ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày
29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và
thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2715/TTr-SXD ngày 25/11/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở và Kinh doanh bất động sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được công bố mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP
|
|
2
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số
99/2015/NĐ- CP
|
|
3
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
|
4
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội
được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên
phạm vi địa bàn tỉnh
|
|
5
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý
của UBND tỉnh
|
|
6
|
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước
|
|
7
|
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
|
|
8
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
|
9
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
|
10
|
Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản
|
|
11
|
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản:
- Do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do
thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
- Do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
|
|
12
|
Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương
lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-QBI-252419-TT
|
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển
nhà ở thương mại theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư (thủ tục số
01, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở (thay thế Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ).
+ Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP.
|
2
|
T-QBI-252444-TT
|
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển
nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định đầu tư (trường hợp một khu đất chỉ
có một nhà đầu tư đăng ký) (thủ tục số 02, Phần II, Quyết định số
1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
3
|
T-QBI-252450-TT
|
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển
nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu tư có
quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai, phù hợp với
quy hoạch xây dựng nhà ở) (thủ tục số 03, Phần II, Quyết định số
1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
4
|
T-QBI-252454-TT
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà
ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp dự án do Thủ tướng
Chính phủ quyết định đầu tư) (thủ tục số 04, Phần II, Quyết định số
1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
5
|
T-QBI-252459-TT
|
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự
án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (thủ tục số 05,
Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
6
|
T-QBI-252463-TT
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà
ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500
đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án)
(thủ tục số 06, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
7
|
T-QBI-252462-TT
|
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát
triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở
từ 500 đến dưới 2.500 căn (thủ tục số 07, Phần II, Quyết định số
1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
8
|
T-QBI-25299-TT
|
Thủ tục xác nhận phân chia sản phẩm là nhà ở
đối với trường hợp huy động vốn mà có thỏa thuận phân chia nhà ở theo Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở (thủ tục số 08, Phần II, Quyết định số
1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
9
|
T-QBI-252508-TT
|
Thủ tục thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng
vốn ngân sách nhà nước (thủ tục số 09, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND
ngày 13/8/2013)
|
10
|
T-QBI-252527-TT
|
Thủ tục quy định về bán, cho thuê mua, việc
quản lý, sử dụng và các cơ chế ưu đãi đối với người có thu nhập thấp tại khu
vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (thủ tục số 11, Phần II, Quyết
định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
11
|
T-QBI-252557-TT
|
Thủ tục thẩm định và trình phê duyệt dự án
phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (thủ tục số 12, Phần
II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
12
|
T-QBI-252523-TT
|
Thủ tục thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá
cho thuê mua nhà ở xã hội đối với trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngoài
ngân sách (thủ tục số 10, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày
13/8/2013)
|
Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội
|
13
|
|
Thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
thuộc địa phương quản lý (thủ tục số 01, Phần II, Quyết định số
1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở 2014 (thay thế Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013)
|
14
|
|
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước thuộc địa phương quản lý (thủ tục số 02, Phần II, Quyết định số
1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
15
|
|
Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc
sở hữu nhà nước (thủ tục số 03, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày
19/5/2015)
|
16
|
|
Thủ tục cho thuê nhà ở sinh viên (thủ tục
số 04, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
17
|
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước (thủ tục số 05, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
18
|
|
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (thủ
tục số 06, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
19
|
|
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND cấp tỉnh (thủ tục số 07, Phần II, Quyết định số
1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
20
|
|
Thủ tục thu hồi nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND cấp tỉnh (thủ tục số 08, Phần II, Quyết định số
1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
21
|
|
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh (thủ tục số 09, Phần II, Quyết định
số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015)
|
22
|
|
Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự
án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp (thủ tục số 04, Mục VII, Phần
II, Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 30/12/2009)
|
● Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13
ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006);
● Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản (thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007).
|
23
|
|
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản (thủ
tục số 02, Mục VII, Phần II, Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 30/12/2009)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị
định 99/2015/NĐ-CP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có
dự án; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều
kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả,
nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn
thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự
án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến
phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu
tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu
tư biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu
tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp
lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy
định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình
thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
+ Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án
xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung
đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP; lý do
đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình
kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ
quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà
ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện
dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian để Sở Xây dựng xem xét hồ sơ và
làm tờ trình gửi UBND tỉnh là 25 ngày làm việc.
+ Thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan là 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời gian để UBND tỉnh có văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan nhà
nước có liên quan dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở tại Phụ lục số 05 ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
* Mẫu tờ trình, văn bản kèm theo.
PHỤ
LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: UBND
tỉnh, thành phố…
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án (tên dự án)…….….. số....... ngày … tháng … năm ……
của nhà đầu tư………. (phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư)……...............
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên
quan………………………………..…………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên
quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)……....., Sở
Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất của dự
án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như: Mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên
quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu (hoặc quy
hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng
loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê,
cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia
đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực
có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu
rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình
này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai
đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa phương đối
với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố……….. xem xét, chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên dự án)….../.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư (nếu có) ;
-…
|
GĐ Sở Xây
dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________
1
Trường hợp dự án thuộc diện Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư thì ghi rõ
đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định để báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
PHỤ LỤC 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
UBND tỉnh,
thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............
Vv: Chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án xây dựng nhà ở.
|
........, ngày
… tháng … năm …..
|
Kính gửi2:..................
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường
hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp)................... ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số....
ngày … tháng … năm ...... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự
án).....................................................
UBND tỉnh, thành phố….…... chấp thuận chủ trương
đầu tư xây dựng dự án (tên dự án).................... với các nội
dung sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:....... căn, tổng diện tích sàn
xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm
nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như
sau:..............................
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ
gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
- Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây
dựng:
- Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu
trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội.........m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu
lực trong............., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung
của văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...
|
TM.
UBND..............
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị
định 99/2015/NĐ-CP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có
dự án; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều
kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả,
nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn
thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách
nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy
ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm
theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu
tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp
lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy
định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình
thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
+ Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án
xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung
đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99; lý do đề nghị
chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ
quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà
ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện
dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian để Sở Xây dựng xem xét hồ sơ và
làm tờ trình gửi UBND tỉnh là 25 ngày làm việc.
+ Thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan là
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời gian để UBND tỉnh có văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm
hồ sơ của Sở Xây dựng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan nhà
nước có liên quan dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở tại Phụ lục số 05 ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014.
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
* Mẫu tờ trình, văn bản kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: UBND
tỉnh, thành phố………..
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án (tên dự án)…….….. số......... ngày … tháng … năm ..…
của nhà đầu tư…. (phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư)……...............
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên
quan……………………………………………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên
quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)……....., Sở
Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất của dự
án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như: Mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên
quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu (hoặc quy
hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng
loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê,
cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia
đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực
có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu
rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình
này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai
đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa phương đối
với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố………..xem xét, chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên dự án)…./.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư (nếu có);
-…
|
GĐ Sở Xây
dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1
Trường hợp dự án thuộc diện Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư thì ghi rõ
đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định để báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
PHỤ LỤC 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
UBND tỉnh,
thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
Vv: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây
dựng nhà ở.
|
........, ngày
... tháng ... năm…..
|
Kính gửi2:..................
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường
hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp)................... ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số....
ngày … tháng … năm ...... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên
dự án)..................................
UBND tỉnh, thành phố………... chấp thuận chủ trương
đầu tư xây dựng dự án (tên dự án).................... với các nội
dung sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:.......căn, tổng diện tích sàn
xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm
nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như
sau:..............................
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ
gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
- Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây
dựng:
- Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu
trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội......... m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu
lực trong............., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung của văn bản
này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...
|
TM.
UBND..............
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại
Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Điều 7 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD tại Sở Xây dựng nơi có dự án;
địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều
kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả,
nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn
thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng
tổ chức họp Tổ chuyên gia (do UBND tỉnh thành lập) để xem xét, đánh giá năng
lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây
dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ chuyên gia và hồ sơ pháp lý của nhà
đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để công nhận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án
theo Mẫu hướng dẫn tham khảo tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD; nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở
Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà
đầu tư, bao gồm các nội dung: Tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu
tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số vốn được hoạt
động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản.
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của chủ
đầu tư áp dụng như quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp
pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà
ở theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
* Mẫu văn bản kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
UBND tỉnh,
thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
Vv: Công nhận chủ đầu tư.
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi4:..................
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản
số............ hoặc đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá (đối với
trường hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là UBND cấp tỉnh) kèm
theo hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp
luật về nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố….........……... công nhận (tên
nhà đầu tư)...................... được làm chủ đầu tư dự án (tên dự án)....................
Văn bản công nhận này có hiệu lực trong .....,
kể từ ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư không triển khai thực
hiện dự án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp
luật liên quan.
Đề nghị …………………… (ghi tên nhà đầu tư được
công nhận làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai thực hiện dự án theo
đúng quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu....
|
TM.
UBND..............
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
4
Ghi tên nhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án.
4. Thủ tục Thẩm định giá bán,
thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư xây dựng giá bán,
giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng nộp Sở Xây
dựng để tổ chức thẩm định, trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây
dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định thì
Sở Xây dựng có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho
thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án.
Địa chỉ nhận hồ sơ: 59 Lý Thường Kiệt,
phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều
kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả,
nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn
thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có
trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ
đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
+ Bước 3: Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm
định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tham khảo hồ sơ thẩm định giá theo quy định
tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá, bao gồm:
+ Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá;
+ Phương án giá;
+ Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ
quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);
+ Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ
quan có chức năng thẩm định theo quy định;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
+ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
5. Thủ tục Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản
lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra, lập danh sách kèm theo đơn và
gửi văn bản đăng ký đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà
ở công vụ theo quy định như sau:
Đối với nhà ở công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý thì cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng
ký thuê nhà ở công vụ tại Sở Xây dựng; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường
Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ,
tết).
Đối với quỹ nhà ở công vụ mà Ủy ban nhân dân
tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý thì đăng ký thuê nhà ở công vụ với Phòng
Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã.
+ Bước 2: Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có và
tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở
công vụ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm
kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định cho
thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho
thuê nhà ở công vụ gửi quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị quản
lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người
được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí
cho thuê nhà ở công vụ.
+ Bước 4: Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà
ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn
bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản lý
vận hành nhà ở ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo
quy định sau:
Hai bên trực tiếp trao đổi và ký kết hợp đồng
thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực
thi hành.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách
nhiệm gửi hợp đồng đã được hai bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và
cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Sở Xây dựng hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý Đô
thị thành phố, thị xã.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ của cơ
quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có xác nhận
của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân
chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực
tiếp quản lý cán bộ, công chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang
trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ công chức thuộc diện được ở nhà công vụ
của UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý
nhà ở công vụ (Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện); đơn
vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức đang trực
tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy định tại Phụ
lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi
đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng
diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ (Điều 9 Khoản 3).
* Mẫu đơn kèm theo:
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: UBND
tỉnh
Tên tôi
là:.................................................................................................................
Năm sinh.......................... Quê
quán.......................................................................
CMND số......................... cấp ngày …/…/……
tại…………….…………...........
Chỗ ở hiện nay:…………………………………..……………………………….
Đang ở
thuê
Đang ở nhà khách
Đang ở nhờ
Hiện đang công tác
tại:.............................................................................................
Chức vụ:..................................................
; phụ cấp chức vụ:..................................
Điện thoại:................................
Email.....................................................................
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc
sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công
tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan........ xem xét
cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của
Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (số thành viên trong gia đình ở cùng
là:............người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định
số..... ngày …/…/..... của ............... về việc bổ nhiệm hoặc/và điều
động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(Về thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến
công tác)
|
........., ngày … tháng … năm ..…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục Cho thuê, thuê mua
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị được giao quản lý vận
hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở, địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt,
phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày lễ, tết).
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định
thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản
lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn
vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm
theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét, kiểm tra.
+ Bước 2: Trên cơ sở danh sách người đủ điều
kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trực tiếp xét
duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ
đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu
tiên (nếu có).
+ Bước 3: Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu
tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo danh
sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo UBND tỉnh quyết
định; trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì Sở Xây dựng có
văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp
đơn biết.
+ Bước 4: Trên cơ sở báo cáo của Sở Xây dựng,
UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê,
thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để ký hợp đồng thuê mua
với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp
đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc
sở hữu nhà nước;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ
điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho Sở Xây dựng) (nếu đơn vị quản
lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý
vận hành (nếu Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết
là không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý
vận hành nhà ở.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc
sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo
Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Mẫu xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở
theo Phụ lục số 13, 14, 15, 16 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Mẫu kê khai về thu nhập theo Phụ lục số 17, 18
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở bao gồm:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại
khu vực đô thị;
3. Người lao động đang làm việc tại các doanh
nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
5. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
6. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ;
7. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi
đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà
nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau:
* Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được
mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở,
đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu
của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10m2
sàn/người.
* Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường
trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này.
* Đối với các đối tượng (2), (3), (4), (5) nêu
trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy
định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo
thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
* Mẫu đơn, tờ khai kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 09
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình
thức đăng ký5
Thuê
□
Thuê mua □
Kính
gửi6:...........................................................................
Họ và tên người viết
đơn:........................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân) số......................... cấp ngày …/…/…..
tại………………...............................................
Nghề nghiệp7:..........................................................................................................
Nơi làm việc8:..........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................
tại:..........................................
Thuộc đối tượng9:....................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia
đình10........................người, bao gồm:
1. Họ và
tên:.................................... CMND
số................................. là:.................
Nghề
nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn
vị)......................................
2. Họ và tên:
................................... CMND số.................................
là:..................
Nghề
nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn
vị)......................................
3. Họ và tên:
.................................. CMND số.................................
là:..................
Nghề
nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn
vị)......................................
Tôi và những người trong hộ gia
đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ
hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp
trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình
hiện nay như sau11: (Có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân kèm theo đơn này).
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của
hộ gia đình
|
□
|
Có nhà ở nhưng chật chội diện
tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
Đã có đất ở nhưng diện tích
khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép
cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND tỉnh.
|
□
|
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị
giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
Có đất ở gắn với nhà ở và phải
di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi đã trả lại nhà ở công vụ,
hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác12
(ghi rõ nội dung).........................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức.............................. tại dự
án:.....................................................................................
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ
(căn nhà) số...............................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn
hộ........................... m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây
dựng.................................... m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết13.
.............................. nhà
ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử
dụng nhà ở xã hội./.
|
..........,
ngày … tháng … năm …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
5
Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở.
6
Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở xã hội hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
7
Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động
tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu…
8
Nếu đang làm việc thì mới ghi vào Mục này.
9
Ghi rõ người viết đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội
(ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức …).
10
Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của
từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
11
Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia
đình.
12
Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
13
Ghi rõ nhu cầu mua, thuê, thuê mua.
PHỤ
LỤC SỐ 13
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở
XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 14:....................................................
Họ và tên người đề nghị xác
nhận:..........................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân) số............ cấp ngày …/…/…..
tại…………………………………………………….....................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
số.....................tại:..........................................
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng
minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau15:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân
dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái
nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối
thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư
hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở
nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
Khó khăn về nhà ở khác16 (ghi rõ
nội dung)...........................
|
□
|
|
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa
được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
……. Ngày …
tháng … năm …..
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã17 ……………………về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia
đình:.................................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(Ký tên, đóng
dấu)
___________________
14 Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
15 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện
tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.
16 Những khó khăn về nhà ở không
thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
17 UBND cấp xã nơi người đề nghị xác
nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01
năm trở lên.
PHỤ LỤC SỐ 14
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạn phúc
--------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính
gửi18:..........................................
Họ và tên người đề
nghị:.........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân) số............. cấp ngày …/…/…..
tại.....................................................................................................
Nghề
nghiệp……….................................................................................................
Nơi làm việc19:……….............................................................................................
Nơi ở hiện
tại:..........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại20:……….......................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)............................... nơi cấp..................... Số thành viên
trong hộ gia đình............... người.
Thuộc đối tượng21:...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi
như sau22:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân
dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư
hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái
nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối
thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở
nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
Khó khăn về nhà ở khác23 (ghi rõ
nội dung).....................
|
□
|
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết
chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức
nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không phải nộp
thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã24 của người đề nghị.
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia
đình25:.......................................
Là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập
thường xuyên
(Ký tên, đóng
dấu)
___________________
18 Gửi cơ quan, đơn vị của người đề
nghị xác nhận (nếu hộ gia đình có 02 người trở lên là đối tượng thuộc 02 cơ
quan, tổ chức thì phải gửi đề nghị đến các cơ quan, tổ chức để được xác nhận).
Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì UBND
cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú
hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng
nhà ở, không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
19 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào
Mục này.
20 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường
trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người đề nghị.
21 Ghi rõ người đề nghị xác nhận
thuộc đối tượng theo quy định (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức …).
22 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện
tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.
23 Những khó khăn về nhà ở không
thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
24 Trường hợp người đề nghị xác nhận
đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận
đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm
trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, không phải xác nhận về
điều kiện thu nhập.
25 Cơ quan phải xác nhận rõ thực
trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 7 nội dung khó khăn về nhà ở mà người đề nghị
xác nhận đã khai.
PHỤ LỤC SỐ 15
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính
gửi26:.....................................................................
Họ và tên người đề nghị xác
nhận:........................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân) số.......... cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................
Chức
vụ:..................................................................................................................
Nơi làm việc27:.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại28:…..................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
tại:.......................................... ...........
.................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)................ nơi cấp....................................
Số thành viên trong hộ gia đình...............
người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi
như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại29..........................................................................
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau
khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
..........,
ngày … tháng … năm …..
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
26
Gửi cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc
trước khi nghỉ hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị.
27 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào
Mục này.
28 Nơi cư trú theo hình thức đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
29 Ghi rõ địa chỉ nhà ở công vụ đã
trả.
PHỤ LỤC SỐ 16
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi30:.........................................................
Họ và tên người đề nghị được xác nhận31:..............................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân) số............ cấp ngày …/…/…..
tại…………………………………………………….....................
Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
số..................... tại:..........................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
gia đình tôi như sau32:
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị
giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
Có đất ở gắn với nhà ở và phải
di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà,
đất bị thu hồi tại địa chỉ................... chưa được Nhà nước bồi thường
bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm …..
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
huyện……………. về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(Ký tên, đóng
dấu)
___________________
30
Gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
31 Tên người đề nghị xác nhận đăng ký
thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
32 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện
tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2 ô cho phù hợp.
PHỤ LỤC SỐ 17
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP33
Họ và tên người kê khai:.
.......................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân) số............. cấp ngày …/…/…..
tại………………………………………………….........................
Nơi ở hiện tại34:……...............................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại35:...................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)......................... nơi cấp...........................
Số thành viên trong hộ gia đình36........................
người, bao gồm:
1. Họ và
tên:........................................ CMND
số................................. là:.............
Nghề
nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn
vị)..................................
2. Họ và tên: .......................................
CMND số................................. là:.............
Nghề
nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn
vị)..................................
3. Họ và tên:
....................................... CMND
số................................. là:.............
Nghề
nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn
vị)..................................
4. Họ và tên:
....................................... CMND số.................................
là:.............
Nghề
nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn
vị)..................................
Thuộc đối tượng37:..................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập
thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm …..
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi
người đề nghị đang làm việc Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập
thường xuyên
(Ký
tên, đóng dấu)
___________________
33
Mẫu này chỉ áp dụng đối với trường hợp người kê khai đã được xác nhận về đối
tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày
Thông tư 19/2016/TT-BXD có hiệu lực thi hành nhưng chưa có xác nhận về điều
kiện thu nhập.
34
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú
hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
35
Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của
người kê khai.
36
Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của
từng thành viên với người kê khai.
37
Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
PHỤ
LỤC SỐ 18
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY TỰ KHAI38 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê
khai:…….........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân) số.................... cấp ngày …/…/…..
tại……………………………………………………....................
Nơi ở hiện tại39:…….......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại40:...........................................................
.........................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú).............................
nơi cấp............................... Số thành viên trong hộ gia đình41........................người,
bao gồm:
1. Họ và
tên:……...................................... CMND
số................................. là:...............
Nghề
nghiệp............................................. Tên cơ quan (đơn
vị).....................................
2. Họ và tên:
............................................. CMND
số................................. là:...............
Nghề nghiệp.............................................
Tên cơ quan (đơn vị).....................................
3. Họ và tên:
............................................ CMND
số................................. là:................
Nghề
nghiệp............................................. Tên cơ quan (đơn
vị).....................................
4.
.....................................................................................................................................
Thuộc đối tượng42:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập
thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm …..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________
38
Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục Thuế địa phương để xác
minh.
39
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú
hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
40
Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi
đăng ký tạm trú.
41
Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của
từng thành viên với người kê khai.
42
Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
7. Thủ tục Cho thuê nhà ở sinh
viên thuộc sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sinh viên có nhu cầu
thuê nhà ở nộp đơn đề nghị thuê nhà theo Mẫu hướng dẫn tham khảo tại Phụ lục số
10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD kèm theo bản sao giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) theo một trong các hình thức sau đây:
● Nộp tại cơ sở giáo dục, đào tạo
đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra,
lập danh sách sinh viên và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên xem
xét, quyết định.
● Nộp tại đơn vị quản lý vận hành
nhà ở sinh viên sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo để được xem
xét, quyết định.
+ Bước 2: Trên cơ sở danh sách
sinh viên nộp đơn đề nghị thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên
có trách nhiệm kiểm tra và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết định đối
tượng sinh viên được thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều 52 của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Trường hợp sinh viên không đủ điều
kiện thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở
sinh viên không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc tại cơ sở giáo dục đào tạo tại nơi sinh viên theo học.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh
viên.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng ưu tiên (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Học
sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị
quản lý vận hành nhà ở sinh viên.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên
theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên
theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Là học sinh, sinh viên đang theo
học tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
● Mẫu đơn, tờ khai kèm theo.
PHỤ
LỤC SỐ 10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính
gửi43:..........................................................
Họ và tên người đăng
ký:……........................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu hoặc
thẻ căn cước công dân số................. cấp ngày …/…/…..
tại…………………………………………………….....................
Hiện tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo:.........................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào
tạo:………....................................................................................
Niên khóa
học:.................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị44:.……xét duyệt cho tôi
được thuê nhà ở tại………… trong thời
gian…………….......................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
43
Gửi cơ sở đào tạo nơi người đăng ký thuê nhà ở sinh viên đang học tập.
44
Ghi tên cơ sở đào tạo.
8. Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ đối với trường
hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, không có hợp đồng thuê nhà ở nhưng có quyết
định, văn bản phân phối, bố trí nhà ở và có tên trong quyết định, văn bản này
(quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP) thì thực hiện như
sau:
+ Bước 1: Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ
sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do UBND tỉnh quyết
định).
+ Bước 2: Trường hợp Sở Xây dựng nhận hồ sơ thì
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người
nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo
cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ; trường hợp
đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng xem
xét.
+ Bước 3: Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra,
lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ
trình UBND tỉnh quyết định;
+ Bước 4: UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định
phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để
thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà
ở.
Trình tự, thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở đối với
trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, có hợp đồng thuê nhà ở nhưng không có
tên trong hợp đồng này và nhà ở này không có tranh chấp, khiếu kiện và trường
hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, có quyết định, văn bản phân phối, bố trí nhà ở
nhưng không có tên trong quyết định, văn bản này và nhà ở này không có tranh
chấp, khiếu kiện (quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của Nghị định
99/2015/NĐ-CP) được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Trường hợp người đang sử dụng nhà ở
nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06/6/2013, là ngày Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước có hiệu lực thi hành thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ
tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ
thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa
phương và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện việc
đăng tin.
+ Bước 2: Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần
cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản lý
vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để theo
dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký
hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;
Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người
nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06/6/2013 thì thực hiện như sau:
+ Bước 1: Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ
sơ quy định tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do UBND
tỉnh quyết định).
+ Bước 2: Trường hợp Sở Xây dựng nhận hồ sơ thì
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện
thì có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bản này kèm
theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực
hiện ký hợp đồng với người thuê; Trường hợp đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận
hồ sơ thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo Sở
Xây dựng xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền thuê
trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp không đồng ý thì phải có văn
bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
+ Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở;
+ Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người
có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng
thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá
30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người thuê nhà ở cũ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng, đơn
vị quản lý vận hành nhà ở.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở,
không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử
dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
+ Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở
được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây
dựng và đưa vào sử dụng.
+ Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992
nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà
ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày
27/11/1992.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không
có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không
có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Mẫu đơn kèm theo:
PHỤ LỤC SỐ 11
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
MẪU GIẤY TỰ
KHAI38 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê
khai:…….........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân) số..................... cấp ngày …/…/…..
tại.....................................................................................................
Nơi ở hiện tại39:…….......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại40:……....................................................
.........................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)............................. nơi cấp.....................
Số thành viên trong hộ gia đình41........................người,
bao gồm:
1. Họ và
tên:.................................... CMND
số................................. là:.........................
Nghề
nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn
vị)..............................................
2. Họ và tên:
................................... CMND số.................................
là:.........................
Nghề
nghiệp................................... Tên cơ quan (đơn
vị)...............................................
3. Họ và tên:
.................................. CMND số.................................
là:..........................
Nghề nghiệp...................................
Tên cơ quan (đơn vị)...............................................
4………...........................................................................................................................
Thuộc đối tượng42:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập
thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày … tháng … năm …..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
38
Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục Thuế địa phương để xác
minh.
39
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú
hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
40
Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi
đăng ký tạm trú.
41
Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của
từng thành viên với người kê khai.
42
Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
9. Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người mua nhà ở phải nộp
hồ sơ đề nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây
dựng (do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định);
+ Bước 2: Trường hợp Sở Xây dựng
nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua
nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định
giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất; sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác
định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được
mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán
nhà ở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang
quản lý thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp
để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ;
+ Bước 3: Căn cứ vào báo cáo của
Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó nêu
rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và giá
chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng, đơn vị quản lý
vận hành nhà ở biết để phối hợp thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;
+ Bước 4: Sau khi nhận quyết định
bán nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà biết
thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ hoặc Sở Xây dựng (do
UBND tỉnh quyết định).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị mua nhà ở cũ.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân
của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có
chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn.
+ Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp
pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành
nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
+ Trường hợp người có tên trong
hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có
xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành
viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà
ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
+ Trong trường hợp có thành viên
thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn
bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không
có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý
vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người
đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ
quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước theo Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải thuộc các đối
tượng được bố trí nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
+ Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở
được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây
dựng và đưa vào sử dụng.
+ Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992
nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà
ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27/11/1992.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không
có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không
có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
+ Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên
trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng
tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
+ Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định
trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở
tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
+ Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
+ Nhà ở không thuộc diện đang có tranh chấp,
khiếu kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở.
- Mẫu đơn, tờ khai kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi57:...............................................................................................................
Họ và tên người đề nghị 58
là:..................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân) số.................. cấp ngày …/…/……
tại…………………………………...............................................
Nơi ở hiện
tại:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
số.....................tại:..........................................
Và vợ (chồng) là59:...............................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số.................. cấp ngày …/…/…..
tại..............................................
Hộ khẩu thường trú
tại:.........................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị .............. (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa
chỉ..................................................................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở số................. ký
ngày …/…/….. với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử
dụng:......................... m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT
nhà.............. m2; DT đất...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT
nhà.......................................m2;
DT đất ................................ m2
(nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử
dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây
dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:60
..................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như
sau61:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có
tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông
(bà)...................................................,
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân)
số...................................................cấp
Ngày …/…/…..
tại................................là đại diện các thành viên trong hộ gia đình
để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị
cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)...........................................
số CMND........................ là..........................
Ông
(bà)........................................... số CMND........................
là..........................
Ông
(bà)........................................... số CMND........................
là..........................
.................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy
định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng
sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản
vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và
ghi rõ họ tên62
|
.........., ngày … tháng … năm …..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
57
Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
58
Ghi tên người đại diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng
mua bán nhà ở.
59
Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
60
Ghi rõ thực trạng sử dụng của phần diện tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo,
xây dựng thành nhà hai tầng....) (nếu có).
61
Ghi rõ bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân; bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp
đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh
đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà….
62
Trường hợp các thành viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có
văn bản thỏa thuận riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và
danh sách những người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì không nhất thiết tất cả các thành
viên trong gia đình phải ký tên vào đơn này.
Bản
vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ
có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện
tích nhà ở theo hợp đồng
|
|
Xác nhận của
Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có
cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ
đồ
Diện
tích nhà ở theo hợp đồng thuê
|
Sơ
đồ
Diện
tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
nhà ở
|
|
Xác nhận của
UBND cấp xã
.................................................
Diện tích nằm
ngoài hợp đồng mà ông (bà)......
...........................................................................
đang sử dụng
tại địa chỉ số................................
....................................................................hiện
nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong
sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
|
TM. UBND
....................
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích
nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví
dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả diện tích
ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ
cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng
dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp
đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã
nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
10. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ dự thi tại Sở Xây
dựng, địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều
kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả,
nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để cá nhân bổ sung giấy tờ, hoàn
thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Chủ tịch Hội đồng thi (do Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định thành lập cho từng kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản) báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi
và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi.
+ Bước 3: Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch hội
đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở Xây
dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.
Sở Xây dựng có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của
người được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4 x
6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi;
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao
có bản chính để đối chiếu);
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã
hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động
sản (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung
học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
+ 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06
tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số
điện thoại, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do
nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị);
+ Kết quả bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên
(thang điểm 100); phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm
100).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và Chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản.
- Phí, lệ phí: Do Giám đốc Sở Xây dựng quy định cho từng
kỳ thi tùy thuộc vào số thí sinh đăng ký dự thi để chi cho việc tổ chức kỳ thi,
trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi (quy định tại Điểm b, Khoản 6,
Điều 3, Mục 1, Chương II Thông tư 11/2015/TT-BXD).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản (theo Mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
+ Mẫu quyết định về việc cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản (theo Mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
+ Mẫu chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
(theo Mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Yêu cầu điều kiện 1:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Yêu cầu điều kiện 2:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản phải có trình độ từ Trung học phổ thông trở lên.
+ Yêu cầu điều kiện 3:
Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự
thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi.
+ Yêu cầu điều kiện 4:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản phải có bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100); phần kiến
thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13
ngày 25/11/2014.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của
Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng
dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều
hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn
giao dịch bất động sản.
* Mẫu đơn, quyết định, chứng chỉ kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
(Ảnh 4 x 6)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: ……………………………………………………..
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Quốc tịch:
Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu):
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại liên hệ:
Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp: (Tốt nghiệp
trung học phổ thông trở lên)
.....................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để được cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03A
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
UBND
TỈNH/TP .....
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-SXD
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
GIÁM ĐỐC SỞ
XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày
25/11/2014;
Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất
động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt
động của sàn giao dịch bất động sản;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản cho các cá nhân đã đủ điều kiện cấp chứng chỉ tại kỳ thi sát hạch
do …… tổ chức ngày ... tháng … năm ..... (có Danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chủ tịch Hội đồng thi và cá nhân được cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
SỐ 4a
MẪU CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
Ghi chú: Số chứng chỉ ghi
theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
11. Thủ tục Cấp lại (cấp đổi)
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy,
bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng hoặc cấp lại chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
* Trường hợp chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý
do bất khả kháng:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân xin cấp lại chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản do chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
khác nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Thông tư số 11/2015/TT-BXD, Sở Xây dựng đã
cấp chứng chỉ có trách
nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ (ghi rõ cấp lại vào chứng chỉ).
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán
ảnh;
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6cm chụp trong thời
gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Chứng chỉ cũ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản (ghi rõ cấp lại).
- Phí, Lệ phí: 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng
chẵn) (quy định tại Khoản 4, Điều 16, Mục 2, Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản (theo Mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2015/TT-BXD).
+ Chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản (ghi rõ cấp lại) (theo Mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2015/TT-BXD).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu điều kiện: Đã được cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị
hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất
động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt
động của sàn giao dịch bất động sản.
* Trường hợp chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân có chứng chỉ hết
hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải nộp đơn đăng ký dự
thi và phải thi sát hạch theo quy định sau:
● Trường
hợp đăng ký dự thi lại tại Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy
định tại Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng để được cấp lại
chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần
thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba.
● Trường
hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch
như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
+ Bước 2: Sở Xây dựng tổ chức thi
sát hạch phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
11/2015/TT-BXD.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ
(ghi rõ cấp lần thứ hai, lần thứ ba…)
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ về Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đăng ký dự thi có dán ảnh
mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo
Mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng).;
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước
ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi
giới bất động sản (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
+ 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong
thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ
họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao và bản dịch có chứng thực
chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị);
+ Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với
trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ
chưa hết hạn;
+ Kết quả bài thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở
lên (thang điểm 100).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản ghi rõ cấp lại
lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba.
- Phí, Lệ phí: 200.000 đồng
(hai trăm nghìn đồng chẵn) (quy định tại Khoản 4, Điều 16, Mục 2, Thông tư số
11/2015/TT-BXD).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu
cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
+ Chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản (ghi rõ cấp lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba) (theo Mẫu tại Phụ
lục 4b, 4c ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu điều kiện 1:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Yêu cầu điều kiện 2:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản phải có trình độ từ Trung học phổ thông trở lên.
+ Yêu cầu điều kiện 3:
Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh
phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi.
+ Yêu cầu điều kiện 4:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản phải có bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất
động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt
động của sàn giao dịch bất động sản.
* Mẫu đơn, chứng chỉ kèm theo.
PHỤ LỤC
SỐ 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN XIN
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi:.............................................
1. Họ và tên:............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
3. Số CMND hoặc Hộ chiếu:
....................... cấp ngày:............. Nơi cấp:……......
4. Đăng ký thường trú tại:……...............................................................................
5. Nơi ở hiện nay:....................................................................................................
6. Đơn vị công tác:..................................................................................................
7. Điện thoại:...........................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại: Tôi đã
được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản số..... ngày … tháng … năm
......
Người làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề
nghị cấp lại Chứng chỉ
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên
là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Xây
dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm theo:
- 02 ảnh (4 x 6cm);
- Chứng chỉ cũ (nếu có).
Tôi xin trân trọng cám ơn!
|
......,
ngày … tháng … năm .....
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 4b
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
Ghi chú: Số chứng chỉ ghi
theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001).
(*) Chứng chỉ cấp lại, cấp đổi có
thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ cũ.
PHỤ LỤC
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………,
ngày … tháng …. năm ……..
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi:……………………………………………………..
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Quốc tịch:
Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu):
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại liên hệ:
Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
(Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên)
.....................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để
được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 4c
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
85mm
Ghi chú: Số chứng chỉ ghi
theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
12. Thủ tục Thông báo nhà ở
hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê mua
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ theo
quy định tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng
Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ
sơ; nếu hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản thông
báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu hồ sơ chưa có
đủ giấy tờ theo quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp chủ đầu tư đã gửi hồ sơ
nhưng quá thời hạn quy định mà Sở Xây dựng không có văn bản thông báo và nhà ở
đó đã đủ điều kiện được bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư được quyền ký hợp đồng
mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai nhưng phải chịu trách
nhiệm về việc bán, cho thuê mua nhà ở này; Sở Xây dựng phải chịu trách nhiệm về
việc thông báo hoặc không có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho
thuê mua sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đến Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị
thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua;
+ Các giấy tờ chứng minh bao gồm:
* Giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ
sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm
thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ;
trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong
tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần móng của tòa nhà
đó;
* Trường hợp có thế chấp dự án đầu
tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi
kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua,
bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được
mua bán, thuê mua nhà ở đó; trường hợp không có thế chấp dự án hoặc thế chấp
nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm
trong văn bản gửi Sở Xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận
đủ hồ sơ của chủ đầu tư.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu
tư nhà ở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.