ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KÉO DÀI
THỜI HẠN ÁP DỤNG VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
31/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày
15/7/2024 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định
số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh quy định
về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh quy
định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
Điều 1 như sau:
“2. Bảng giá đất ở tại đô thị.
3. Bảng giá đất ở ven các quốc lộ,
tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị.
4. Bảng giá đất ở tại nông thôn.
5. Bảng giá đất Khu đô thị, khu nhà ở (ngoài đô
thị).
6. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
7. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ”.
(Chi tiết có
Bảng giá từ số 02 đến số 08 kèm theo)
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh như sau:
“Điều 2. Bảng giá các loại đất quy
định tại Điều 1 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hằng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
6. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
7. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây
thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
8. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ
gia đình, cá nhân;
9. Tính giá khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường
hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
10. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp
giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
11. Tính tiền sử dụng đất đối với trường
hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
12. Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư
đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong
trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở”.
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 6 điểm đ
khoản 1 Điều 3 Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh như
sau:
“- Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường 1 mặt
thoáng, các lô đất tiếp giáp 4 mặt đường đơn giá tăng 20% so với các lô đất
tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
(Mặt thoáng được hiểu là mặt tiếp giáp với công
viên, cây xanh, mặt nước, công trình công cộng)”.
4. Bổ sung khoản 5 vào Điều 5 Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh như sau:
“5. Đối với một số loại đất
khác
Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ
sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân
cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại
đất cùng mục đích sử dụng thì tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 7
Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh như sau:
“1. Giá các loại đất trong bảng giá đất của UBND
tỉnh ban hành để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo
quy định tại Khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
4. Các dự án đang thực hiện được xử lý theo
nguyên tắc sau:
a) Trường hợp tiền sử dụng đất
phải nộp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo theo đúng
quy định của pháp luật tại thời điểm xác định, hộ gia đình, tổ chức kinh tế có trách
nhiệm tiếp tục nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước theo mức đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thông báo và phải nộp tiền chậm nộp (nếu có) theo
quy định của pháp luật.
b) Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo, nhưng chưa phù hợp với
quy định của pháp luật tại thời điểm xác định và thông báo tiền sử dụng đất
phải nộp thì thực hiện xác định giá thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị
định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
đến hết ngày 31/12/2025.
2. Bãi bỏ Bảng giá số 02 đến số 08 kèm theo
Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
3. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định
số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
4. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối
tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVB, Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công an tỉnh, Bộ CHQS tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THA dân sự tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các CVNC;
- Lưu: VT, TNMT, CVP.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
…………………
Nội dung văn bản bằng
File Word (đang tiếp tục cập nhật)