ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2024/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 24
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP DO TỰ KHAI HOANG; HẠN
MỨC GIAO ĐẤT Ở; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRƯỚC
NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 1993; HẠN MỨC GIAO ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG; HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà
ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 284/TTr-STNMT ngày 19 tháng 9 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết này quy định hạn mức giao
đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối
với thửa đất được hình thành trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; hạn mức giao đất
chưa sử dụng; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Kon Tum, trong các trường hợp sau:
1. Hạn mức giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất
nông nghiệp do tự khai hoang trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, không có tranh chấp
được quy định tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
2. Hạn mức giao đất ở tại
nông thôn, hạn mức giao đất ở tại đô thị cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định
tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai để thực hiện giao đất
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Hạn mức công nhận đất
ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai đối với trường hợp sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
4. Hạn mức giao đất chưa
sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 5 Điều 176 Luật Đất
đai.
5. Hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 177 Luật
Đất đai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan Nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc
quản lý sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Hạn
mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trước ngày 01 tháng 7 năm 2014,
không có tranh chấp được quy định tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai
1. Đối với đất trồng cây
hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha (một héc ta) cho mỗi loại
đất.
2. Đối với đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 05 ha (năm héc ta) cho
mỗi loại đất.
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại
khoản 1 và 2 của điều này được tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp cho
cá nhân khi thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 176 Luật Đất
đai.
Điều 4. Hạn
mức giao đất ở tại nông thôn, hạn mức giao đất ở tại đô thị cho hộ gia đình, cá
nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai để thực
hiện giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
1. Đối với khu vực nông
thôn không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông);
2. Đối với khu vực đô thị:
a) Các phường trên địa bàn
thành phố Kon Tum không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn không quá 250 m2
(hai trăm năm mươi mét vuông).
Điều 5. Hạn
mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai đối với
trường hợp sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
1. Đối với trường hợp sử dụng
đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
1.1. Đối với khu vực
nông thôn không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông);
1.2. Đối với khu vực đô
thị:
a) Các phường trên địa bàn
thành phố Kon Tum không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn không quá 250 m2
(hai trăm năm mươi mét vuông).
2. Đối với trường hợp sử dụng
đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980
2.1. Đối với khu vực
nông thôn không quá 2.000m2 (hai ngàn mét vuông);
2.2. Đối với khu vực đô
thị:
a) Các phường trên địa bàn thành
phố Kon Tum không quá 1.000 m2 (một ngàn mét vuông).
b) Các thị trấn không quá 1.250
m2 (một ngàn hai trăm năm mươi mét vuông).
Điều 6. Hạn
mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 5
Điều 176 Luật Đất đai
1. Đối với đất trồng
lúa, đất nuôi trồng thủy sản: không quá 0,5 ha (không phẩy năm hécta) cho
mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây
lâu năm, đất trồng cây hằng năm khác: không quá 02 ha (hai héc ta).
3. Đối với đất rừng sản
xuất là rừng trồng: không quá 04 ha (bốn héc ta).
Điều 7. Hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân theo quy định tại khoản
3 Điều 177 Luật Đất đai
1. Đối với đất trồng cây
hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 30 ha (ba mươi héc ta) cho mỗi
loại đất.
2. Đối với đất trồng cây
lâu năm không quá 450 ha (bốn trăm năm mươi héc ta).
3. Đối với đất rừng
phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 450 ha (bốn trăm năm
mươi héc ta).
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 10/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn
mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn,
ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2024.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tư pháp, Tài chính; Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan
tham mưu quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử (Sở Nội vụ);
- Lưu: VT, NNTN.NMP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|