Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 51/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành: 20/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2021/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 tháng 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Căn cứ Công văn số 282/HĐND-KTNS ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3878/TTr-STC ngày 03/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TC;
- Bộ TN&MT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

QUY ĐỊNH

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định làm cơ sở để xác định hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định này là giá đất theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND).

Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng

1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước), cụ thể như sau:

a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;

c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);

d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

4. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Đối với thành phố Mỹ Tho

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND .

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND .

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

STT

Tên đường, khu dân cư

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất

Từ

Đến

I

Tên đường

1

Lê Lợi

30/4

Thủ Khoa Huân

1,2

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

1,2

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,2

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,1

2

Đường 30/4

Trọn đường

1,2

3

Thiên Hộ Dương

Trọn đường

1,0

4

Rạch Gầm

Trưng Trắc

Lê Lợi

1,2

Lê Lợi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,1

5

Huyện Thoại

Trọn đường

1,0

6

Thủ Khoa Huân

Cầu Quay

Lê Lợi

1,2

Lê Lợi

Hùng Vương

1,2

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,2

7

Lý Công Uẩn

Trọn đường

1,2

8

Lê Văn Duyệt

Cổng chợ

Lê Lợi

1,2

Lê Lợi

Nhà văn hóa Phường 1

1,1

9

Lê Đại Hành

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

1,2

Lê Lợi

Hùng Vương

1,2

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,2

10

Lê Thị Phỉ

Trọn đường

1,2

11

Ngô Quyền

Trưng Trắc

Hùng Vương

1,2

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,2

12

Nguyễn Trãi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hùng Vương

1,2

Hùng Vương

Cầu Nguyễn Trãi

1,2

13

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

Hùng Vương

1,1

Hùng Vương

Trần Quốc Toản

1,1

Trần Quốc Toản

Khu bến trái cây

1,1

Khu bến trái cây

Ấp Bắc

1,1

14

Trưng Trắc

30/4

Thủ Khoa Huân

1,2

Thủ Khoa Huân

Lê Thị Phỉ

1,2

Lê Thị Phỉ

Ngô Quyền

1,2

15

Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)

Trọn đường

1,2

16

Lãnh Binh Cẩn

Trọn đường

1,0

17

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

1,0

18

Trương Định

30/4

Thủ Khoa Huân

1,0

Thủ Khoa Huân

Lê Văn Duyệt

1,0

19

Nguyễn Huệ

Lý Công Uẩn

Lê Thị Phỉ

1,2

Lê Thi Phỉ

Ngô Quyền

1,2

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,1

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,1

20

Hùng Vương

Rạch Gầm

Cầu Hùng Vương

1,2

Cầu Hùng Vương

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

1,2

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

Quốc lộ 50

1,1

21

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ấp Bắc

30/4

1,2

30/4

Đường dọc bờ kè sông Tiền

1,1

22

Đường dọc bờ kè sông Tiền

Công ty TNHH MTV cấp nước TG

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

1,2

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

Kênh Xáng Cụt

1,1

23

Huỳnh Tịnh Của

Trọn đường

1,0

24

Phan Hiến Đạo

Trọn đường

1,1

25

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

1,0

26

Lê Văn Thạnh

Trọn đường

1,0

27

Giồng Dứa

Trọn đường

1,1

28

Trần Quốc Toản

Trọn đường

1,1

29

Yersin

Trọn đường

1,1

30

Tết Mậu Thân

Trọn đường

1,1

31

Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)

1,0

32

Đống Đa

Lý Thường Kiệt

Ấp Bắc

1,0

33

Đống Đa nối dài

Ấp Bắc

Cầu Thạnh Trị

1,1

34

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,2

Lý Thường Kiệt

Lê Thị Hồng Gấm

1,1

Lê Thị Hồng Gấm

Đường dọc bờ kè sông Tiền

1,0

35

Dương Khuy

Trọn đường

1,0

36

Lý Thường Kiệt

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

1,2

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

1,2

37

Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai

1,0

38

Trịnh Văn Quảng

Lý Thường Kiệt

Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6

1,0

39

Đoàn Thị Nghiệp

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

1,0

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

1,0

Đoạn còn lại

1,0

40

Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn)

Trọn đường

1,1

41

Trần Ngọc Giải

Lý Thường Kiệt

Phan Lương Trực

1,1

Phan Lương Trực

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

1,0

42

Phan Lương Trực

Lê Văn Phẩm

Trần Ngọc Giải

1,0

Trần Ngọc Giải

Kênh Xáng cụt

1,0

43

Hồ Bé

Cơ quan Điều tra hình Sự KV1- QK9

Phan Lương Trực

1,1

44

Vũ Mạnh

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Hết tuyến

1,0

45

Nguyễn Công Bình

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

1,1

46

Lê Văn Phẩm

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Phan Lương Trực

1,2

Phan Lương Trực

Lý Thường Kiệt

1,1

47

Đường vào trường PTTH Chuyên TG

Nguyễn Công Bình

Trường PTTH Chuyên Tiền Giang

1,1

48

Lê Thị Hồng Gấm

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

1,2

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

Trường Chính Trị

1,2

49

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

1,0

50

Đường Trần Văn Dược (phía Đông)

1,0

51

Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6

1,1

52

Ấp Bắc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

1,2

Trần Hưng Đạo

Cầu Đạo Ngạn

1,2

Cầu Đạo Ngạn

Cầu Trung Lương

1,1

Cầu Trung Lương

Vòng xoay Trung Lương

1,1

53

Hoàng Việt

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,0

54

Nguyễn Sáng

Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ)

Hoàng Việt

1,0

55

Trừ Văn Thố

Hoàng Việt

Lý Thường Kiệt

1,0

56

Hồ Văn Nhánh

Ấp Bắc

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

1,1

57

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Văn Phẩm

1,1

Lê Văn Phẩm

Ấp Bắc

1,1

58

Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng

1,0

59

Quốc lộ 1

Từ cầu Bến Chùa

Đường huyện 93

1,0

Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho

1,0

60

Phan Thanh Giản

Cầu Quay

Thái Văn Đẩu

1,0

Cầu Quay

Học Lạc

1,0

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

1,0

61

Trịnh Hoài Đức

Học Lạc

Cô Giang

1,0

Đoạn còn lại

1,0

62

Đốc Binh Kiều

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn An Ninh

1,0

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

1,0

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

1,0

62

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

1,0

64

Phan Bội Châu

Trọn đường

1,0

65

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Văn Đẩu

Đinh Bộ Lĩnh

1,0

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

1,0

Học Lạc

Nguyễn Văn Giác

1,0

66

Nguyễn Văn Nguyễn

Trọn đường

1,0

67

Thái Sanh Hạnh

Trọn đường

1,1

68

Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)

1,0

69

Thái Văn Đẩu

Trọn đường

1,0

70

Phan Văn Trị

Trọn đường

1,0

71

Cô Giang

Trọn đường

1,0

72

Ký Con

Trọn đường

1,0

73

Đinh Bộ Lĩnh

Cầu Quay

Nguyễn Huỳnh Đức

1,2

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Sanh Hạnh

1,1

Thái Sanh Hạnh

Ngã ba Quốc lộ 50

1,1

74

Đường Mỹ Chánh

Trọn đường

1,1

75

Học Lạc

Phan Thanh Giản

Nguyễn Huỳnh Đức

1,0

Nguyễn Huỳnh Đức

Nguyễn Văn Nguyễn

1,1

Nguyễn Văn Nguyễn

Thái Sanh Hạnh

1,1

76

Hoàng Hoa Thám

Trọn đường

1,0

77

Trần Nguyên Hãn (ĐT.879B)

Nguyễn Huỳnh Đức

Quốc lộ 50

1,0

Quốc lộ 50

Cầu Gò Cát

1,0

78

Đường tỉnh 879B

Cầu Gò Cát

Đường huyện 89

1,0

Đường huyện 89

Ranh Chợ Gạo

1,0

79

Nguyễn Văn Giác

Trọn đường

1,2

80

Nguyễn Trung Trực (ĐT.879)

Nguyễn Huỳnh Đức

Cầu Vĩ

1,1

Cầu Vĩ

Quốc lộ 50

1,1

81

Đường tỉnh 879

Quốc lộ 50

Cầu Long Hòa

1,2

Cầu Long Hòa

Ranh Chợ Gạo

1,0

82

Khu chợ Phường 4

1,1

83

Quốc lộ 50

Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh

Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

1,0

Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

1,0

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

Ranh huyện Chợ Gạo

1,0

84

Quốc lộ 50 (tuyến tránh thành phố Mỹ Tho)

Quốc lộ 1

Cống Bảo Định

1,0

Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong

1,0

Trên địa bàn phường 9

1,0

85

Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long)

1,1

86

Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long)

1,0

87

Phạm Hùng (ĐT.870B)

Trọn đường

1,0

88

Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cầu Bình Đức

Đường tỉnh 870

1,0

89

Đường Đoàn Giỏi

Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ Đường tỉnh 870B và Đường tỉnh 864 đi vào)

1,0

Đường phụ khu dân cư Bình Tạo

1,0

90

Đường huyện 92

Nguyễn Minh Đường

Quốc lộ 1

1,0

91

Đường huyện 92B

Quốc lộ 50

Bia Thành Đội

1,0

92

Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C cũ)

Cầu Thạnh Trị

Ngã tư Hùng Vương

1,1

Ngã tư Hùng Vương

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

1,0

93

Đường huyện 92D

Cầu Đạo Thạnh

Quốc lộ 50

1,0

94

Đường huyện 92E

Đường huyện 92

Sông Bảo Định

1,0

95

Đường huyện 94

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

Rạch Cái Ngang

1,0

96

Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B cũ)

Nguyễn Thị Thập

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

1,0

97

Đường huyện 89

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

Quốc lộ 50

1,0

Quốc lộ 50

Đường tỉnh 879B

1,0

98

Đường huyện 90

Đường huyện 89

Quốc lộ 50

1,0

Quốc lộ 50

Ranh Chợ Gạo

1,0

99

Trần Thị Thơm

Trọn đường

1,0

100

Nguyễn Quân

Ấp Bắc

Cầu Đạo Thạnh

1,0

101

Đường huyện 86

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1,0

102

Đường huyện 86B

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1,0

103

Đường huyện 86C

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1,0

104

Đường huyện 86D

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1,0

105

Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị)

1,0

106

Đường Xóm Dầu (phường 3)

1,0

107

Đường Lê Việt Thắng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5)

1,0

108

Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc)

Nguyễn Văn Nguyễn

Cổng khu phố 6-7

1,0

Đoạn vào khu tái định cư

1,0

109

Đường Trần Thị Sanh

Đinh Bộ Lĩnh

Bờ Sông Tiền

1,0

110

Đường tỉnh 870

Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cây xăng Thanh Tâm

1,0

Cây xăng Thanh Tâm

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)

1,0

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)

Cách Quốc lộ 1:100m

1,0

Còn lại

1,0

111

Đường Đỗ Văn Thống

1,0

112

Đường Phan Văn Khỏe

1,0

113

Đường Nguyễn Minh Đường

1,1

114

Đường huyện 93

1,0

115

Đường vào Chùa Vĩnh Tràng

1,0

116

Đường Mỹ Chánh

1,0

117

Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ

1,0

118

Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10)

1,0

119

Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10

1,0

120

Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An

1,0

121

Đường Đê Hùng Vương

1,0

122

Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An

1,0

123

Đường cặp Viện Bảo Tàng

1,0

124

Đường huyện 95, xã Trung An

1,0

125

Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

126

Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

127

Đường huyện 88

1,0

128

Đường huyện 90B

1,0

129

Đường huyện 90C

1,0

130

Đường huyện 90D

1,0

131

Đường huyện 90E

1,0

132

Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh

1,0

133

Đường huyện 91, xã Mỹ Phong

1,0

134

Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

135

Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh

1,0

136

Đường Cột Cờ, xã Đạo Thạnh

1,0

137

Đường Cổng chào ấp 2, xã Đạo Thạnh

1,0

138

Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

139

Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

140

Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

141

Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

142

Đường Trương Thành Công

1,0

143

Đường Kênh Nam Vang, phường 9

1,0

144

Đường Âu Dương Lân

1,0

145

Đường vào Công ty May Tiền Tiến

1,0

146

Đường liên ấp Bình Thành - Bình Lợi

Cầu Kinh

Ngã ba đường Bình Lợi 1

1,0

Ngã ba đường Bình Lợi 1

Giáp ranh Chợ Gạo

1,0

147

Đường huyện 94C

Từ cầu Đúc về hướng Đông

1,0

Từ cầu Đúc về hướng Tây

1,0

148

Đường N3, ấp Mỹ Hưng

1,0

149

Đường cầu đường Mỹ Phú

1,0

150

Đường Một Quang

1,1

151

Đường Phùng Há

1,0

152

Đường Trần Thị Điểu

1,0

153

Đường Trần Trọng Quốc

1,0

154

Đường Trần Văn Cửu

1,0

155

Đường Ba Thiện

1,0

156

Đường Bờ Cộ

1,0

157

Đường 30/4 (Trung An)

1,0

158

Đường Kênh Nổi, phường 9

1,0

159

Đường Nhánh Nguyễn Công Bình

Thuộc xã Trung An

1,1

160

Đường Âu Dương Lân (Đầu QL.50 vào UBND phường 9)

1,0

161

Đường bờ kè sông Tiền

Phan Thanh Giản

Cảng cá Mỹ Tho

1,1

II

Khu tái định cư, khu dân cư

1,0

1

Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6

1,0

2

Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6)

1,0

3

Đất Khu tái định cư Cảng cá

1,0

4

Khu tái định cư Phường 2

1,0

5

Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm

1,0

6

Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha:

1,0

- Vị trí hẻm đường Đống Đa

1,0

- Vị trí hẻm đường Ấp Bắc

1,0

7

Khu tái định cư Đạo Thạnh

1,0

8

Khu tái định cư Mỹ Phong

1,0

9

Khu tái định cư Kênh Xáng Cụt phường 3

1,0

10

Khu tái định cư Tân Tỉnh

1,0

2. Đối với thị xã Gò Công

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND .

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND .

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường chính

STT

Đường phố

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất

Từ

Đến

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực trung tâm)

1

Hai Bà Trưng

Cầu Long Chánh

Trần Hưng Đạo

1,2

2

Trương Định

Bạch Đằng

Hai Bà Trưng

1,2

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,2

3

Nguyễn Huệ

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

1,2

4

Lý Tự Trọng

Nguyễn Huệ

Trương Định và Hai Bà Trưng

1,2

5

Rạch Gầm

Phan Bội Châu

Lý Thường Kiệt

1,1

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

1,1

6

Lê Lợi

Phan Bội Châu

Hai Bà Trưng

1,1

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

1,0

Hai Bà Trưng

Lý Thường Kiệt

1,1

7

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

1,2

8

Phan Bội Châu

Trương Định

Trần Hưng Đạo

1,2

9

Lê Thị Hồng Gấm

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,0

10

Lý Thường Kiệt

Bạch Đằng

Lê Lợi

1,0

11

Bạch Đằng

Lý Thường Kiệt

Sông Gò Công

1,0

12

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

1,0

13

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

1,0

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

14

Võ Duy Linh

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,2

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,1

15

Trương Công Luận

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

1,0

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực cận trung tâm)

1

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

1,1

Hai Bà Trưng

Ngã tư Bình Ân

1,1

Võ Duy Linh

Cầu Cây

1,0

2

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

cầu Kênh Tỉnh

1,1

3

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trọng Dân

1,0

4

Trương Định

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,2

Nguyễn Thái Học

Trần Công Tường

1,1

5

Nguyễn Văn Côn

Lý Thường Kiệt

Ngã tư Bình Ân

1,1

6

Nguyễn Trọng Dân

Trần Hưng Đạo

Kênh Bến Xe

1,1

7

Nguyễn Trãi

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Huệ

1,2

8

Nguyễn Trãi nối dài

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh

1,1

9

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1,1

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

1,0

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

1,0

10

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1,0

11

Lưu Thị Dung

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Côn

1,1

12

Phan Chu Trinh

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

13

Ngô Tùng Châu

Nguyễn Huệ

Nhà trẻ Hòa Bình

1,0

Nhà trẻ Hòa Bình

Hẻm số 2

1,0

Hẻm số 2

Hẻm số 3

1,0

Hẻm số 3

Hẻm số 13

1,0

14

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

15

Đồng Khởi

Cầu Long Chánh

Tim đường Hồ Biểu Chánh

1,0

16

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Tim đường Hồ Biểu Chánh

Đường tỉnh 873B

1,0

17

Nguyễn Trọng Hợp

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1,0

18

Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1,0

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1,0

19

Nguyễn Thái Học

Thủ Khoa Huân

Võ Duy Linh

1,0

20

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,0

21

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Huệ

Hẻm 10

1,0

Nguyễn Huệ

Trụ sở khu phố 3, Phường 1

22

Đường vào Trại giam cũ

Nguyễn Trãi

Phân đội PCCC khu vực Gò Công

1,1

23

Lý Thường Kiệt

Lê Lợi

Nguyễn Văn Côn

1,0

24

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh (QL 50)

1,0

25

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)

1,0

26

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)

Đường số 1

1,0

Đường số 2

1,0

Đường số 3 (Lô B2)

1,0

Đường số 3 (Lô A21)

1,0

Đường số 4

1,0

Đường số 5 (Lô B2)

1,0

Đường số 5 (Lô A21)

1,0

Đường số 6

1,0

Đường số 10

1,0

Đường số 11

1,0

Đường số 12

1,0

Đường số 12A

1,1

Đường số 12B

1,1

Đường số 14

1,0

Đường số 17

1,0

27

Nguyễn Trường Tộ

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

1,0

28

Đường Ao Thiếc

Toàn tuyến

1,2

29

Đường mả Cả Trượng

Nguyễn Trọng Dân

Sân vận động thị xã

1,1

30

Đường Tết Mậu Thân

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Văn Côn

1,0

31

Đường Khu dân cư Ao cá Bác Hồ

1,0

32

Đường vào khu dân cư Phường 5

Đường Võ Duy Linh

Hết khu dân cư Phường 5

1,0

Hết khu dân cư Phường 5

Đường Đỗ Trình Thoại

1,0

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực ven nội thị)

1

Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862)

Cầu Kênh Tỉnh

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862)

1,0

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862)

Tim Ngã ba Tân Xã

1,0

2

Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa

Tim Ngã ba Tân Xã

Cầu Kênh 14

1,0

Cầu Kênh 14

Tim Ngã ba Việt Hùng

1,0

3

Quốc lộ 50

Tim ngã ba Đường tỉnh 873B

Tim Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)

1,0

Tim Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ

Cầu Sơn Qui

1,0

4

Hồ Biểu Chánh (QL50)

Đồng Khởi

Từ Dũ

1,0

5

Đường Từ Dũ

Kênh Bến Xe

Hồ Biểu Chánh - QL 50

1,0

6

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Cống Rạch Rô cũ

1,0

Cống Rạch Rô cũ

Tim Ngã ba đê bao cũ

1,0

Tim Ngã ba đê bao cũ

Cống đập Gò Công

1,0

7

Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)

Tim Ngã ba giao QL.50 (bến xe phường 4)

Cầu Nguyễn Văn Côn

1,0

Cầu Nguyễn Văn Côn

Ngã tư Võ Duy Linh

1,0

Ngã tư Võ Duy Linh

Ngã 3 Thủ Khoa Huân

1,0

8

Đường huyện 15

Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862) - ĐH.15

Giáp ranh huyện Gò Công Tây

1,0

9

Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877)

Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862)

Ranh phường 5 - Long Hòa

1,0

Ranh phường 5 - Long Hòa

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

1,0

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

Cầu Xóm Thủ

1,0

10

Nguyễn Thìn (Đường tỉnh 871C)

Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công)

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

1,0

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

Tim Ngã ba Xóm Rạch

1,0

Tim Ngã ba Xóm Rạch

Tim Ngã ba Xóm Dinh

1,0

Tim Ngã ba Xóm Dinh

Cầu Xóm Sọc

1,0

11

Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)

Ngã tư Bình Ân

Kênh Bến Xe

1,0

Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng

Đường vành đai phía Đông

1,0

Đường vành đai phía Đông

Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch lá)

1,0

12

Đường huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Bà Trà)

Quốc lộ 50

Kênh Đìa Quao

1,0

Kênh Đìa Quao

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

1,0

13

Đường vào bến đò Bình Xuân cũ (Đường tỉnh 873 cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Đường tỉnh 873

Bến đò Bình Xuân cũ

1,0

Bến đò Bình Xuân cũ

Đường tỉnh 873

1,0

14

Đường Võ Duy Linh (Đường huyện 96)

Cầu Huyện Chi

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

1,0

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

C19 Biên Phòng

1,0

C19 Biên Phòng

Cầu Tân Cương

1,0

15

Đường Hoàng Tuyển

Võ Duy Linh

Võ Văn Kiết

1,0

16

Đường Lăng Hoàng Gia (ĐH.97)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Từ Dũ (Quốc lộ 50)

1,0

17

Đường huyện 98

Tim Ngã ba Đường tỉnh 873

Tim Ngã ba Đường tỉnh 873B

1,0

18

Đường Phan Thị Bạch Vân

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Sông Gò Công

1,0

19

Đường huyện 96B (Đường Tân Xã - xã Long Hòa)

Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân)

Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng)

1,0

20

Đỗ Trình Thoại

Trần Công Tường (ĐT.862)

Hoàng Tuyển

1,0

21

Chiến sĩ Hòa Bình

đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư

1,0

22

Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường)

1,0

23

Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh)

Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau)

Sông Sơn Qui

1,0

24

Đường Kênh Ba Quyền

Đường Hoàng Tuyển

Ranh Phường 5 - Long Hòa

1,0

25

Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng)

Đường Từ Dũ

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

1,0

26

Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

1,0

27

Đường huyện 98D - Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh)

Đường tỉnh 873

Đường đê bao ngoài

1,0

28

Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng)

Đường tỉnh 862 (Tim Ngã ba đường Việt Hùng)

Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây

1,0

29

Trần Văn Cương

Toàn tuyến

30

Đường N1

Nguyễn Trãi nối dài

N3 (cổng chính Sân vận động)

1,0

31

Đường N2

Nguyễn Trãi nối dài

Đất hộ dân

1,0

* Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường thị xã Gò Công:

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Cầu Sơn Quy

Ranh Tân Trung Bình Đông

1,0

Ranh Tân Trung - Bình Đông

Cua Lộ Góc

1,0

Cua Lộ Góc

Phà Mỹ Lợi

1,0

Cua Lộ Góc

Cầu Mỹ Lợi

1,0

2

Đường tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công - huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh - thị xã Gò Công)

Đường huyện 13

1,0

Đường huyện 13

Cầu Rạch Băng

1,0

Cầu Rạch Băng

Quốc lộ 50 (xã Bình Đông - thị xã Gò Công)

1,0

3

Đường tỉnh 873B

Cầu Ông Non

Đê sông Gò Công

1,0

Đê sông Gò Công

Ngã ba đê bao

1,0

Ngã ba đê bao

Cống đập Gò Công

1,0

4

Đường huyện 14

Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành)

Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ)

1,0

5

Đường Rạch Rô (Đường huyện 98C)

ĐT.873B (xã Long Chánh)

ĐH.98B (xã Long Chánh)

1,0

6

Đường đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D)

Quốc lộ 50

Sông Gò Công

1,0

7

Đường đê bao Long Hòa

Sông Gò Công

Đường huyện 15

1,0

8

Đường đê bao Long Hưng

Đường Lăng Hoàng Gia

Sông Sơn Qui

1,0

9

Đường đê bao Tân Trung

Sông Sơn Qui

Đường Sơn Quy A

1,0

10

Đường đê bao Phường 5

Đường tỉnh 862

Kênh Sallicette

1,0

11

Đường Đê bao Long Thuận

Kênh Sallicette

Hẻm Đồ Chiểu

1,0

12

Đường kênh 14

Kênh Sallicette

ĐT.877

1,0

ĐT.877

Kênh Kháng Chiến

1,0

13

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1

Đường Từ Dũ

Nhà Văn hóa liên ấp

1,0

14

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2

Đường Từ Dũ

Đường trước Ao làng

1,0

15

Đường tỉnh 871B

Quốc lộ 50

Cầu Vàm Tháp

1,0

16

Đường huyện 97

Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871)

Đường Nguyễn Thìn

1,0

17

Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân (Đường huyện 99)

ĐT.873 (xã Bình Xuân)

Đường đê (xã Bình Xuân)

1,0

18

Đường đê Xoài Rạp - đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B)

Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung)

ĐT.873B (xã Tân Trung)

1,0

19

Đường đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C)

Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây

ĐT.873 (xã Bình Xuân)

1,0

20

Đường đê, nhánh ĐT.873B (Đường huyện 99D)

ĐT.873B (xã Tân Trung)

Đường đê (xã Tân Trung)

1,0

21

Đường đê Gò Xoài (Đường huyện 99E)

Quốc lộ 50 (xã Tân Trung)

Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung)

1,0

3. Đối với thị xã Cai Lậy

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND .

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND .

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

* Đất tại mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh huyện Châu Thành

Bưu Điện Nhị Quý

1,2

Bưu Điện Nhị Quý

Cầu Mỹ Quí

1,2

Cầu Mỹ Quí

Cầu Nhị Mỹ

1,2

Cầu Nhị Mỹ

Hết ranh phường Nhị Mỹ giáp với phường 4

1,2

2

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Giáp ranh huyện Cai Lậy

1,2

3

Đường 30 tháng 4 (thuộc xã Long Khánh)

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Ranh phường 5

1,2

4

Đường tỉnh 868

Ranh huyện Cai Lậy

Tuyến tránh Quốc lộ 1

1,2

Cầu Tân Bình

Cầu Kênh 12

1,1

Cầu Kênh 12

Cầu Dừa

1,1

Cầu Dừa

Cầu Quản Oai

1,1

Trung tâm Cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)

1,2

Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây

1,2

5

Đường tỉnh 865

Đường tỉnh 868

Ranh huyện Tân Phước

1,1

6

Đường tỉnh 874

Toàn tuyến

1,1

7

Đường tỉnh 874B

Quốc lộ 1

Đường huyện 51

1,1

Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã)

1,1

8

Đường Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51)

Kênh ông 10

UBND xã Phú Quý

1,0

UBND xã Phú Quý

Ranh Châu Thành

1,1

9

Đường Dây Thép (Đường huyện 52)

Cầu Năm Trinh

Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú)

1,1

10

Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53)

Quốc lộ 1

Đường Dây Thép

1,1

Đường Dây Thép

Cầu kinh Bảy Dạ

1,1

Cầu kinh Bảy Dạ

Đường huyện 59

1,1

11

Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

Ranh xã Phú Quý (tiếp giáp với xã Nhị Quý)

Ranh huyện Cai Lậy

1,0

12

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

Đường tỉnh 868

Cống Khắc Minh

1,1

Cống Khắc Minh

Ranh xã Bình Phú

1,1

Cầu Ban Chón 2

Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi)

1,1

Đông kênh Xóm Chòi

Đường huyện 53

1,1

13

Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58)

Đường tỉnh 868

Cầu Xáng Ngang

1,2

Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung

1,2

Cầu Xáng Ngang

Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp)

1,1

14

Đường Sông Cũ (Đường huyện 59)

Toàn tuyến

1,1

15

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã)

1,2

16

Đường Cây Trâm (Đường huyện 61)

Toàn tuyến

1,0

17

Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63)

Ranh Bình Phú

Ranh Phường 2

1,0

18

Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

19

Đường liên xã 4 xã (ĐH.58B)

Kênh Láng Cò (Phường 3)

Đường huyện 59

1,1

Đường Bắc Sông Cũ

Đường huyện 59B

1,1

20

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (ĐH.59B)

Kênh 12 - ĐT.868

Giáp ranh huyện Tân Phước

1,0

21

Đường Ông Huyện (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

22

Đường 5 Năng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

23

Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

24

Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

25

Đường Đìa Sen (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

26

Đường Gò Găng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

27

Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

28

Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú

Toàn tuyến

1,0

29

Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây

1,1

30

Đường bắc Sông Củ

Toàn tuyến

1,0

31

Đường Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh)

Cổng chào ấp Phú Hiệp

Cổng chào ấp Phú Hòa

1,0

32

Đường Tây ông Bảo - Bà Kén

Đường huyện 60

Ranh xã Long Trung

1,0

33

Đường Đông Ba Muồng

Toàn tuyến

1,0

34

Đường Tây Ba Muồng

Toàn tuyến

1,0

35

Đường Nguyễn Văn Sen

Đường huyện 60 (cầu Văn U)

Đường huyện 61

1,0

36

Đường đan Bắc sông Rạch Tràm

Sông Ba Rài

Ranh Bình Phú

1,0

37

Đường Đông sông Ba Rài (ĐH.54B)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

1,0

38

Đường Tây sông Ba Rài (ĐH.54C)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

1,0

39

Đường Tây sông Ba Rài

Ranh ấp 5 xã Tân Bình

Ranh ấp 7 xã Tân Bình

1,0

40

Đường Ban Chón ấp 3

Toàn tuyến

1,0

41

Đường Tây Xóm Chòi

Đường huyện 59

Đường huyện 57B

1,0

42

Đường Tây Láng Biển (đường nhựa 3.5m)

Bắc Sông Củ

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

1,0

43

Đường Tây Kênh Xáng Ngang (đường BTCT 3.5m)

Chùa Khánh Long

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

1,0

44

Đường Đông Kênh 12 (đường BTCT 3m)

Tây Kênh Xáng Ngang

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

1,0

45

Đường Nam kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3.5m)

Ranh Xã Phú Cường

Kênh Xáng Ngang

1,1

46

Đường liên ấp 5-6-7

Rạch Cai Tý

Đường Nam Cả Chuối

1,1

47

Đường Nam Cả chuối

Cầu Kênh 12

Kênh Tổng

1,1

48

Đường Bắc Cả chuối (Đường nhựa 3.5m)

Kênh Kháng Chiến

Kênh Tổng

1,1

49

Đường Nam Kênh mới (đường nhựa 3.5m)

Cầu Kênh mới

Đường huyện 54C

1,1

50

Đường Bắc Kênh mới (đường nhựa 3.5m)

Cầu Kênh mới

Đường huyện 54C

1,1

51

Đường Bắc Kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3m)

Đường tránh QL.1

Đường huyện 54B

1,0

52

Đường Chùa Trên (đường nhựa 3m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

1,1

53

Đường Chùa Dưới (đường nhựa 3.5m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

1,1

54

Đường Bà Tùng

Đường huyện 57C

Đường Ấp 2 Tân Bình

1,0

55

Tuyến tránh Đường tỉnh 868

Quốc lộ 1

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

1,2

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

Đường tỉnh 868 (xã Tân Bình)

1,2

* Đất tại mặt tiền các tuyến đường phố

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh phường 4 (tiếp giáp với phường Nhị Mỹ)

Đường Võ Việt Tân

1,2

Đường Võ Việt Tân

Cầu Cai Lậy

1,2

Cầu Cai Lậy

Kênh 30/6

1,2

Kênh 30/6

Ranh H. Cai Lậy (xã Bình Phú)

1,2

2

Đường 30 tháng 4

Đường tránh Quốc lộ 1

Cầu Bờ Ấp 5

1,2

Cầu Bờ Ấp 5

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

1,2

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

Quốc lộ 1

1,2

Quốc lộ 1

Đường 3 tháng 2

1,2

3

Đường 3 tháng 2

Quốc lộ 1

Phòng Thống kê

1,2

Phòng Thống kê

Cầu Sa Rài

1,2

Cầu Sa Rài

Cầu Cà Mau

1,2

Cầu Cà Mau

Cầu Tân Bình

1,2

4

Đường Tứ Kiệt

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

1,1

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

1,2

5

Đường Hồ Hải Nghĩa

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

1,1

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

1,1

Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1)

Đường Hà Tôn Hiến

1,1

6

Đường Võ Thanh Tâm

Đường Thái Thị Kiểu

Đường 30/4

1,2

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

1,2

Đường 3 tháng 2

Đường Võ Việt Tân

1,2

7

Đường Thái Thị Kiểu

Toàn tuyến

1,1

8

Đường Đoàn Thị Nghiệp

Toàn tuyến

1,1

9

Đường Bến Cát

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

1,2

Đường 3 tháng 2

Cầu Trường Tín

1,2

10

Đường Võ Việt Tân

Quốc lộ 1

Cầu Đặng Văn Quế

1,2

Cầu Đặng Văn Quế

Đường Cao Đăng Chiếm

1,2

Đường Cao Đăng Chiếm

Kênh Láng Cò (Phường 3)

1,2

11

Đường Mỹ Trang

Đường Bến Cát

Đường Võ Việt Tân

1,1

Đường Võ Việt Tân

Hết trường Võ Việt Tân

1,2

Trường Võ Việt Tân

Đường tránh 868

1,2

Đường tránh 868

Đường huyện 53

1,1

12

Đường Trương Văn Sanh

Toàn tuyến

1,2

13

Đường Nguyễn Chí Liêm

Toàn tuyến

1,2

14

Đường Nguyễn Văn Chấn

Toàn tuyến

1,2

15

Đường Phan Việt Thống

Toàn tuyến

1,2

16

Đường Phan Văn Kiêu

Toàn tuyến

1,2

17

Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH. 63 đoạn qua thị trấn cũ)

Quốc lộ 1

Cầu Trừ Văn Thố

1,2

18

Đường Thái Thị Kim Hồng

Toàn tuyến

1,2

19

Đường Hà Tôn Hiến

Toàn tuyến

1,2

20

Đường Nguyễn Công Bằng

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh ấp 5. xã Tân Bình

1,1

21

Đường Ông Hiệu

Toàn tuyến

1,2

22

Đường Đặng Văn Bê (đường bờ Hội Khu 5 cũ)

Toàn tuyến

1,2

23

Đường Lê Quang Công

Đường 30 tháng 4

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

1,2

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

Kênh Ông Mười

1,1

24

Đường Phan Văn Khỏe

Toàn tuyến

1,2

25

Đường Đặng Văn Thạnh

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,2

26

Đường Mai Thị Út

Cao Hải Đế

Trương Văn Điệp

1,2

27

Đường Nguyễn Văn Lộc

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,2

28

Đường Trừ Văn Thố

Cao Hải Đế

Trương Văn Điệp

1,2

29

Đường Nguyễn Văn Lo

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,2

30

Đường Trần Xuân Hòa

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,2

Trương Văn Điệp

Lê Văn Phẩm

1,2

31

Đường Trương Văn Điệp

Đường Bến Cát

Cầu Trương Văn Điệp

1,2

Cầu Trương Văn Điệp

Đặng Văn Thạnh

1,2

Đặng Văn Thạnh

Mai Thị Út

1,2

Mai Thị Út

Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố

1,2

Đoạn còn lại

1,2

32

Đường Cao Hải Đế

Toàn tuyến

1,2

33

Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám)

Toàn tuyến

1,1

34

Đường Huỳnh Văn Chính

Quốc lộ 1

Giáp sông Ba Rài

1,0

35

Đường đan cặp kênh Ống Bông

Quốc lộ 1

Ranh xã Tân Bình

1,0

36

Đường Ấp Bắc

Cầu Trường Tín

Kênh Hội Đồng

1,2

Kênh Hội Đồng

Cầu Năm Trinh

1,2

37

Đường Nguyễn Văn Tòng

Cầu Nhị Mỹ

Ranh Phường Nhị Mỹ giáp với xã Nhị Quý

1,0

38

Đường Trần Hùng

Quốc lộ 1

Đường Mỹ Trang

1,0

Đường Mỹ Trang

Đường Nguyễn Văn Kim

1,0

Đoạn còn lại