UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN
TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5125/2004/QĐ-UB
|
Bến Tre, ngày 30
tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn
cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số: 19/2004/NQ-HĐND ngày 28
tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Uỷ ban nhân
dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 3 - Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh - khóa VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính ngày
29/12/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng Quy định giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2.
1. Giá đất ban
hành kèm theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất
và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và
Điều 35 của Luật Đất Đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa
chọn hình thức có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của
Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho
thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có
sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo
quy định tại Quyết định này.
3. Quyết định này không áp dụng đối
với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định nầy có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 và thay thế cho Quyết định
số: 185/QĐ-UB ngày 10 tháng 02 năm 1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao
Tấn Khổng
|
BẢNG
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5125/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh
Bến Tre)
A. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.
I. Đất ở:
Đơn vị tính: 1.000
đ/m2
Số TT
|
Tên
đường phố
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
|
1. THỊ XÃ BẾN TRE
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Bùng binh Đồng Khởi
|
Phan Ngọc Tòng
|
12.000
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trung Trực
|
10.000
|
|
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Huệ
|
8.000
|
|
|
Nguyễn Huệ
|
Cầu Cá Lóc
|
6.000
|
|
|
Cầu Cá Lóc
|
Cống An Hoà
|
3.000
|
|
|
Cống An Hoà
|
Cầu Gò Đàng
|
2.000
|
|
|
Cầu Gò Đàng
|
Ngã ba Phú Hưng
|
1.300
|
2
|
Nguyễn Huệ
|
Hùng Vương
|
Phan Đình Phùng
|
3.000
|
|
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Thị Định
|
2.000
|
3
|
Nguyễn Trung Trực
|
Hùng Vương
|
Hai Bà Trưng
|
4.500
|
4
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
6.000
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Đồng Khởi
|
10.000
|
|
|
Đồng Khởi
|
Cầu Cái Cá
|
5.000
|
|
|
Cầu Cái Cá
|
Cầu Bến Tre 2
|
3.000
|
|
|
Cầu Bến Tre 2
|
Bến phà Hàm Luông
|
2.000
|
5
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
6.000
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
10.000
|
6
|
Lê Quí Đôn
|
Trọn đường
|
|
4.000
|
7
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Trung Trực
|
Phan Ngọc Tòng
|
6.000
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
10.000
|
8
|
Lê Đại Hành
|
Trọn đường
|
|
4.000
|
9
|
Lộ Số 4
|
Trọn đường
|
|
3.000
|
10
|
Phan Ngọc Tòng
|
Trọn đường
|
|
10.000
|
11
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
|
10.000
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
|
10.000
|
13
|
Nguyễn Du
|
Trọn đường
|
|
10.000
|
14
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
4.000
|
15
|
Đồng Khởi
|
Cầu Bến Tre 1
|
Bùng binh
|
12.000
|
|
|
Bùng binh
|
Tượng đài Đồng Khởi
|
8.000
|
|
|
Cổng chào Thị xã
|
Hết UBND phường Phú
Khương
|
4.000
|
|
|
Ranh UBND phường Phú Khương.
|
Đến ngã tư Phú Khương
|
3.000
|
|
|
Ngã tư Phú Khương
|
Ngã ba Tân Thành
|
2.000
|
16
|
Đường 3 tháng 2
|
Trọn đường
|
|
3.500
|
17
|
Hai Bà Trưng
|
Trọn đường
|
|
4.000
|
18
|
Trần Quốc Tuấn
|
Trọn đường
|
|
4.000
|
19
|
Lê Lai
|
Trọn đường
|
|
10.000
|
20
|
Đống Đa
|
Trọn đường
|
|
10.000
|
21
|
Chi Lăng
|
Trọn đường
|
|
10.000
|
22
|
Đường Cách mạng
Tháng 8
|
Trọn đường
|
|
5.000
|
23
|
Đường 30 Tháng 4
|
Đường 3 tháng 2
|
Cổng chào
|
4.000
|
24
|
Ngô Quyền
|
Trọn đường
|
|
3.500
|
25
|
Tán Kế
|
Trọn đường
|
|
3.000
|
26
|
Lãnh Binh Thăng
|
Trọn đường
|
|
3.000
|
27
|
Thủ Khoa Huân
|
Trọn đường
|
|
3.000
|
28
|
Phan Đình Phùng
|
Trọn đường
|
|
2.500
|
29
|
Đoàn Hoàng Minh
|
Cầu Nhà Thương
|
Hết ranh chùa Bạch
Vân
|
2.500
|
|
|
Từ chùa Bạch Vân
|
Cầu Bình Nguyên
|
1.500
|
|
|
Cầu Bình Nguyên
|
Ngã tư Phú Khương
|
2.000
|
30
|
Nguyễn Thị Định
|
Ngã tư Phú Khương
|
Ngã tư Tú Điền
|
2.000
|
|
|
Ngã tư Tú Điền
|
Ngã ba Phú Hưng
|
800
|
31
|
Nguyễn Văn Tư
|
Chợ Ngã năm
|
Cầu 1/5
|
2000
|
|
|
Cầu 1/5
|
Bến phà Hàm Luông
|
1.000
|
32
|
Hoàng Lam
|
Chợ Ngã năm
|
Giáp Nguyễn Văn Tư
|
1.500
|
33
|
Trương Định
|
Trọn đường
|
|
800
|
34
|
Lộ Cầu Mới
|
Trọn đường
|
|
800
|
35
|
Quốc lộ 60
|
Giáp Châu Thành
|
Cầu Bến Tre 2
|
1.000
|
36
|
Đường 885
|
Ngã ba Phú Hưng
|
Cầu Chệt sậy
|
800
|
37
|
Đường 884
|
Ngã ba Tân Thành
|
Cầu Sân bay
|
800
|
|
|
Cầu Sân bay
|
Hết ranh thị xã
|
500
|
38
|
Đường 887
|
Từ cầu Cái Cối
|
Ngã ba vòng xoay
Cầu Bến Tre 2
|
600
|
|
|
Ngã ba vòng xoay
Cầu Bến Tre 2
|
Cầu Bến Tre 2 (phía
MTA)
|
600
|
|
|
Ngã ba vòng xoay
Cầu Bến Tre 2
|
Cầu Vĩ
|
400
|
|
|
Cầu Vĩ
|
Hết ranh Thị Xã
|
250
|
39
|
Lộ Thầy Cai
|
Trọn đường
|
|
500
|
40
|
Lộ vào bãi rác
|
Trọn đường
|
|
200
|
41
|
Lộ Phú Hào –Phú
Hữu
|
Trọn đường
|
|
200
|
42
|
Lộ phường 6 –Bình
Phú
|
Trọn đường
|
|
300
|
43
|
Lộ Sơn Đông-Bình
Phú
|
Trọn đường
|
|
200
|
44
|
Lộ ngã tư Tú Điền
hết ranh thị xã
|
Trọn đường
|
|
300
|
45
|
Lộ 19/5
|
Trọn đường
|
|
150
|
46
|
Lộ Phú Nhuận Nhơn
Thạnh
|
Trọn đường
|
|
150
|
47
|
Lộ Bờ Đắp
|
Trọn đường
|
|
200
|
48
|
Lộ tiểu dự án
|
Ranh Sơn Phú
|
Miểu Cây Trôm
|
200
|
|
|
Miểu Cây Trôm
|
Ngã ba đường 887
|
300
|
|
|
Ngã ba đường 887
|
Cầu Kinh
|
600
|
|
|
Cầu Kinh
|
Cầu Rạch Vong
|
300
|
|
|
Cầu Rạch Vong
|
Hết đường
|
200
|
|
2. HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
1
|
Ven quốc lộ 60 (chỉ
giới vào 50m mặt tiền)
|
Bến phà Rạch Miễu
|
Hết ranh Trường
PTCS Tân Thạch mới
|
600
|
|
|
Từ ranh Trường PTCS
Tân Thạch mới
|
Hết ranh Nhà thờ
Tin Lành
|
400
|
|
|
Từ ranh Nhà thờ
Tin Lành
|
Ngã tư giáp TL 883
|
600
|
|
|
Ngã tư giáp TL 883
|
đến cống Phế Binh
|
550
|
|
|
Cống Phế Binh
|
Giáp ranh thị xã
|
800
|
2
|
Ven tỉnh lộ 883
(chỉ giới vào 50m mặt tiền)
|
|
|
|
|
Ngã tư huyện hướng
Bình Đại 500m
|
|
|
400
|
|
Từ 500m đến đường
vào Trường THCS Giao Long
|
|
|
200
|
|
Trường THCS Giao
Long đến cách Cầu An Hoá 200m
|
|
|
200
|
|
Khu vực đầu cầu An
Hoá 200m hướng về ngã tư huyện Châu Thành
|
|
|
300
|
3
|
Ven tỉnh lộ 884
(chỉ giới vào 50m mặt tiền)
|
|
|
|
|
|
Cầu Sân bay
|
Hết ranh xã Sơn
Đông
|
200
|
|
|
Hết ranh xã Sơn
Đông
|
Hết ranh Nhà văn hoá
An Hiệp
|
300
|
|
|
Từ Nhà văn hoá An
Hiệp
|
Hết ranh chùa số 01
Tiên Thuỷ
|
200
|
|
|
Từ chùa số 01 Tiên
Thuỷ
|
Ngã ba Huyện đội
|
300
|
4
|
Ven hương lộ 175
(chỉ giới vào 50m mặt tiền)
|
Ngã tư huyện
|
Quốc lộ 60 mới
|
400
|
|
|
Quốc lộ 60 mới
|
UBND xã An Khánh
|
300
|
|
|
UBND xã An Khánh
|
Cầu Đất
|
200
|
5
|
Hương lộ 173 (chỉ
giới vào 50m mặt tiền)
|
|
|
|
|
|
Từ UBND xã Hữu Định
|
Giáp thị xã
|
200
|
|
Ngã tư Tuần Đậu
cách 500m hướng UB Hữu Định và Phước Hậu
|
|
|
200
|
6
|
Ngã ba Huyện đội
vào UBND xã Tiên Thuỷ
|
|
|
500
|
7
|
Khu quy hoạch chợ
Ba Lai
|
|
|
550
|
8
|
Lộ liên xã Tân Thạch
|
Trường Mẫu giáo Miễu
bà
|
Cầu Chợ
|
200
|
9
|
Từ đầu cầu An Hoá
đến chợ xã An Hoá
|
|
|
500
|
10
|
Các khu dân cư thị
trấn ngoài các khu vực đã quy định
|
|
|
100
|
|
3. HUYỆN THẠNH PHÚ
|
|
|
|
1
|
Dãy phố chợ (dãy 1)
|
Bưu điện
|
Chợ cá (dài:136m)
|
2.000
|
|
|
Chợ cá
|
Nhà ông Tư Thới (dài:
213m)
|
1.800
|
|
Dãy phố chợ (dãy 2)
|
Thư viện
|
Nhà ông Nguyện (dài: 292m)
|
2.000
|
|
|
Nhà bà Nương
|
Trụ điện số 21 (dài: 203m)
|
1.000
|
2
|
Đoạn từ ngã tư nhà
thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện
|
|
Dài: 278m
|
500
|
3
|
Đoạn từ ngã ba Bà
Cẩu đến ngã tư nhà thờ
|
|
Dài: 524m
|
350
|
4
|
Đoạn từ nhà TT Ngân
hàng đến ngã ba Bà Cẩu
|
|
Dài: 357m
|
300
|
5
|
Đoạn từ ngã ba Bà
Cẩu đến Xí nghiệp nước đá 22/12
|
|
Dài: 1.064m
|
300
|
6
|
Đoạn từ xí nghiệp
nước đá đến ngã tư Bến Sung
|
|
Dài: 180m
|
300
|
7
|
Đoạn từ ngã tư nhà thờ
đến ngã tư cây da
|
|
Dài: 476m
|
800
|
8
|
Đoạn từ Ngã tư cây
da đến ngã tư Bến Sung
|
|
Dài: 718m
|
200
|
9
|
Đoạn từ ngã tư cây
da đến ngã tư bến xe
|
|
Dài: 328m
|
400
|
10
|
Đoạn từ ngã tư cây
da đến cầu chùa Bình Bát
|
|
Dài: 206m
|
300
|
11
|
Cầu chùa Bình Bát
đến Trại giam
|
|
Dài: 200m
|
200
|
12
|
Đoạn từ ngã ba Tam
quan đến UBND thị trấn
|
|
Dài: 406m
|
500
|
13
|
Đoạn từ tiệm vàng
Vũ Lan đến đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế)
|
|
Dài: 234m
|
300
|
14
|
Đoạn từ tiệm Nghĩa
Hưng đến cổng chùa Bình Bát
|
|
Dài: 168m
|
300
|
15
|
Đoạn từ trụ điện số
21 đến trạm hạ thế thuỷ sản
|
|
Dài: 791m
|
300
|
16
|
Đoạn từ ngã tư bến
xe đến trường cua Bình Thạnh
|
|
Dài: 618m
|
200
|
17
|
Đoạn từ nhà ông Đệ
đến nhà bà Hai Lý
|
|
Dài: 210m
|
200
|
18
|
Đoạn từ ngã tư nhà thờ
đến nhà chị Phú.
|
|
Dài: 240m
|
200
|
|
4. HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
1
|
Hai dãy phố cặp nhà
lồng chợ
|
|
|
2.000
|
2
|
Hai dãy phố: Đội
thuế, phân phối điện, đối diện Kho bạc Nhà nước
|
|
|
1.800
|
3
|
|
Nhà Toàn Phát
|
Hết ranh nhà 10
Vinh
|
1.800
|
|
|
Hết ranh nhà 10
Vinh
|
Hết ranh nhà 10
Chỏi
|
1.500
|
4
|
Quốc lộ 57
|
Cổng Phòng Văn hóa
TDTT
|
Hết ranh Trường cấp
II
|
2.000
|
|
|
Giáp ranh Trường
cấp II
|
Giáp ranh Huyện đội
|
1.600
|
|
|
Giáp ranh Huyện đội
|
Hết ranh đất Ô. Bé
|
1.000
|
|
|
Hết ranh đất Ô. Bé
|
Đường tránh QL.57
|
600
|
5
|
Đường số 11
|
|
|
600
|
6
|
|
Cửa hàng vàng
|
Ngã 3 (Ô. Kiệt)
|
2.000
|
7
|
|
Ngã 3 (Ô. Kiệt)
|
Đường số 11 (Bà Thuý)
|
400
|
8
|
|
Ngã 3 (Ô. Kiệt)
|
Đường số 11 (hướng
vườn hoa)
|
1.000
|
9
|
|
Đường số 11
|
Vườn Hoa
|
300
|
10
|
|
Ngã 3 (Ô. Tài rửa
xe)
|
Cổng sau Công an huyện
|
1.200
|
11
|
|
Đầu lộ mới Sơn Qui
|
Hướng Nhà hàng Ngọc
Bội 300m
|
300
|
12
|
|
Giáp Toàn Phát
|
Hết đường nhựa
(h.Vàm Lách)
|
600
|
13
|
|
Giáp đường
DA.18-QL57
|
Chùa Ban Chỉnh
|
500
|
14
|
|
Bến đò ngang
|
VP hợp tác xã cũ
|
300
|
15
|
|
Bến đò ngang
|
Ranh Sơn Định-thị trấn
|
400
|
16
|
|
Ranh Sơn Định-thị trấn
|
Hết cây xăng
|
600
|
17
|
|
Hết Cây Xăng
|
Cổng ấp Sơn Lân
|
300
|
18
|
|
VP hợp tác xã cũ
|
Cầu Đình-Cầu Cả Ớt
|
300
|
19
|
Đường số 14
|
|
|
300
|
20
|
|
Cầu Cả Ớt
|
Nhà chị Hồng Tiến
|
200
|
|
5. HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Hưng
Đạo, 30/4, 29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Nguyễn Đình Chiểu, Vĩnh Phú (từ
Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc) Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh,
|
|
|
2.000
|
2
|
Cống 885 đến cầu
sắt, Võ Trường Toản, Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức) Phan Ngọc Tòng đến bệnh
viện
|
|
|
1.200
|
3
|
Đường 885 đến cống
bờ đình An Bình Tây
|
|
|
1.000
|
4
|
Lê Lợi, Thủ Khoa
Huân, Lê Tặng, Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi,
Lê Lai, Lê Lươm
|
|
|
600
|
5
|
Nguyễn Tri Phương,
Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, cầu sắt đến Giồng
Trung
|
|
|
500
|
6
|
Hoàng Hoa Thám, từ cầu
xây đi Vĩnh An, đường từ XN nước đá đến cầu Môn Nước
|
|
|
400
|
7
|
Phan Tôn, Hoàng Lam
(đường Trại giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm,
Phan Thanh Giản, Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ bệnh viện đi An Bình
Tây).
|
|
|
200
|
|
6. HUYỆN MỎ CÀY
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trọn đường
|
Dài
471m
|
1.800
|
2
|
Công Lý
|
Ngã tư cầu Mỏ Cày
|
Hết
ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 290m)
|
1.800
|
3
|
Lê Lai
|
Trọn đường
|
Dài 313m
|
1.800
|
4
|
Trương Vĩnh Ký
|
Quốc lộ 60
|
Hết ranh Phòng Kinh
tế cũ (dài 362m)
|
1.800
|
|
|
Từ ranh Phòng Kinh
tế cũ
|
Cuối
đường (dài 471m)
|
400
|
5
|
Bùi Quang Chiêu
|
Trọn đường
|
Dài 273m
|
2.000
|
6
|
Phan Thanh Giản
|
Trọn đường
|
Dài 242m
|
1.000
|
7
|
Nguyễn Du
|
Lê Lai
|
Cầu 17/1 (dài 577m)
|
1.000
|
8
|
Nguyễn Du (nhánh
rẽ)
|
Nguyễn Du
|
Chân cầu sắt cũ qua
ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m)
|
1.000
|
9
|
Đường ấp Hội Yên
|
Ngã tư cầu Mỏ Cày
|
Hết đường (dài
915m)
|
800
|
10
|
Đường ấp 1
|
QL 60
|
Hết đường (dài
461m)
|
800
|
11
|
Huyện lộ 22
|
Ngã ba QL 57
|
Cầu 17/1 (dài 305m)
|
1.000
|
|
|
Cầu 17/1
|
Hết địa giới ấp 3
TT Mỏ Cày (dài 300m)
|
600
|
12
|
Quốc lộ 57
|
QL60
|
Hết
Xí nghiệp cơ khí (dài 112m)
|
650
|
|
|
Xí Nghiệp Cơ Khí
|
Ngã ba kinh ngang (dài
1770m)
|
152
|
|
|
Ngã ba Thom- QL6
|
Ngã ba đường vào
bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m)
|
1.000
|
|
|
Ngã ba đường vào
bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp
|
Cầu Mương Điều (dài
900m)
|
800
|
13
|
Quốc lộ 60
|
Cầu Mỏ Cày
|
Hết Trường
Chêguêvara (dài 1350m)
|
1.500
|
|
|
Trường Chêguêvara
|
Hết địa phận thị trấn
Mỏ Cày (dài 490m)
|
1.000
|
|
|
Cầu Mỏ Cày
|
Ngã ba lộ bờ đai ấp
4 TT Mỏ Cày (dài 45m)
|
1.000
|
|
|
Ngã ba lộ bờ đai ấp
4 TT Mỏ Cày
|
Rạch
Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 1920m)
|
800
|
|
|
Ngã ba lộ bờ đai ấp
4 TT Mỏ Cày
|
Cống
Rạch Vông ấp Tân Phước , TT Mỏ Cày (dài 112m)
|
600
|
|
|
Bến phà Hàm Luông
|
Cầu Cái Cấm (dài
720m)
|
600
|
|
|
Cầu Cái Cấm
|
Hết Trường THCS
nguyễn Văn Tư (dài 1305m)
|
200
|
14
|
Tỉnh Lộ 882
|
Ngã ba Bền
|
Trường Quân sự địa phương
(dài 935m)
|
150
|
|
|
Trường Quân sự địa phương
|
Bưu điện xã Phước
Mỹ Trung (dài 720m)
|
200
|
|
|
Bưu điện xã Phước
Mỹ Trung
|
Cầu Ba Vát (dài
265m)
|
300
|
|
|
Cầu Ba Vát
|
Ngã tư lộ Thanh Hoà
Phước Mỹ Trung (dài 120m)
|
200
|
|
7. HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
|
|
|
1
|
Hai dãy phố cặp nhà
lồng chợ
|
|
|
1.500
|
2
|
Đường tỉnh 885
|
Cống Bình Thành
|
Nhà khách UBND huyện
|
1.200
|
|
|
Cống Bình Thành
|
Trạm bơm
|
1.000
|
|
|
Nhà khách UBND huyện
|
Giáp ranh cổng chùa
Huệ Quang
|
1.000
|
|
|
Giáp ranh cổng chùa
Huệ Quang
|
Giáp ranh Bệnh viện
huyện
|
750
|
|
|
Giáp ranh Bệnh viện
huyện
|
Giáp ranh cổng chùa
Huê Khánh
|
650
|
3
|
Các đường phố còn
lại của thị trấn
|
|
|
1.000
|
|
8. HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
|
|
1
|
Hai bên đường tỉnh
lộ 883
|
Ngã ba từ nhà ba Sắc
|
Ngã tư Lộ Mới
|
1.000
|
|
|
Ngã tư Lộ Mới
|
Cổng chào ấp Bình
Chiến
|
1.500
|
|
|
Cổng chào ấp Bình
Chiến
|
Giáp khu phố 1,3 ấp
Bình Chiến
|
1.000
|
|
|
Giáp khu phố 1,3 ấp
Bình Chiến
|
Cống Soài Bọng
|
650
|
|
|
Cống Soài Bọng
|
Cầu 30/4
|
400
|
2
|
Hai bên đường phố
chính theo chiều ngang
|
Cổng chào ấp Bình
Chiến
|
Khu vực Trung tâm
VH-TDTT (giáp xã Đại Hoà Lộc)
|
1.200
|
|
|
Ngã tư lộ mới
|
Nhà máy đông lạnh thủy
sản
|
800
|
|
|
Đoạn đường bên hông
bệnh viện từ tỉnh lộ 883
|
Đường 2 ; 3 thị trấn
|
600
|
3
|
Hai bên đường song
song phía trong đường TL883
|
Cổng Trại giam
huyện
|
Ngã ba nhà Anh Hiếu
(Bình Thắng)
|
1.200
|
4
|
Hai bên đường song
song đường phố chính theo chiều ngang
|
Nhà ông Khiết
|
Tiệm may Lê Bôi
|
1.200
|
5
|
Hai bên đường song
song đường phố chính theo chiều ngang
|
Ngã ba nhà bà Sứ
|
Nhà Đài truyền
thanh huyện
|
1.200
|
6
|
Hai dãy phố cặp nhà
lồng chợ thị trấn
|
Trường Mầm non thị
trấn
|
Hai dãy phố
|
1.200
|
7
|
Đường trục chính
trung tâm
|
Tỉnh lộ 883
|
Phòng Kinh tế
|
600
|
8
|
Các khu vực còn lại
của Ô1, Ô2, Ô3
|
|
|
600
|
9
|
Bến xe huyện, bến
đò các xã
|
|
|
250
|
10
|
Đường Bình Thắng
|
Cầu chợ Bình Đại
|
Cty cổ phần thuỷ
sản Bình Đại
|
400
|
11
|
Cổng chào ấp Bình
Chiến đến giáp Đại Hoà Lộc
|
|
|
1.000
|
12
|
Hồ nước PCCC đến
giáp Bình Thắng
|
|
|
1.000
|
13
|
Cầu cũ đến cầu sắt
|
|
|
600
|
14
|
Hiệu thuốc huyện
giáp Bình Thắng
|
|
|
1.000
|
15
|
Đường số 6 đến
đường số 3
|
|
|
800
|
16
|
Ngân hàng Công
thương cũ đến quán Hồng Phước
|
|
|
800
|
17
|
Lộ sau Bình Chiến
đến sân banh
|
|
|
600
|
18
|
Lộ Chủ Chuẩn đến
Cổng Văn Hoá Bình Hoà
|
|
|
400
|
19
|
Nhà bảy Thảo đến chùa
Tư Giác
|
|
|
800
|
20
|
Đường Bình Thới
|
Ngã ba Sắc
|
Khách sạn Hùng
vương
|
600
|
a) Vị trí áp dụng giá các loại đất:
-Vị trí 1: theo bảng giá trên áp dụng cho đất
ở (thổ cư), các dãy nhà mặt tiền đường phố của một chủ sử dụng từ chỉ giới xây
dựng vào 25m:
-Vị trí 2: Từ > 25m đến 50m, tính bằng 50%
theo bảng giá trên.
-Vị trí 3: Từ > 50m đến 100m, tính bằng
40% theo bảng giá trên.
-Vị trí 4: Từ > 100m, tính bằng 30% theo
bảng giá trên.
Trường hợp từ mép lộ đến chỉ giới xây dựng có
vật kiến trúc chưa được giải toả thì phần đất ở liền kề từ chỉ giới xây dựng trở
vào không cùng một chủ sử dụng được tính theo giá đất hẽm tương ứng.
Trường
hợp đất ở nằm trong phạm vi chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất thì giá đất vẫn tính theo các khoảng cách trên (nếu cùng một chủ sử
dụng).
b) Đối với đất ở (thổ cư), ven các quốc lộ,
tỉnh lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 4
lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).
c) Đối với đất ở (thổ cư), huyện lộ, (không
thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 3 lần giá đất hạng
1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).
d) Đất ở (thổ cư) tại
các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch thị xã được tính = 200.000 đồng/m2
- Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm
vi nội ô các thị trấn tính chung = 150.000 đồng/m2.
e) Đối với đất thổ cư ven các trục lộ liên
xã, liên ấp tính bằng 2 lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ
mốc lộ giới vào 50m).
f) Đối với đất ở (thổ cư), nằm cách mốc lộ
giới trên 50m (không thuộc các khu vực có quy định cụ thể) được tính theo giá
đất dân cư ở vùng nông thôn.
g) Trường hợp đất nằm ngay ngã ba, ngã tư
đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất cao
nhất.
II. Đất dân cư ở vùng nông thôn: 60.000 đ/m2.
III. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại
nông thôn và đô thị được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.
IV. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự
nghiệp được tính bằng giá đất thổ cư cùng khu vực.
V. Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công
trình là đình chùa, đền, miếu, trạm, từ đường, nhà thờ họ được tính bằng 70%
giá đất thổ cư cùng khu vực.
VI.
Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp
cùng hạng, cùng khu vực.
VII.
Đối với đất thổ cư mặt tiền đương phố chính của chợ xã:
- Chợ loại 2: 800.000 đồng/m2.
- Chợ loại 3:
+ NhómA: 500.000 đồng/m2
+ Nhóm B: 300.000 đồng/m2
+ Nhóm C: 200.000 đồng/m2
· Chợ loại 2 bao gồm: Mỹ Thạnh, Tân
Thạch, Ba Lai, Tiên Thuỷ, Cầu Móng, Ba Vát, Chợ Thơm, Băng Tra, Cái Bông, Tân
Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình.
· Chợ loại 3 bao gồm:
+ Nhóm A: Chợ Mỹ Chánh, Phước Tuy, An
Bình Tây, An Hiệp, Tân Hưng, Mỹ Thạnh, Mỹ Nhơn, Thạnh Phước, Định Trung, Thới
Thuận, Thạnh Triệu, Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Tân Phú, Phú Túc, Phú Phụng, Cái
Gà, Long Thới, Vĩnh Thành, Hương Điểm, Lương Quới, Bình Long, Linh Phụng, Cái
Quao, Giồng Văn, Tân Phong, Quới Điền, Cồn Hươu.
+ Nhóm B: Chợ Tân Thành, Phú Lễ, Phú
Ngãi, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Chợ Dựa, Giồng Giá, An Hoà Tây, Vĩnh An, An Đức, An
ngãi Tây, An Phú Trung, Mỹ Hoà, Phú Vang, Lộc Thuận, Thừa Đức, Châu Hưng, Tường
Đa, Quới Thành, Quới Sơn, An Hoá, Tân Huề Đông, Hoà Nghĩa, Thới Lộc, Phú Long,
Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà, Bến Tranh, Cái Mít, Phước Tuy, Hưng Phong, Sơn Phú, Phú
Điền, Châu Phú, Châu Thới, Châu Bình, Hưng Nhượng, Chợ Mới, Ngã Ba, Tân Hương,
Tân Trung, Chợ Xếp, Phú Khánh, Giồng Luông, Hoà Lợi, Sân Trâu, Bến Vinh, An
Thuận, An Nhơn, Sơn Đông, Phú Hưng, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh.
+ Nhóm C: Các chợ còn lại.
B. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG
NĂM
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất
|
Thị xã, Châu Thành,
Chợ Lách
|
Mỏ Cày, Giồng Trôm
|
Ba Tri, Bình Đại, Thạnh
Phú
|
1
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
2
|
30.000
|
25.000
|
21.000
|
3
|
24.000
|
20.000
|
17.000
|
4
|
18.000
|
16.000
|
13.000
|
5
|
11.000
|
10.000
|
8.000
|
6
|
4.500
|
4.000
|
3.000
|
II. ĐẤT TRỒNG CÂY
LÂU NĂM
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất
|
Thị xã, Châu Thành,
Chợ Lách
|
Mỏ Cày, Giồng Trôm
|
Ba Tri, Bình Đại, Thạnh
Phú
|
1
|
45.000
|
38.000
|
32.000
|
2
|
38.000
|
32.000
|
27.000
|
3
|
31.000
|
26.000
|
22.000
|
4
|
22.000
|
20.000
|
16.000
|
5
|
14.000
|
12.000
|
10.000
|
· Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực
nội ô thị xã và quy hoạch phát triển đô thị được tính bằng 2,3 lần giá đất nông
nghiệp cùng hạng.
· Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực
nội ô thị trấn và quy hoạch phát triển đô thị được tính bằng 2 lần giá đất nông
nghiệp cùng hạng.
· Đối với đất nông nghiệp ven các tỉnh
lộ, quốc lộ, đường phố được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng
khu vực (từ móc lộ giới vào 50m)..
· Đối với đất nông nghiệp ven các huyện
lộ, đường liên xã được tính bằng 1.5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng
khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).
III. ĐẤT NUÔI TRỒNG
THUỶ SẢN
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất
|
Đơn giá
|
1
|
15.000
|
2
|
13.000
|
3
|
10.000
|
4
|
7.000
|
- Đất hạng 1: gồm các vùng đất có đủ
điều kiện nuôi tôm bán công nghiệp, nuôi công nghiệp, Nhà nước có đầu tư hệ
thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
- Đất hạng 2: gồm các vùng đất có đủ
điều kiện nuôi bán công nghiệp, nuôi công nghiệp, Nhà nước chưa đầu tư hệ thống
thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
- Đất hạng 3: gồm các vùng đất quy
hoạch nuôi tôm lúa, đủ điều kiện nuôi quảng canh cải tiến và các loại nuôi
trồng thuỷ sản khác, Nhà nước đã đầu tư hệ thống thuỷ lợi.
- Đất hạng 4: đất quy hoạch nuôi tôm lúa,
nuôi tôm quảng canh, Nhà nước chưa đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng
thuỷ sản.
Vị trí 1: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường
giao thông chính dưới 0.5 km: hệ số = 1.4.
Vị trí 2: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường
giao thông chính từ 0.5 km đến dưới 1km: hệ số = 1.2.
Vị trí 3: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường
giao thông chính từ 1 km trở lên: hệ số = 1.
IV. ĐẤT LÀM MUỐI
ĐVT: đồng/m2.
Hạng đất
|
Đơn giá
|
1
|
10.000
|
2
|
7.000
|
3
|
5.000
|
-Đất hạng 1: nằm
cách đường giao thông chính dưới 0.5 km.
-Đất hạng 2: nằm
cách đường giao thông chính từ 0.5 km đến dưới 1 km..
-Đất hạng 3: nằm
cách đường giao thông chính từ 1 km trở lên..
V. ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐVT: đồng/m2.
Hạng đất
|
Đơn giá
|
1
|
10.000
|
2
|
7.000
|
3
|
5.000
|
4
|
4.000
|
5
|
3.000
|