|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
488/2005/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Bùi Quang Vinh
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 488/2005/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 25 tháng 8 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 2611112003;
Căn cứ Luật Đất đai số
13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá các loại đất; Thông
tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII kỳ
họp thứ 4 ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại tờ trình số 90/TC-VG ngày 16 tháng 8 năm 2005 và Biên bản liên ngành Tài
chính - Tài nguyên và Môi trường - Xây dựng-UBND thành phố Lào Cai ngày
11/8/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay điều chỉnh bổ sung quy định giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Lào Cai như sau :
1. Điều chỉnh
bổ sung giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Lào Cai chi tiết đến đường phố loại
12 với mức giá vị trí 1 (mặt tiền đường giao thông) là 200.000đ/m2. Các đường
nhỏ trong thôn xóm, các đường mòn, đường độc lập vào một số hộ gia đình xếp vào
vị trí 2, 3, 4 của đường loại 12.
(Mức giá cụ thể các loại đường
phố, các khu vực có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Sửa đổi tên các xã thuộc
thành phố Lào Cai đã được đổi tên thành các phường của thành phố Lào Cai gồm:
Phường Nam Cường, Bắc Cường, Bình Minh thay cho các xã Nam Cường, Bắc Cường,
Cam Đường cũ.
3. Các xã thuộc thị xã Lào Cai
trước đây nay là nội thị thuộc các phường của thành phố Lào Cai đã được UBND tỉnh
phê duyệt quy hoạch tổng thể thì được áp dụng là đất ở đô thị. Các khu vực còn
lại chưa được phê duyệt quy hoạch tổng thể thì vẫn áp dụng theo đất ở nông thôn
tại Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND tỉnh .
* Về hạn mức đất ở bồi thường được
xắc định là: Hộ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được bồi thường toàn bộ
diện tích theo đất đô thị với giá đất ở vị trí 1 đường loại 12 là 200.000 đồng
1m2. Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đủ điều kiện
bồi thường đất ở thì được bồi thường theo hạn mức đất ở đô thị tối đa là 200 m2.
4. Về xây dựng các khu tái định
cư, giá đất tái định cư:
4.1. UBND các huyện, thành phố lập
phương án xây dựng khu tái định cư ở nông thôn đế đáp ứng cho nhu cầu của các hộ
di chuyển thuộc đối tượng sản xuất nông nghiệp có nhu cầu (khu tái định cư nông
thôn phải đáp ứng về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp và điều kiện hạ tầng điện,
nước sinh hoạt cho nhân dân)
4.2. Việc xây dựng các khu tái định
cư đô thị phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch nhưng được thực hiện đa dạng về mức
độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật để có nhiều loại giá đất tái định cư phù hợp với khả
năng của các hộ tái định cư. Giá đất tái định cư của từng Dự án do UBND huyện,
thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Hiệu lực thi hành áp dụng giá
các loại đất tại quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 được thực hiện từ
ngày 01/01/2005. Các nội dung khác không điều chỉnh bổ sung trong quyết định
này vẫn được thực hiện theo quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND
tỉnh
Điều 2.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Bùi Quang Vinh
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT KHU ĐÔ THỊ MỚI THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Kèm theo quyết định số: 488/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2005 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Số
TT
|
Tên
đường phố, ngõ phố
|
Mốc
xác định
|
Loại
Đường Phố
|
Đơn
giá 67/2005/QĐ
|
Giá
điều chỉnh bổ sung vị trí 1
|
Hiện
trạng đường phỗ, ngõ phố
|
A
|
PHƯỜNG
BẮC CƯỜNG (XÃ BẮC CƯỜNG CŨ)
|
I
|
CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Tiểu khu đô thị số 1
|
Các đường thuộc tiểu khu đô thị
số 1
|
V
|
1,500
|
1,100
|
Đường quy hoạch đang thi công
|
2
|
Tiểu khu đô thị số 2,3
|
Các đường thuộc tiểu khu đô thị
số 2,3
|
V
|
1,500
|
1,100
|
Đường quy hoạch chưa thi công
|
3
|
Đường B 1 (Phú Thịnh)
|
Đoạn còn lại
|
V
|
1,700
|
1,200
|
Đã có kết cấu mặt đường và
rãnh
|
4
|
Tiểu khu đô thị số 4
|
Các đường nhánh còn lại của tiểu
khu 4
|
V
|
1,200
|
900
|
Đường quy hoạch chưa thi công
|
|
Đường D1
|
Từ đường trục chính đến B1
|
V
|
1,600
|
1,100
|
Đường quy hoạch chưa thi công
|
5
|
|
Từ B1 đến giáp địa phận Nam Cường
|
V
|
1,600
|
1.000
|
Đường quy hoạch chưa thi công
|
6
|
Đường D2
|
Địa phận Bắc Cường
|
|
|
1,600
|
Đường quy hoạch
|
7
|
Đường đi trại giam
|
Từ cầu Kim Tân đến UBND phường
- Trục chính
|
V
|
1,200
|
900
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Từ trục chính đi trại giam
|
VI
|
960
|
650
|
Đường hiện trạng
|
II
|
CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ
TRONG QUYẾT ĐỊNH 67
|
1
|
Đường quốc lộ 4E
|
Từ đường B1 đến đường B2
|
IV
|
|
1,400
|
Đã có kết cấu mặt đường nhựa
|
2
|
Khu vực thôn Bắc Tà
|
Các hộ sau đường đi trại giam
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
3
|
Khu vưc thôn An Lạc
|
Các hộ sau đường đi trại giam
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Các hộ sau đường đi trại giam
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
4
|
Khu vực thôn Tân Lập
|
Khu vực từ đường đi trại giam
ra nghĩa trang Tân Lập
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Đường rẽ từ đường đi trại giam
đến Đông Hà
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
5
|
Khu vực thôn Phú Thịnh
|
Phía sau đường 4 E (thuộc tiểu
khu 4)
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
6
|
Khu vưc thôn Vĩ Kim
|
Phía sau đường 4E (thuộc tiểu
khu 4)
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
7
|
Khu vực thôn Châu Úy
|
Phía sau đường 4E (thuộc tiểu
khu 4) Phía sau đường 58m
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
8
|
Khu vực thôn Chính Cường
|
Từ đầu đường 4E đến biển kiểm
lâm (các hộ bám đường)
|
XII
|
|
350
|
Đường hiện trạng cấp phối
|
|
|
Khu vực sau đường WB
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng đường đất
|
|
|
Từ biển kiểm lâm đến hết đường
(các hộ bám đường)
|
XII
|
|
250
|
Đường hiện trạng cấp phối
|
9
|
Khu vực thôn cửa Cải
|
Bám đường WB
|
XII
|
|
250
|
Đường hiện trạng cấp phối
|
|
|
Khu vực sau đường WB
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng đường đất
|
|
|
Các khu vưc còn lại
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng đường đất
|
B
|
PHƯỜNG
NAM CƯỜNG! XÃ NAM CƯỜNG cũ )
|
I
|
CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Đường 4E cũ
|
Từ đường B3 đến đường D3
|
IV
|
2,000
|
1,400
|
Đã có kết cấu mặt đường
|
2
|
Đường D2
|
Thuộc địa phận Nam Cường
|
|
|
1,600
|
Đường quy hoạch
|
3
|
Đường D3
|
Từ giáp địa phận Bắc Cường đến
giáp địa phận phường Bắc Lệnh
|
V
|
2,000
|
1,400
|
Đường quy hoạch
|
4
|
Đường D1
|
Thuộc địa phận Nam Cường
|
|
|
1,000
|
Đường quy hoạch
|
5
|
Các đường nhánh thuộc TĐC Tùng
Tung 3
|
Khu dân cư B5 – B6
|
V
|
1,200
|
840
|
Đường quy hoạch đang thi công
|
II
|
CÁC
ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 4E cũ
|
Đoạn từ B4A đến cầu chui Bắc Lệnh
|
VI
|
|
1,200
|
Đã có kết cấu mặt đường và
rãnh
|
|
|
Từ suối đôi đến Lùng Thàng
|
XI
|
|
250
|
Đường hiện trạng
|
2
|
Đường Lùng Tháng
|
Từ C5 cơ động đến ngã 3 Đồng Hồ
|
XI
|
|
250
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Sau đường Lùng Thàng
|
XI
|
|
200
|
Đường hiện trang
|
|
|
Các khu còn lại
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
3
|
Đường WB (Đông Hà)
|
Từ B5 đi phường Bình Minh
|
XI
|
|
250
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Đường rẽ đến bến đò cũ lên
phía Bắc Cường
|
XI
|
|
250
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Các khu vực còn lại
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trang
|
4
|
Đường WB (Cốc Sa)
|
Từ đường B 4 đi 4 E cũ
|
XI
|
|
250
|
Đường hiện trạng
|
5
|
Thôn Đông Hà
|
Từ B5 vào Bộ chỉ huy QS mới
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
6
|
Đường Tùng Tung 2 (WB)
|
Giáp quốc lộ 4E - Mỏ Sinh
|
XI
|
|
250
|
Đường hiện trạng
|
7
|
Thôn Đông Hà
|
Gồm các hộ còn lại có vị trí
nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ
cụt
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
8
|
Thôn Tùng Tung 2
|
Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà
ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
9
|
Thôn Tùng Tung 1
|
Gồm các hộ còn lại có vị trí
nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ
cụt
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
10
|
Thôn Tùng Tung 3
|
Gồm các hộ còn lại có vị trí
nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ
cụt
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
11
|
Thôn Cốc Sa cũ
|
Gồm các hộ còn lại có vị trí
nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ
cụt
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
12
|
Thôn Lùng Tháng 1
|
Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà
ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
13
|
Thôn Lùng Tháng 2
|
Gồm các hộ còn lại có vị trí
nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ
cụt
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng
|
14
|
|
Các khu vực còn lại (Ngoài, phạm
vi đất quy hoạch)
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng
|
C
|
PHƯỜNG
BẮC LỆNH
|
I
|
CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Đường B8
|
Từ đường B7 đến giáp địa phần phường
Bình Minh
|
IV
|
2,000
|
1,400
|
Đường quy hoạch đang thi công
|
2
|
Đường tiểu khu đô thị số II
|
Các đường Nhánh
|
V
|
1,600
|
1,100
|
Đường quy hoạch đang thi công
|
3
|
Đường nối
|
Từ đường D3 đến cổng trường tiểu
học Bắc Lệnh
|
VI
|
960
|
720
|
Đường quy hoạch
|
4
|
Đường nối
|
Từ đường D3 đến cổng trường cấp
II Bắc Lệnh
|
VI
|
960
|
720
|
Đường quy hoạch
|
5
|
Đường nối
|
Từ đường D3 đến cổng trườngLý
Tự Trọng
|
VI
|
960
|
720
|
Đường quy hoạch
|
6
|
Đường trước trường cấp 1+2 Bắc
Lệnh
|
Từ cổng trường cấp II Bắc Lệnh
đến giáp tường rào trường CN kỹ Thuật
|
VII
|
800
|
600
|
Đường quy hoạch
|
7
|
Các đường còn lại
|
Giáp công an P.Bắc lệnh và sau
đội xe ca mỏ, đường sau trạm bơm (Từ D3 đi Làng Tát, cách D3 200m)
|
XII
|
300
|
300
|
Đường quy hoạch
|
II
|
CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ
TRONG QUYẾT ĐỊNH 67
|
1
|
|
Các đường thuộc tiểu khu đô thị
số 12
|
|
|
1,100
|
Đường quy hoạch
|
2
|
Khu dân cư B6
|
Đường T3
|
|
|
800
|
Đường quy hoạch
|
|
|
Các đường thuộc khu dân cư B7
|
|
|
720
|
Đường quy hoạch
|
3
|
Tổ 10A-Tổ 10B-Tổ 11
|
Từ QL 4E - Trường Mỏ Sinh(Cũ)
- Đường 58,5m - Tổ 11 - phường Bình Minh - Phường Nam Cường
|
XI
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Vào các ngõ nhà dân
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng
|
4
|
Tổ 4B - Tổ 9
|
Từ QL 4E – Tổ 9 - Tổ 4B - Tổ
10A
|
XI
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Vào các ngõ nhà dân
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng
|
5
|
Tổ 1
|
Từ QL 4E - Bãi đá mỏ APATIT -
Nhà ông Bùi Văn Mậu
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng
|
|
|
Các ngõ còn lại
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng
|
6
|
Tổ 6,7
|
Đường tổ 06, tổ 07 các hồ trám
đường
|
XII
|
|
200
|
Đường
hiện trạng
|
|
|
Các ngõ còn lại
|
XII
|
|
120
|
Đường
hiện trạng
|
D
|
PHƯỜNG
BÌNH MÌNH (XÃ CAM ĐƯỜNG CŨ )
|
I
|
CÁC ĐƯỜNG ĐIỂU CHỈNH
|
1
|
Đường Bình Minh (29m)
|
Từ đường Trục chính đến Quốc Lộ
4 E
|
V
|
|
|
Đã có kết cấu mặt đường và
rãnh
|
|
|
Các nhánh thuộc khu Na Méo
Bình Minh (đường 29m)
|
VII
|
800
|
600
|
Đường quy hoạch
|
2
|
Đường B8 (Chiềng On)
|
Từ giáp địa phận phường Bắc Lệnh
đường DI
|
V
|
1,600
|
1,200
|
Đường quy hoạch
|
3
|
Khu dân cư B8
|
Đường T5
|
V
|
1,200
|
900
|
Đường quy hoạch
|
|
|
Các nhánh còn lại
|
|
1,200
|
840
|
Đường quy hoạch
|
4
|
Các nhánh
|
Các nhánh mặt bằng Km6+800
|
V
|
1,200
|
840
|
Đường quy hoạch
|
5
|
Các nhánh
|
Các nhánh thuộc khu Na Méo
Bình Minh
|
vu
|
800
|
600
|
Đường quy hoạch
|
6
|
Đường vào Mỏ
|
Từ núi lở đến hết địa phận xã
Cam Đường
|
xu
|
240
|
200
|
Đường quy hoạch
|
7
|
Khu dân cư B9
|
Các đường Nhánh
|
V
|
1,6000
|
1,200
|
Đường quy hoạch
|
8
|
Đường 4E cũ (D2)
|
Từ ngã 3 bến đá đến cầu sắt
Làng Nhớn
|
VI
|
960
|
720
|
Đường quy hoạch
|
|
|
Từ cầu sắt đến đường Bình Minh
(29m)
|
VII
|
800
|
640
|
Đường quy hoạch
|
|
|
Đoạn còn lại
|
X
|
560
|
560
|
Đường quy hoạch
|
9
|
Đường D1
|
Từ giáp địa phận phường Nam Cường
đến đường trục chính
|
III
|
|
1,000
|
Đường quy hoạch
|
II
|
CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG
QUYẾT ĐỊNH 67
|
1
|
Từ tổ 2 đến tổ 8 (khu Soi Lần)
|
Tuyến đườngWB từ cầu treo Soi
Lần đi đến phường Nam Cường
|
XI
|
|
300
|
Đường hiện trạng cấp phối
|
2
|
Khu cửa Ngòi
|
Từ nhà ông Vũ đình Ninh đi phường
Xuân Tăng
|
XI
|
|
300
|
Đường hiện trạng đường đất
|
3
|
Tổ 18, 19 (Na Méo)
|
Từ nút giao thông Ná Méo đi
phường Xuân Tăng
|
XI
|
|
300
|
Đường hiện trạng đường đất
|
4
|
Từ tổ 2 đến tổ 7 (khu Soi Lần)
|
Các đường nhánh đi từ trục WB đương
đi vào các khu dân cư Soi Lấn như vào nhà bà Xây, vào nhà ông Hiệp Huy, vào
nhà ông tổ trưởng và các nhánh khác)
|
XI
|
|
300
|
Đường hiện trạng đường đất
|
5
|
Khu Chiềng On - Máng Lù (tổ
12)
|
Từ đường WB đi vào khu nhà ông
Trầ Xuân Thủy đến nhà ông Lương văn Bảo tổ 12
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đường đất
|
6
|
Khu vực tổ 8,9,10,11,12 (Chiềng
On- Cửa Ngòi)
|
Các đường nhánh nằm trên trục
WB từ cầu treo Soi Chiềng đến cầu treo Soi Lần (như nhánh vào nhà ông Lộc vào
nhà bà Tiên vào đền Hai Cô và các nhánh khác)
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đường đất
|
7
|
Tổ 1 (khu Thái Sinh)
|
Tuyến đường vào tổ 1 gồm 2
nhánh chính vào nhà ông Học đi Máng Lù và vào nhà bà Hương đi Bắc Lệnh
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đường đất
|
8
|
Tổ 18, 19
|
Các nhánh nằm trên tuyến đi
Xuân Tăng thuộc tổ 18,19
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng đường đất
|
9
|
Khu Nhớn 1+2 (tổ 25+26)
|
Tuyến đường từ nhà Hoàng Thị Mạng
tổ trưởng tổ 23 đi đến nhánh 8 đường KDC đường 29m và các đường thuộc tổ 24
+25.
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đất
|
10
|
Tổ 14+15
|
Từ đường Hoàng Sào đi song
song với đường sắt mỏ thuộc các tổ 14+15
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đất
|
11
|
Tổ 15
|
Đường từ cổng UBND phường đi
vào đằng sau phường thuộc tổ 15
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đất
|
12
|
Tổ 24 (Dốc đỏ 1)
|
Từ quốc lộ 4E đi vào công an
thị xã (cũ)
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng cấp phổi
|
13
|
Tổ 9 (Cửa Ngòi)
|
Tuyến đường đằng sau trường Mầm
Non Soi Chiềng đi lên nhà ông Kính
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đường đất
|
14
|
Tổ 14+15 (chân đồi truyền
hình)
|
Các đường nhánh thuộc tuyến đường
chạy song song với đường sắt đi lên phí đồi truyền hình
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng đường đất
|
15
|
Ná Méo 2 (cũ)
|
Tuyến đường từ mỏ đá nhà máy
Xi Măng vào khu Ná Méo (cũ)
|
XII
|
|
200
|
Đường hiện trạng đường đất
|
16
|
Tổ 24
|
Từ quốc lộ 4E đi sau thị đội
Cam Đườg cũ C20) . Từ quốc lộ 4E đi nhà ông Định tổ trưởng tổ 24 và các đường
nhánh thuộc tổ 24.
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng đường đất
|
17
|
Tổ 28 (Làng Nhớn)
|
Từ cầu sắt làng Nhớn đi vào
nhà ông Cư tổ 28 (giáp bờ suối) và các đường còn lại trên phường Bình Minh
|
XII
|
|
160
|
Đường hiện trạng đường đất
|
18
|
|
Các khu vực khác
|
XII
|
|
120
|
Đường hiện trạng đường đất
|
Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 488/2005/QĐ-UBND ngày 25/08/2005 bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
4.501
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|