|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
49/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 18 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2270/TTr-SNNPTNT ngày 28
tháng 7 năm 2017, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 239/BC-STP ngày
24 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ và đơn
giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp
dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành và xử lý chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số
64/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
ban hành Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối với những dự án, hạng
mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện
chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không sửa đổi theo Quyết định
này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương
I
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Mật độ và đơn giá cây trồng
để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quy định của Luật Đất đai 2013; Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
- Người sử dụng đất theo Quy
định của Luật Đất đai 2013.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai.
- Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi
đất.
Chương
II
MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN
GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Điều
3. Mật độ cây trồng
1. Mật độ trồng cây lâm nghiệp
TT
|
Loại rừng trồng
|
Mật độ trồng
(cây/ha)
|
I
|
Rừng phòng hộ
|
|
1
|
Rừng phòng hộ đầu nguồn
|
|
a
|
Trồng hỗn giao
|
|
-
|
Cây bản địa: Dầu rái, sao
đen, lim xanh, dỗi, chò, trám trắng, ươi và các loại cây gỗ lớn khác.
|
550
|
-
|
Cây mọc nhanh (trồng hỗn giao
với cây bản địa):
|
1.500
|
|
Keo các loại
|
|
b
|
Trồng thuần loài
|
|
-
|
Keo các loại
|
4.000
|
2
|
Rừng phòng hộ ven biển
|
|
-
|
Cây phi lao:
|
|
|
+ Trồng chắn cát di động
|
5.000
|
|
+ Trồng trên cát cố định
và đồi thấp ven biển.
|
3.300
|
3
|
Đai rừng phòng hộ chắn gió,
bảo vệ đồng ruộng:
|
|
-
|
Cây phi lao
|
5.000
|
-
|
Cây keo các loại
|
4.000
|
II
|
Rừng sản xuất
|
|
1
|
Cây đặc sản
|
|
-
|
Quế
|
5.000
|
-
|
Bời lời
|
2.500
|
-
|
Dó bầu, huỳnh đàn (sưa)
|
1.660
|
-
|
Cây thông lấy nhựa
|
2.000
|
2
|
Cây nguyên liệu
|
|
-
|
Keo các loại
|
4.000
|
-
|
Phi lao
|
2.500
|
-
|
Bạch đàn
|
2.500
|
-
|
Tre, nứa, trúc
|
2.500
|
-
|
Luồng, lồ ô
|
2.500
|
-
|
Cây mây
|
3.333 (1.111 bụi)
|
III
|
Rừng ngập mặn, ngập nước
|
|
-
|
Đước, mắm, bần, sú, vẹt
|
5.000
|
-
|
Dừa nước
|
2.500
|
2. Mật độ trồng cây ăn quả,
cây công nghiệp
TT
|
Loại cây trồng
|
Mật độ (cây/ha)
|
I
|
Cây ăn quả
|
|
1
|
Mít, xoài, chôm chôm,
nhãn, sầu riêng, dâu da
|
400
|
2
|
Bơ, mận, thị, vải, cốc, ô
ma, mãng cầu xiêm
|
333
|
3
|
Chanh, ổi
|
833
|
4
|
Sabôchê
|
333
|
5
|
Bưởi
|
500
|
6
|
Cam, quýt, mãng cầu (na),
táo.
|
1.200
|
7
|
Vú sữa, khế, me
|
333
|
8
|
Cau, trầu dây
|
2.500
|
9
|
Bồ quân, chùm ruột, bình
bát, sơ ri
|
1.111
|
10
|
Thanh long
|
4.000
|
11
|
Chanh dây (lạc tiên)
|
1.666
|
II
|
Cây công nghiệp
|
|
1
|
Dừa
|
156
|
2
|
Điều
|
208
|
3
|
Tiêu
|
5.400
|
4
|
Chè
|
22.000
|
5
|
Cà phê
|
3.300
|
6
|
Ca cao
|
1.000
|
7
|
Bồ kết, canh ky na
|
400
|
8
|
Cao su
|
600
|
Điều 4.
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
1. Đơn
giá hỗ trợ cây giống
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Nhãn, chôm chôm, cam,
quýt, bưởi ghép.
|
đ/cây
|
20.000
|
2
|
Cao su
|
đ/cây
|
20.000
|
3
|
Quế, chè
|
đ/cây
|
2.000
|
4
|
Điều, chanh, ổi, vải, bồ kết,
chanh dây (lạc tiên), bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma trồng bằng
hạt.
|
đ/cây
|
4.000
|
5
|
Điều ghép, hồ tiêu
|
đ/cây
|
20.000
|
6
|
Chanh ghép
|
đ/cây
|
15.000
|
7
|
Cà phê, ca cao, nhãn trồng
bằng hạt
|
đ/cây
|
6.000
|
8
|
Xoài, chôm chôm, cam, quýt,
bưởi, sapôchê, mít, táo, cau, vú sữa trồng bằng hạt, thanh long.
|
đ/cây
|
15.000
|
9
|
Xoài, sầu riêng, măng cụt,
sapôchê ghép, dừa (các loại)
|
đ/cây
|
30.000
|
10
|
Me, cốc, bơ, dâu da, bình
bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận
|
đ/cây
|
5.000
|
11
|
Ổi, vải ghép
|
đ/cây
|
15.000
|
12
|
Cây dầu rái, lim xẹt, lim
xanh, sao đen, xà cừ, cây sấu, muồng đen, quăn, sầu đông
|
đ/cây
|
5.000
|
13
|
Cây đuôi công, hoàng nam,
bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng
|
đ/cây
|
25.000
|
14
|
Bời lời, phi lao, bạch đàn,
keo lá tràm, keo tai tượng
|
đ/cây
|
1.000
|
15
|
Keo lai nuôi cấy mô, bạch
đàn nuôi cấy mô
|
đ/cây
|
1.600
|
16
|
Mắm, đước, bần
|
đ/cây
|
5.000
|
17
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
10.000
|
18
|
Gió bầu, huỳnh đàn đỏ
|
đ/cây
|
35.000
|
2. Đơn giá bồi thường
a) Cây hàng năm: Thực hiện tính
bồi thường theo điểm a, khoản 1, Điều 90, Luật Đất đai năm 2013.
b) Cây lâu năm
b1) Cây
công nghiệp
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cao su
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Năm thứ hai
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ ba
|
đ/cây
|
70.000
|
|
Năm thứ tư
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Năm thứ năm
|
đ/cây
|
180.000
|
|
Năm thứ sáu
|
đ/cây
|
250.000
|
|
Năm thứ bảy
|
đ/cây
|
350.000
|
|
Năm thứ tám trở đi
|
đ/cây
|
600.000
|
2
|
Điều (đào) trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều
cao thân < 2m
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều
cao thân ≥ 2m
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đ/cây
|
300.000
|
3
|
Điều ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều
cao thân < 2m
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều
cao thân ≥ 2m
|
đ/cây
|
200.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đ/cây
|
350.000
|
4
|
Dừa (các loại)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa có thân
cây
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao thân <
2m chưa cho quả
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m
chưa cho quả
|
đ/cây
|
300.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đ/cây
|
500.000
|
5
|
Cà phê, ca cao
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đ/cây
|
150.000
|
6
|
Cây dâu tằm
|
đ/bụi
|
15.000
|
7
|
Cây bồ kết, canh ky na
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây có chiều cao thân <
1m chưa cho quả
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 1m
chưa cho quả
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây đang cho quả, có đường
kính gốc < 30cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây đang cho quả, có đường
kính gốc ≥ 30cm
|
đ/cây
|
150.000
|
8
|
Cây chè
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây có đường kính gốc <
5cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
5cm đến < 10cm
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
10cm
|
đ/cây
|
105.000
|
9
|
Hồ tiêu không cọc
|
|
|
|
Cây mới trồng
Cây chưa cho quả
Cây đã cho quả
|
đ/gốc
đ/gốc
đ/gốc
|
20.000
60.000
200.000
|
10
|
Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo cọc
Cây chưa cho quả
Cây đã cho quả
|
đ/gốc
đ/gốc đ/gốc
|
40.000
150.000
400.000
|
b2) Cây
ăn quả
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Xoài, nhãn, chôm chôm hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc <
20cm, đã cho quả
|
đ/cây
|
250.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
20cm đến < 45cm, đã cho quả
|
đ/cây
|
350.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
45cm, đã cho quả
|
đ/cây
|
500.000
|
2
|
Xoài, nhãn, chôm chôm ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây có đường kính gốc <
20cm, đã cho quả
|
đ/cây
|
300.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
20cm đến < 45cm, đã cho quả
|
đ/cây
|
450.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
45cm, đã cho quả
|
đ/cây
|
625.000
|
3
|
Cam, quýt, bưởi trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 15cm
|
đ/cây
|
250.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 15cm
|
đ/cây
|
350.000
|
4
|
Cam, quýt, bưởi ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 15cm
|
đ/cây
|
300.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 15cm
|
đ/cây
|
400.000
|
5
|
Mít
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
≥ 1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
200.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 20cm
|
đ/cây
|
350.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm
|
đ/cây
|
500.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 30cm
|
đ/cây
|
800.000
|
6
|
Sapôchê trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
≥ 1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 10cm
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 10cm
|
đ/cây
|
200.000
|
7
|
Sapôchê ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
≥ 1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
130.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 15cm
|
đ/cây
|
250.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 15cm
|
đ/cây
|
350.000
|
8
|
Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥
1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 15cm
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 15cm
|
đ/cây
|
200.000
|
9
|
Táo
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
≥ 1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 5cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 5cm
|
đ/cây
|
150.000
|
10
|
Cau
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao
thân < 0,5 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây trồng có chiều cao
thân > 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥
2m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
250.000
|
11
|
Vú sữa
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
70.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
≥ 1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
140.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 20cm
|
đ/cây
|
350.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 20cm
|
đ/cây
|
400.000
|
12
|
Mãng cầu (na)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
≥ 1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
150.000
|
13
|
Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
< 1m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây
≥ 1 m, chưa cho quả
|
đ/cây
|
70.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc < 10cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường
kính gốc ≥ 10cm
|
đ/cây
|
150.000
|
14
|
Chanh trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa cho quả, tán rộng
< 1 m
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa cho quả, tán rộng
≥ 1m
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng
< 2m
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng
≥ 2m
|
đ/cây
|
170.000
|
15
|
Chanh ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây chưa cho quả, tán rộng
< 1 m
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây chưa cho quả, tán rộng
≥ 1m
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng
< 2m
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng
≥ 2m
|
đ/cây
|
180.000
|
16
|
Gấc, chanh dây (lạc
tiên)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây leo dàn nhưng chưa cho
quả
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
100.000
|
17
|
Sầu riêng, măng cụt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
35.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
400.000
|
18
|
Thanh long
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao
thân < 50 cm
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥
50cm, chưa cho quả
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
90.000
|
19
|
Ổi trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
150.000
|
20
|
Ổi ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
70.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng
< 3m
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng
≥ 3m
|
đ/cây
|
200.000
|
21
|
Bồ quân, chùm ruột,
nhàu, thị, sung
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
100.000
|
22
|
Khế, ô ma, vả, chay
|
đ/cây
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
80.000
|
23
|
Vải
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đ/cây
|
300.000
|
24
|
Quất trồng trên đất
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều cao từ 0,5 m
đến < 1 m
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến
< 2 m
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m
|
đ/cây
|
90.000
|
b3) Cây lấy
gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Nhóm cây mọc nhanh
(phi lao, bạch đàn, các loại keo)
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc <
1cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
1cm đến < 3cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
3cm đến < 7cm
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
7cm đến < 10cm
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
10cm đến ≤ 14cm
|
đ/cây
|
75.000
|
|
- Rừng tái sinh tính bồi
thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng.
- Đường kính gốc lớn hơn 14cm
thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường
tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi
có đất thu hồi xác định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê
duyệt.
|
2
|
Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, quăn, sầu đông, sao
đen, xà cừ, lát hoa...)
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc từ
< 2 cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
≥2 cm đến < 4 cm
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
≥4 cm đến < 8 cm
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
≥8 cm đến < 12 cm
|
đ/cây
|
70.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
≥12 cm đến < 16 cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
≥16 cm đến ≤ 20 cm
|
đ/cây
|
150.000
|
|
- Đường kính gốc lớn hơn
20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập
phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi có đất thu hồi
xác định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
|
3
|
Nhóm cây họ tre, trúc
|
|
|
3.1
|
Tre
|
|
|
|
* Tre chuyên lấy măng:
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Chưa cho măng
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Đã cho măng
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Măng tre
|
đ/măng
|
15.000
|
|
* Tre thường
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đ/cây
|
70.000
|
3.2
|
Tre gai
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
7.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đ/cây
|
40.000
|
3.3
|
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đ/cây
|
30.000
|
4
|
Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa
|
|
|
4.1
|
Bời lời
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc <
1 cm
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
1cm đến < 4 cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
4cm đến < 8 cm
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
8cm đến < 12 cm
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
12cm đến < 16 cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
16cm đến < 20 cm
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
20cm
|
đ/cây
|
200.000
|
4.2
|
Cây quế
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
8.000
|
|
Cây có đường kính gốc <
3cm
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
3cm đến < 4cm
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
4cm đến < 6cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
6cm đến < 9cm
|
đ/cây
|
300.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
9cm đến < 11cm
|
đ/cây
|
450.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 11cm
đến < 15cm
|
đ/cây
|
600.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
15cm
|
đ/cây
|
800.000
|
4.3
|
Cây dó bầu, cây huỳnh đàn đỏ
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
35.000
|
|
Cây có đường kính gốc <
3cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
3cm đến < 4cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
4cm đến < 6cm
|
đ/cây
|
300.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
6cm đến < 9cm
|
đ/cây
|
400.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
9cm đến < 11cm
|
đ/cây
|
600.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
11cm đến < 15cm
|
đ/cây
|
800.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
15cm
|
đ/cây
|
1.000.000
|
4.4
|
Cây thông lấy nhựa
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
3cm đến < 5cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
5cm đến < 8cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
8cm đến < 10cm
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
10cm đến < 20cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
20cm
|
đ/cây
|
200.000
|
4.5
|
Cây trôm
|
|
|
|
Cây mới trồng < 01 năm
tuổi
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Cây ≥ 01 năm tuổi đến <
02 năm tuổi
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây ≥ 02 năm tuổi đến <
05 năm tuổi
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Cây ≥ 05 năm tuổi đến <
10 năm tuổi
|
đ/cây
|
300.000
|
|
Cây ≥ 10 năm tuổi đến <
15 năm tuổi
|
đ/cây
|
470.000
|
|
Cây ≥ 15 năm tuổi
|
đ/cây
|
140.000
|
5
|
Nhóm cây rừng ngập nước
|
|
|
5.1
|
Mắm, đước, bần
|
|
|
|
Cây trồng năm thứ nhất
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây trồng năm thứ hai
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Cây trồng năm thứ ba
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây trồng trên ba năm
|
đ/cây
|
30.000
|
5.2
|
Dừa nước
|
|
|
|
Cây trồng năm thứ nhất
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Cây trồng năm thứ hai
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Cây trồng năm thứ ba
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây trồng trên ba năm
|
đ/cây
|
70.000
|
6
|
Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi
(gòn, chim chim, trứng cá...)
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc <
1cm
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
1cm đến < 3cm
|
đ/cây
|
8.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
3cm đến < 7cm
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
7cm đến < 10cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
10cm đến < 30cm
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
30cm đến < 50cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥
50cm
|
đ/cây
|
150.000
|
7
|
Cây mây
|
|
|
|
Cây mới trồng (Năm đầu
tiên)
|
đ/bụi
|
25.300
|
|
Cây trong giai đoạn xây dựng
cơ bản (03 năm chăm sóc)
|
đ/bụi
|
47.000
|
|
Cây cho khai thác thương
phẩm
|
đ/bụi
|
80.300
|
c) Cây hàng năm trồng lẻ, phân tán
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cây ăn quả
|
|
|
1.1
|
Chuối
|
|
|
|
Cây con còn chung trong bụi
|
đ/cây
|
8.000
|
|
Cây mới trồng chưa mọc cây
con (chưa thành bụi)
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Cây chưa cho buồng
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây có buồng
|
đ/cây
|
100.000
|
1.2
|
Đu đủ
|
|
|
|
Cây mới trồng cao <0,5
m
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa
cho quả
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
|
đ/cây
|
100.000
|
1.3
|
Dứa
|
|
|
|
Cây mới trồng, chưa có bụi
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/bụi
|
15.000
|
|
Cây cho quả
|
đ/bụi
|
25.000
|
1.4
|
Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/m2
|
5.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đ/m2
|
10.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đ/m2
|
20.000
|
1.5
|
Cà chua
|
|
|
|
Cây mới trồng, chưa phân
cành
|
đ/cây
|
2.000
|
|
Cây phân cành, chưa cho quả
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây cho quả
|
đ/cây
|
10.000
|
1.6
|
Cây ớt
|
|
|
|
Cây mới trồng, chưa phân
cành
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây phân cành, chưa cho quả
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây cho quả
|
đ/cây
|
20.000
|
2
|
Các loại cây rau:
|
|
|
2.1
|
Các loại cây rau ăn quả
thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/gốc
|
10.000
|
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và
bò lên giàn
|
đ/gốc
|
20.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đ/gốc
|
40.000
|
2.2
|
Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê)
|
|
|
|
Cây mới trồng, chưa đâm
cành
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa có trái, đã đâm
cành
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây đang ra hoa hoặc có
trái
|
đ/cây
|
25.000
|
2.3
|
Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải,...), bắp cải
|
đ/m2
|
9.000
|
2.4
|
Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ
ngót, mồng tơi...)
|
đ/m2
|
10.000
|
2.5
|
Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu
rồng, đậu côve, đậu đũa, su su...)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo
giàn
|
đ/gốc
|
2.000
|
|
Cây chưa cho quả, leo cọc
và bò lên giàn
|
đ/m2 giàn
|
10.000
|
|
Cây cho quả
|
đ/m2 giàn
|
15.000
|
2.6
|
Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì
là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...)
|
đ/m2
|
20.000
|
d) Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ,
phân tán
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cây hoa các loại
|
|
|
1.1
|
Hoa súng, hoa sen
|
đ/m2
|
15.000
|
1.2
|
Huệ, lây ơn, hoa hồng,
hoa đồng tiền, hoa cúc
|
đ/m2
|
20.000
|
1.3
|
Cúc đại đóa, cúc chỉ
thiên, vạn thọ, nút áo
|
đ/cây
|
15.000
|
1.4
|
Hoa giấy, ngâu, nguyệt
quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn.
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao
<0,3 m
|
đ/cây
|
2.000
|
|
Cây có chiều cao ≥0,3 m đến
<0,5 m
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao ≥0,5 m
|
đ/cây
|
50.000
|
1.5
|
Cây hoa leo giàn (Lan
dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn...)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
2.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều
cao <5 m
|
đ/giàn
|
100.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều
cao ≥ 5 m
|
đ/giàn
|
200.000
|
2
|
Cây lá cảnh (chuối
cảnh, chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng
nguyên...)
|
đ/bụi
|
30.000
|
đ) Đơn giá hỗ trợ công di
chuyển cây kiểng
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
|
Mai xuân, mai tứ quý,
mai chiếu thủy, mai quế hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung,
cần thăng...
|
|
|
1
|
Cây mới trồng
|
đ/cây
|
1.000
|
2
|
Cây trồng có đường kính gốc
< 0,5 cm
|
đ/cây
|
4.000
|
3
|
Cây trồng có đường kính gốc
≥ 0,5 cm đến < 1 cm
|
đ/cây
|
10.000
|
4
|
Cây trồng có đường kính gốc
≥ 1 cm đến < 2 cm
|
đ/cây
|
20.000
|
5
|
Cây trồng có đường kính gốc
≥ 2 cm đến < 3cm
|
đ/cây
|
50.000
|
6
|
Cây trồng có đường kính gốc
≥ 3 cm đến < 5cm
|
đ/cây
|
60.000
|
7
|
Cây trồng có đường kính gốc
≥ 5 cm đến < 8 cm
|
đ/cây
|
70.000
|
8
|
Cây trồng có đường kính gốc
≥ 8 cm đến < 12cm
|
đ/cây
|
100.000
|
9
|
Cây trồng có đường kính gốc
≥ 12 cm đến <20 cm
|
đ/cây
|
150.000
|
10
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20
cm
|
đ/cây
|
300.000
|
3. Nguyên tắc xác định khối
lượng, năng suất để bồi thường, hỗ trợ
a) Đối với các loại cây trồng
chưa có tên trong Quy định này thì việc xác định mật độ và đơn giá bồi thường vận
dụng theo nhóm các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương (về đường kính
thân, chiều cao, tán lá) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
(hoặc thuê tư vấn) xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường
để áp dụng cho từng dự án.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố chỉ định phòng chuyên môn hoặc thành lập hội đồng để thẩm định mật độ
và đơn giá bồi thường đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định
này.
b) Cây hàng năm là loại cây
được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian
không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá
năm (05) năm. Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch.
Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất
trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và áp giá trung
bình tại thời điểm thu hồi đất.
c) Cách xác định đường kính
gốc
Đối với các loại cây được
quy định đơn giá bồi thường theo đường kính gốc tại quy định này: điểm đo đường
kính gốc cách 1,3 m tính từ mặt đất tự nhiên. Riêng đối với cây chè và các loại
cây kiểng: điểm đo đường kính gốc cách 0,5 m tính từ mặt đất tự nhiên.
d) Cách xác định chiều cao của
cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).
đ) Cách xác định đường kính
tán cây: Bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng
trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc.
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/08/2017 về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
12.443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|