ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2016/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 09 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH THỜI HẠN NỘP TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ BIỆN PHÁP
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/07/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy
định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 3928/TTr-STC ngày 30/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thời hạn nộp tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND
ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức tiền phải nộp khi chuyển từ đất
chuyên trồng lúa nước vào mục đích phi nông nghiệp (đất chuyên trồng lúa nước
là đất trồng được 02 vụ lúa nước trở lên trong năm).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Cơ quan, đơn vị có liên quan
đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
3. Mức thu tiền bảo vệ và phát
triển đất trồng lúa
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
nước
|
=
|
Diện tích
|
x
|
Giá của loại đất trồng lúa
|
x
|
50%
|
Trong đó:
a) Diện tích là phần diện tích
đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang
đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (m2).
b) Giá của loại đất trồng lúa
được tính theo bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất do UBND cấp tỉnh ban hành (đồng/m2).
4. Thời hạn nộp tiền
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan thuế, người nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa phải nộp 50% số tiền theo thông báo.
b) Trong thời hạn 60 (sáu mươi)
ngày tiếp theo, người nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp
50% số tiền còn lại theo thông báo.
c) Thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa được nộp vào ngân sách tỉnh Đồng Nai và
hạch toán vào tài khoản sau:
Tài khoản 7111, Chương 560 Tiểu
mục 4914.
5. Quản lý và sử dụng kinh phí
Việc quản lý và sử dụng kinh
phí thu tiền và bảo vệ phát triển đất trồng lúa được thực hiện theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ và Điều 4
Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với việc giao đất và cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước do UBND cấp tỉnh quyết
định:
Căn cứ quyết định giao đất, cho
thuê đất được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tính xác định số tiền phải nộp và thông
báo cho người nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
2. Đối với việc giao đất và cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước do UBND cấp huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định:
Căn cứ quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất lúa được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, Chi cục Thuế các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác định số tiền phải nộp
và thông báo cho người nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
3. Cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm phải kê khai
số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tương ứng với diện tích đất chuyên
trồng lúa nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 20/9/2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|