước.
đ) Công tác khác gồm trần, phào, chỉ và các công
tác khác chưa có trong đơn giá bồi thường theo diện tích xây dựng, được tính
theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết
2. Nhà gỗ, nhà sàn gỗ, nhà trình tường:
a) Móng nhà gồm các công tác đào đắp hố móng, xây
móng, xây bó hè, đắp đất nền đầm kỹ, đổ bê tông và láng nền (nếu có).
b) Phần khung nhà gồm: Sản xuất lắp dụng cột, kèo gỗ,
vì kèo gỗ, các thanh xuyên, làm tường vách gỗ (nhà sàn, nhà gỗ). Đắp đất tường
đầm chặt (nhà trình tường).
c) Mái nhà gồm công tác xây mái lợp ngói, lợp fibrô
xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà
d) Hoàn thiện nhà gồm: Lắp đặt cửa đi cửa sổ các loại,
lắp đặt thiết bị điện.
đ) Công tác khác gồm trần, phào, chỉ, lắp đặt hệ thống
cấp thoát nước khu vệ sinh và các công tác khác chưa có trong đơn giá bồi thường
theo diện tích xây dựng, được tính theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết
3. Nhà xưởng, nhà tôn:
a) Móng nhà gồm các công tác đào đắp hố móng, xây
móng, xây bó hè, đắp đất nền đầm kỹ, đổ bê tông và láng nền (nếu có).
b) Phần khung nhà gồm: Sản xuất lắp dựng cột thép,
vì kèo xà gồ thép, làm tường vách bao che bằng tôn.
c) Mái nhà gồm công tác lợp mái tôn, lắp dựng vì
kèo, xà gồ thép.
d) Hoàn thiện nhà gồm: Lắp đặt cửa đi cửa sổ các loại
bằng tôn.
đ) Công tác khác gồm trần, lắp đặt thiết bị điện, lắp
đặt hệ thống cấp thoát nước khu vệ sinh và các công tác khác chưa có trong đơn
giá bồi thường theo diện tích xây dựng, được tính theo khối lượng thực tế và
đơn giá chi tiết.
4. Các công trình phụ trợ, công trình khác:
Đơn giá bồi thường đã bao gồm: vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công và các nội
dung công việc khác để hoàn thiện nên 1m2 các công trình phụ trợ,
công trình khác (ví dụ công tác làm mái tôn sẽ bao gồm các công việc: công tác
sản xuất, lắp dụng khung, vì kèo; công tác lợp mái tôn..công tác làm trần, vách
bao gồm: Gia công lắp dụng khung gỗ để đóng lưới, vách ngăn, phào chỉ và công
tác làm vách, trần...)
5. Các nội dung khác
a) Đối với các công tác xây lắp chưa có trong Đơn
giá bồi thường theo Quyết định này thì áp dụng đơn giá của các công tác xây lắp
có tính chất tương đương về định mức kinh tế kỹ thuật đã nêu tại Quyết định này
hoặc tổ chức lập dự toán cụ thể theo bộ Đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh và
hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
b) Đối với những loại vật tư, vật liệu chưa có trong
đơn giá bồi thường thì áp dụng theo Công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng
tại thời điểm lập hoặc tổ chức khảo sát thực tế giá sản phẩm trên thị trường
(có thể thuê đơn vị tư vấn khi cần thiết) và thống nhất với cơ quan quản lý giá
ở cấp huyện để làm cơ sở lập, phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định.
c) Đối với các công tác xây lắp chưa có trong hệ thống
định mức, đơn giá đã được công bố, Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư tổng hợp, xây dựng phương án tính toán giá bồi thường phù hợp với
tình hình thực tế ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
d) Đối với các công trình xây dựng có thiết kế, kết
cấu khác biệt, Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuê
đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập hồ sơ thiết kế và dự
toán xây dựng công trình theo các quy định hiện hành của Nhà nước trình Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt.
Quyết định 53/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
875
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|