|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Quý
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
53/2007/QĐ-UBND
|
KonTum,
ngày 14 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH KON TUM
QUỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn
cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định
số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/TT-BTC, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất năm
2008 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/STC-QLCSG,
ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành
kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Glei, tỉnh
Kon Tum (như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Bảng giá các
loại đất quy định tại điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:
a. Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b. Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều
34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c. Tính giá trị
quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá
nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ. Tính giá trị
quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật;
e. Tính giá trị
quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
quy đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g. Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các Ông
(bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Đăk Glei và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
Nơi nhận :
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở: Tư pháp, NN&PTNT;
- TT HĐND huyện Đăk Glei;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NĐ, TH1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND, ngày 14
tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kon Tum)
A. GIÁ ĐẤT NỘI
THỊ TRẤN ĐĂKGLEI
Đơn
vị : 1.000 đ/m2
Số
TT
|
Tên
đường
Đoạn
đường
|
Giá
đất theo vị trí
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
I
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
|
|
1
|
Từ đất nhà bà Thuận - Giáp bờ
Nam
|
450
|
200
|
50
|
30
|
|
suối Đăk Cốt
|
|
|
|
|
2
|
Từ bờ Bắc suối Đăk Cốt - Bờ
Nam cầu
|
550
|
250
|
70
|
30
|
|
Đăk Pét
|
|
|
|
|
3
|
Từ bờ Bắc cầu Đăk Pét - Ngã 3
đường
|
850
|
400
|
200
|
100
|
|
Hùng Vương - A - Khanh
|
|
|
|
|
4
|
Từ ngã 3 đường Hùng Vương -
A Khanh đến phía Nam cống suối Đăk Lôi
|
750
|
350
|
140
|
60
|
5
|
Từ bờ Bắc suối Đăk Lôi - Phía
Nam cầu
|
800
|
380
|
150
|
70
|
|
Đăk Rang
|
|
|
|
|
6
|
Từ bờ Bắc cầu Đăk Rang - Phía
Nam
|
450
|
250
|
100
|
60
|
|
cống suối Kon Ier
|
|
|
|
|
7
|
Từ bờ Bắc cống suối Kon Ier -
Phía Nam
|
350
|
180
|
70
|
35
|
|
Cầu Đăk Ven
|
|
|
|
|
|
Các đường cắt ngang đường Hùng
|
|
|
|
|
II
|
Vương (các tuyến đường
nhánh nối
|
|
|
|
|
|
giao nhau với đường Hùng
Vương)
|
|
|
|
|
1
|
Đường Chu Văn An tính từ mốc
GPMB đường Hùng Vương sâu 50 m mới tính vị trí 1
|
250
|
150
|
60
|
45
|
2
|
Đường Lê Lợi: Từ ngã 3 đường
Hùng Vương - Lê Lợi đến cổng C189 (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương sâu vào
100 m mới tính là vị trí 1
|
200
|
100
|
60
|
30
|
3
|
Đường Lê Lợi (tính từ cổng
C189 đến hết đoạn còn lại)
|
100
|
40
|
35
|
30
|
4
|
Đường Hùng Vương - Hết đất nhà
Ông Quảng Nhung (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50 m mới tính là vị
trí 1)
|
200
|
110
|
45
|
30
|
5
|
Đường Hùng Vương - Hết đất trụ
sở UBND thị trấn mới xây (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50
m mới tính vị trí 1)
|
400
|
200
|
120
|
50
|
6
|
Đường Trần Phú: Tính từ ngã ba
đường Hùng Vương - Trần Phú đến Công viên bờ hồ Đăk Xanh (tính từ mốc GPMB đuờng
Hùng Vương vào sâu 50 m mới tính là vị trí 1)
|
250
|
60
|
|
|
7
|
Đường Trần phú (tính từ mốc GPMB
đường Hùng Vương vào sâu 50 m mới được tính là vị trí 1)
|
|
|
|
|
7.1
|
Từ ngã 4 đường Hùng Vương - Trần
Phú đến ngã 4 đường Trần Phú - Lê Hồng Phong
|
350
|
150
|
55
|
30
|
7.2
|
Từ ngã 4 đường Trần Phú -
Lê Hồng Phong đến ngã 4 đường Trần Phú - A Khanh
|
350
|
150
|
55
|
30
|
8
|
Đường Hùng Vương - Lê Hồng
Phong
|
|
|
|
|
8.1
|
Từ ngã ba đường Hùng Vương -
Lê Hồng Phong đến ngã 4 đường Lê Hồng Phong - Trần phú
|
350
|
150
|
55
|
30
|
8.2
|
Từ ngã 4 đường Trần Phú - Lê Hồng
Phong - Hết đoạn còn lại (tuyến đường Đăk Xanh - Đăk Ra mới)
|
200
|
110
|
|
|
9
|
Đường Lê Văn Hiến: Từ ngã ba
đường Hùng Vương - Lê Văn Hiến đến hết đất nhà ông Quỳnh (tính từ mốc GPMB
đuờng Hùng Vương vào sâu 50 m mới tính vị trí 1)
|
250
|
110
|
50
|
|
10
|
Đường A - Khanh :
|
|
|
|
|
|
Từ ngã 3 đường Hùng Vương -
A Khanh đến cầu Đăk Pang (tính từ mốc GPMB đuờng Hùng Vương vào sâu 100
m mới tính vị trí 1)
|
350
|
150
|
55
|
30
|
11
|
Đường Nguyễn Huệ: Tính từ cổng
Huyện ủy - Hết đất trung tâm thương mại
|
250
|
50
|
|
|
12
|
Đường trụ sở UBND thị trấn -
Ngã 3 nhà ông Quỳnh
|
50
|
45
|
40
|
|
13
|
Đường qui hoạch số 4
|
150
|
100
|
75
|
|
|
(Đăk Ra - Cơ quan BHXH huyện)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Qui định về chiều sâu lô đất
:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất
mặt tiền của tất cả các loại đường.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất
trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 2,5 m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất
trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 2m - dưới 2,5m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất
trong ngõ. hẻm có chiều rộng dưới 2 m.
2. Qui định về chiều sâu lô đất:
- Chiều sâu lô đất được tính bằng
25 m, trên 25 m được chuyển thành vị trí đất thấp hơn liền kề;
- Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp
giáp với các trục đường chính thì giá đất được tính theo trục đường có giá đất
cao nhất cho toàn bộ diện tích lô đất;
II. Giá đất nông nghiệp nằm xem
kẽ trong thị trấn
Giá đất nông nghiệp nằm xen kẽ
trong thị trấn không được qui hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác là:
3.200 đ/m2
B. ĐẤT KHU DÂN
CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH
ĐVT:
1.000 đ/m2
STT
|
ĐOẠN
ĐƯỜNG
|
GIÁ
ĐẤT
|
I
|
Dọc trục đường Hồ Chí Minh
|
|
1
|
Từ đất nhà bà Thuận - Cống suối
Đăk Năng
|
60
|
2
|
Từ phía Nam cống suối Đăk Năng
- Cầu Đăk Vấc
|
50
|
3
|
Từ cầu Đăk Vấc - Bắc cầu Đăk
Sút
|
70
|
4
|
Từ cầu Đăk Sút - Bắc cống suối
Đăk Tra
|
100
|
5
|
Từ Nam cống suối Đăk Tra -
Phía Bắc cầu Đăk Long
|
120
|
6
|
Từ Bắc cầu Đăk Ven - Ngã 3 Đăk
Tả
|
30
|
7
|
Từ ngã 3 Đăk Tả - Cống Đăk
Niên
|
25
|
8
|
Từ Bắc cống Đăk Niên - Hết suối
thác Đăk Chè
|
80
|
II/
|
Các đường nhánh phụ, dọc đường
Hùng Vương
|
|
1
|
Đường Hùng Vương - Ngã 3 Đăk Dền,
Pêng Sel (tính mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50 m trở đi)
|
250
|
2
|
Từ ngã 3 Đăk Dền, Pêng Sel -
Ngầm Đăk Rang
|
150
|
3
|
Từ ngã 3 Đăk Dền - Hết đất nhà
bà Y Lâu
|
100
|
4
|
Từ hết đất nhà bà Y Lâu -
Đoạn còn lại
|
40
|
5
|
Đường Hùng Vương - Suối Đăk
Rang (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương sâu vào 50 m)
|
100
|
6
|
Từ nhà ông Vừng - Nhà ông Cát
Giang Nga (tính từ chân cầu Đăk Rang - Ngã 3 tiếp giáp với đuờng Hùng Vương)
|
250
|
7
|
Đường Hùng Vương - Măng Rao
(tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50 m)
|
100
|
Ghi chú:
Chiều sâu của lô đất được tính bằng
50 m; Trên 50 m được tính theo giá đất ở tại nông thôn được qui định tại mục E
C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
ĐVT
: Đồng/m2
SỐ
TT
|
HẠNG
ĐẤT
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY HẰNG NĂM
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
ĐẤT
RỪNG SẢN XUẤT
|
ĐẤT
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
1
|
Hạng 1
|
-
|
1.600
|
1.500
|
3.500
|
2
|
Hạng 2
|
2.800
|
1.400
|
1.400
|
2.975
|
3
|
Hạng 3
|
1.850
|
1.250
|
1.300
|
1.993
|
4
|
Hạng 4
|
1.410
|
1.000
|
1.000
|
|
5
|
Hạng 5
|
1.200
|
800
|
700
|
|
6
|
Hạng 6
|
1.000
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
D. ĐẤT KHU DÂN
CƯ NÔNG THÔN: (trừ trung tâm cụm xã, trung tâm xã)
ĐVT
: 1.000 đồng/m2
TT
|
ĐOẠN
ĐƯỜNG
|
GIÁ
ĐẤT
|
1
|
Đường HCM - Xã Đăk BLô (từ ngã
3 Măng Khên sâu 50 m - Đồn Biên phòng xã Đăk BLô)
|
30
|
2
|
Đường Đăk Tả - Đăk Tin xã Đăk
Choong
|
25
|
3
|
Đường Đăk Tin - Ngầm nước mỹ
M. Hoong - Ngọc Linh
|
30
|
4
|
Đường từ Đăk Tin xã Đăk Choong
- Suối Đăk Choong
|
25
|
5
|
Từ suối nước Đăk Choong - Cầu
treo nước Ruồi xã Xốp
|
25
|
6
|
Từ cầu treo nước Ruồi - Giáp
làng Long Ri
|
40
|
7
|
Đường HCM - Làng Nú Vai xã Đăk
KRoong
|
30
|
8
|
Đường Đăk Môn - Đồn biên phòng
673 (tính từ hết đất khu qui hoạch TTCX Đăk Môn - Đồn biên phòng 673)
|
30
|
9
|
Đường từ ngầm suối Đăk Pang -
Đồn biên phòng 669 thuộc xã Đăk Nhoong
|
25
|
10
|
Các trục đường liên thôn khác
và khu dân cư nằm ngoài các trục đường nói trên
|
15
|
|
|
|
E. GIÁ ĐẤT Ở
NÔNG THÔN
ĐVT
: 1.000 đồng/m2
TT
|
ĐƠN
VỊ XÃ
|
GIÁ
ĐẤT
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Đăk Long
|
20
|
|
2
|
Đăk Môn
|
30
|
|
3
|
Đăk KRoong
|
30
|
|
4
|
Đăk Pét
|
30
|
|
5
|
Đăk Nhoong
|
20
|
|
6
|
Đăk Man
|
30
|
|
7
|
Đăk BLô
|
20
|
|
8
|
Đăk Choong
|
25
|
|
9
|
Xã Xốp
|
20
|
|
10
|
Mường Hoong
|
20
|
|
11
|
Ngọc Linh
|
20
|
|
F. GIÁ ĐẤT Ở
TRUNG TÂM CỤM XÃ, TRUNG TÂM CÁC XÃ
Đơn
vị : 1.000 đồng/m2
TT
|
ĐƠN
VỊ XÃ
|
GIÁ
ĐẤT
|
GHI
CHÚ
|
01
|
Trung tâm cụm xã Đăk Môn
|
100
|
Theo qui hoạch
|
02
|
Trung tâm xã Đăk Choong
|
50
|
Theo qui hoạch
|
03
|
Trung tâm xã Mường Hoong
|
50
|
Theo qui hoạch
|
04
|
Trung tâm các xã còn lại
|
40
|
Theo qui hoạch
|
|
Gồm: (Ngọc Linh, Xốp, Đăk Long,
Đăk Nhoong, Đăk BLô )
|
|
|
Ghi chú: Các xã: Thị trấn Đăk
Glei, Đăk Pét, Đăk Man, Đăk Kroong đã tính đơn giá dọc theo đường HCM do vậy
không lập đơn giá đất ở trung tâm cụm xã, trung tâm xã.
G. GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
Mức giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tại nông thôn, thực hiện mức giá đã được quy định tại vị trí
đó.
H. GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ:
Mức giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tại đô thị, thực hiện mức giá đã được quy định tại vị trí đó.
I. GIÁ ĐẤT VƯỜN,
AO NẰM XEN KẼ TRONG KHU VỰC ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN: Giá đất :
1.600 đồng/m2
Ghi chú: Giá đất vườn, ao nằm
xem kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn áp dụng chung toàn bộ các xã, thị trấn
trên địa bàn huyện Đăk Glei.
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
5.019
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|