Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
518/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành:
04/03/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
518/QĐ-UBND
Hà Tĩnh,
ngày 04 tháng 3 năm 2022
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN NGHI XUÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14
ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày
16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Thông qua danh mục các công
trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng năm 2022;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện
Nghi Xuân tại Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 23/02/2022 (kèm theo Bản đồ Kế hoạch
sử dụng đất năm 2022);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 622/TTr-STMMT ngày 28/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nghi Xuân
(kèm Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 tỷ lệ 1/25.000), với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Diện tích các loại
đất phân bổ trong năm 2022:
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Kế hoạch
năm 2022
(a)
(b)
(c)
ha
(%)
TỔNG DTTN
(1+2+3)
22.251,10
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
14.827,43
66,64
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3.649,11
16,40
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.814,91
8,16
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.889,73
8,49
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.943,27
8,73
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
4.666,42
20,97
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
1.869,81
8,40
Trong đó: đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
669,92
3,01
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
139,17
0,63
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
6.579,15
29,57
2.1
Đất quốc phòng
CQP
54,32
0,24
2.2
Đất an ninh
CAN
2,53
0,01
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
79,27
0,36
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
9,68
0,04
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
450,97
2,03
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
109,42
0,49
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2,38
0,01
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
14,36
0,06
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
2.620,36
11,78
-
Đất giao thông
DGT
1.640,56
7,37
-
Đất thủy lợi
DTL
321,56
1,45
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
4,76
0,02
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
7,81
0,04
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
DGD
60,02
0,27
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
86,64
0,39
-
Đất công trình năng lượng
DNL
4,4
0,02
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
1,3
0,01
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
15,17
0,07
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
4,08
0,02
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
42,28
0,19
-
Đất làm nghĩa trang nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
410,44
1,84
-
Đất cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
3,52
0,02
-
Đất cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
8,6
0,04
-
Đất chợ
DCH
9,22
0,04
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
26,6
0,12
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
112,83
0,51
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
931,52
4,19
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
213,84
0,96
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
14,44
0,06
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
1,27
0,01
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2 . 18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TI N
41,2
0,19
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1.376,13
6,18
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
509,63
2,29
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
P NK
7,96
0,04
3
Đất chưa sử dụng
CSD
844,51
3,80
II
Khu chức năng
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KĐT
213,84
0,96
4
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên
trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
1814,19
8,15
5
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
4666,42
20,97
6
Khu du lịch
KDL
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát triển công nghiệp (khu công
nghiệp, cụm công nghiệp)
KPC
89,40
0,4
9
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
DTC
101,25
0,46
10
Khu thương mại - dịch vụ
TMD
193,02
0,87
11
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
KDV
257,95
1,57
12
Khu dân cư nông thôn
DNT
212,29
0,95
13
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp
nông thôn
KON
2. Kế hoạch thu hồi
các loại đất năm 2022:
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích (ha)
1
Đất nông nghiệp
NNP
967,76
1.1
Đất trồng lúa
LUA
249,82
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
99,50
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
379,13
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
87,04
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
19,40
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
43,21
Trong đó: đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
RSN
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
189,30
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
37,71
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2.2
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
11,81
2.3
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.4
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
12,49
-
Đất giao thông
DGT
-
Đất thủy lợi
DTL
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
0,10
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
DGD
9,39
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD
3,0
2.5
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,85
2.6
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.7
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,55
2.8
Đất ở tại đô thị
ODT
0,10
2.9
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,54
2.10
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
5,51
2.11
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
5,86
3. Kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất năm 2022:
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích (ha)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp
NNP/PNN
1.250,01
1.1
Đất trồng lúa
LUA/ P NN
320,52
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
127,63
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
502,46
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
116,47
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
19,90
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
49,25
Trong đó: đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
241,41
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu
năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng
thủy sản
LUA/NTS
0,2
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất
nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất
làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất NN không
phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất NN không
phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông
nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
2,70
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/NKR(a)
3
Đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OTC
5,88
4. Kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022:
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích (ha)
1
Đất nông nghiệp
NNP
17,04
Trong đó:
1.1
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
4,55
1.2
Đất nông nghiệp khác
NKH
12,49
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
156,94
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất cụm công nghiệp
SKN
4,38
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
59,80
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
1,57
2.6
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
-
Đất giao thông
DGT
37,10
-
Đất thủy lợi
DTL
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
DGD
0,05
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
0,77
-
Đất công trình năng lượng
DNL
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
0,31
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
6,86
-
Đất chợ
DCH
2,0
2.7
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,09
2.8
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
20,40
2.9
Đất ở tại nông thôn
ONT
13,77
2.10
Đất ở tại đô thị
ODT
9,84
5. Danh mục các công
trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022:
Trong năm kế hoạch trên địa bàn huyện Nghi
Xuân có 188 công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
(Chi tiết thể
hiện ở các Biểu 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân có trách
nhiệm:
- Cập nhật đầy đủ danh mục các công trình dự
án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này vào Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030;
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất
đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực
hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm:
- Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch
sử dụng đất đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB (phụ trách);
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2 .
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 04/03/2022 huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
4.005
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng