|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2023/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 19
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về quy định thu tiền sử dụng đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014; số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014; số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
131/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Nam Định thông qua hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 621/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2023 quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định theo phụ lục chi
tiết đính kèm.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chuyển thông tin sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính phải nộp của tổ chức, cá nhân theo quy định của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ
tài chính, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/01/2024 và bãi bỏ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, TT, VP3, VP5, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 48/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. THÀNH
PHỐ NAM ĐỊNH
STT
|
KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, VỊ TRÍ
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
A
|
ĐẤT Ở
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường, vị
trí trong Bảng giá đất tại Nghị quyết số 78/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của
HĐND tỉnh (sau đây gọi chung là Bảng giá đất) có hệ số >1
|
|
1
|
Đường Trường Chinh
|
|
|
Từ đường Thái Bình đến đường
Phù Nghĩa
|
1,1
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Đức Thuận (phía Bắc) và đường Hùng Vương (phía Nam)
|
1,1
|
2
|
Đường Văn Cao
|
|
|
Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia
|
|
|
a- Không tiếp giáp đường sắt
|
1,1
|
|
b- Tiếp giáp đường sắt
|
1,1
|
|
Từ Cầu Gia đến hết địa phận
TP. Nam Định
|
|
|
a- Không tiếp giáp đường sắt
|
1,1
|
|
b- Tiếp giáp đường sắt
|
1,1
|
3
|
Đường Kênh
|
|
|
Từ đường Điện Biên đến đường
Đông A
|
1,2
|
|
Từ đường Đông A đến UBND phường
(đường Tức Mạc)
|
1,2
|
4
|
Đường Trần Huy Liệu
|
|
|
Ngã ba Mỹ Trọng - Quốc lộ 10
mới
|
1,1
|
5
|
Đường Phù Nghƿa
|
|
|
Từ đường Trường Chinh đến cầu
Lộc Hạ
|
1,1
|
6
|
Đường Thái Bình
|
|
|
Từ đường Hàn Thuyên đến đường
Thanh Bình
|
1,1
|
7
|
Đường Thanh Bình
|
|
|
Từ đường Thái Bình đến Trạm dầu
lửa
|
1,1
|
|
Từ trạm dầu lửa đến Kênh
T3-11
|
1,1
|
8
|
Đường Trần Thánh Tông
|
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Thị Trinh
|
1,2
|
|
Từ đường Nguyễn Thị Trinh đến
đường Võ Nguyên Giáp
|
1,2
|
|
Khu đô thị Hoà Vượng
|
|
9
|
Đường Đông A
|
|
Từ Đài phun nước đến Quốc lộ
10 mới
|
1,3
|
10
|
Đường Ngô Sỹ Liên
|
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường
Trần Anh Tông
|
1,3
|
11
|
Đường Trần Khánh Dư
|
|
|
Từ đường Đông A đến đường Trần
Anh Tông
|
1,3
|
12
|
Đường Trương Hán Siêu
|
|
Từ đường Giải Phóng đến đường
Trần Anh Tông
|
1,3
|
13
|
Đường Nguyễn Công Trứ
|
|
Từ Trụ sở Công an tỉnh đến đường
Điện Biên
|
1,3
|
14
|
Đường Trần Đại Nghƿa
|
|
Từ đường Kênh đến đường Trần
Anh Tông
|
1,3
|
15
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
|
Từ đường Chu Văn An đến đường
Trần Anh Tông
|
1,3
|
16
|
Đường Chu Văn An
|
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến
đường Trương Hán Siêu
|
1,3
|
17
|
Đường Lê Văn Hưu
|
|
Từ Công ty vận tải ô tô đến
đường Trần Khánh Dư
|
1,3
|
18
|
Đường Phùng Chí Kiên
|
|
Từ đường Đông A đến Khu dân
cư Tân An
|
1,3
|
19
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
Từ đường Trương Hán Siêu đến
khu dân cư Tân An
|
1,3
|
20
|
Đường Yết Kiêu
|
|
Từ đường Đông A đến Trương
Hán Siêu
|
1,3
|
21
|
Đường Trần Anh Tông
|
|
Từ Trung tâm TDTT đến Điện
Biên
|
1,3
|
22
|
Đường Nguyễn Văn Hoan
|
|
Từ Đường Trần Anh Tông đến đường
Chu Văn An
|
1,3
|
23
|
Đường Trần Nguyên Đán
|
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường
Lê Văn Hưu
|
1,3
|
24
|
Đường Đặng Văn Ngữ
|
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường
Nguyễn Công Trứ
|
1,3
|
25
|
Đường Đào Sư Tích
|
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường
Nguyễn Viết Xuân
|
1,3
|
26
|
Đường Phạm Văn Nghị
|
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường
Nguyễn Viết Xuân
|
1,3
|
27
|
Đường Nguyễn Thiếp
|
|
Từ Trần Khánh Dư đến Chu Văn
An
|
1,3
|
28
|
Đường Nguyễn Thực
|
|
Từ Đào Sư Tích đến Trần Bá Ngọc
|
1,3
|
29
|
Đường Trần Bá Ngọc
|
|
Từ A1 đến Tôn Thất Đàm
|
1,3
|
30
|
Đường Đinh Thúc Dự
|
|
Từ đường Ngô Sĩ Liên đến Trần
Bá Ngọc
|
1,3
|
31
|
Đường Phạm Hữu Du
|
|
Từ đường Lê Văn Hưu đến Đỗ Hựu
|
1,3
|
32
|
Đường Đinh Lễ
|
|
Từ Chu Văn An đến Bùi Ngọc
Oánh
|
1,3
|
33
|
Đường Vũ Cao
|
|
Từ Chu Văn An đến Đinh Thúc Dự
|
1,3
|
34
|
Đường Đặng Tiến Đông
|
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Trần Bá Hai
|
1,3
|
35
|
Đường Trần Thiên Trạch
|
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Đỗ Quang
|
1,3
|
36
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
|
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường Trần
Bá Giáp
|
1,3
|
37
|
Đường Nguyễn Biểu
|
|
Từ Trương Hán Siêu đến đường
Hoàng Minh Giám
|
1,3
|
38
|
Đường Trần Quang Triều
|
|
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường
N1
|
1,3
|
39
|
Đường Trần Nhân Trứ
|
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường
Nguyễn Cảnh Dị
|
1,3
|
40
|
Đường Trần Bá Hai
|
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường
D2
|
1,3
|
41
|
Đường Bùi Tân
|
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến Lý Văn
Phúc
|
1,3
|
42
|
Đường Bùi Ngọc Oánh
|
|
Từ Trần Khánh Dư đến Phạm Hữu
Du
|
1,3
|
43
|
Đường Đặng Thế Phong
|
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường
Vũ Cao
|
1,3
|
44
|
Đường Đỗ Hựu
|
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến Đinh Lễ
|
1,3
|
45
|
Đường Phạm Công Trứ
|
|
Từ Phùng Chí Kiên đến đường
Nguyễn Biểu
|
1,3
|
46
|
Đường Hoàng Minh Giám
|
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Trần Quang Triều
|
1,3
|
47
|
Đường E4
|
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến E2
|
1,3
|
48
|
Đường Phó Đức Chính
|
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường
Phan Kế Bính
|
1,3
|
49
|
Đường Nguyễn Cảnh Dị
|
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Bùi
Tân
|
1,3
|
50
|
Đường Vũ Phạm Hàm
|
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường
Trần Thiên Trạch
|
1,3
|
51
|
Đường M1 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đội
Nhân
|
1,3
|
52
|
Đường M4 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Khúc Hạo
|
1,3
|
53
|
Đường Trần Tử Bình
|
|
Từ Chu Văn An đến đường Kim Đồng
|
1,3
|
54
|
Đường Vũ Giao Hoan
|
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường Lê
Trọng Hàm
|
1,3
|
55
|
Đường Phan Kế Bính
|
|
Từ Đào Sư Tích đến đường Trần
Bá Ngọc
|
1,3
|
56
|
Đường E2 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
Từ Chu Văn An đến đường E1
|
1,3
|
57
|
Đường Trần Bá Giáp
|
|
Từ đường Trần Đại Nghĩa đến
đường Trần Bích Hoành
|
1,3
|
58
|
Đường Phan Phu Tiên
|
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường E4
|
1,3
|
59
|
Đường Đào Diệu Thanh
|
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Hồ
Xuân Hương
|
1,3
|
60
|
Đường Lê Trọng Hàm
|
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Trần
Tử Bình
|
1,3
|
61
|
Đường Kim Đồng
|
|
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường
Vũ Giao Hoan
|
1,3
|
62
|
Đường N1 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
(Từ Phùng Chí Kiên đến đường
Đặng Dung)
|
1,3
|
63
|
Đường N4 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
(Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Đốc Ngữ)
|
1,3
|
64
|
Đường D2 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
(Từ Phạm Văn Nghị đến đường
D1)
|
1,3
|
65
|
Đường A1 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
(Từ Trần Anh Tông đến đường
Lê Hiến Giản)
|
1,3
|
66
|
Đường Đội Nhân
|
|
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường
M4
|
1,3
|
67
|
Đường Khúc Hạo
|
|
Từ Trần Nguyên Đán đến đường
M1
|
1,3
|
68
|
Đường Đỗ Quang
|
|
Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường
Vũ Phạm Hàm
|
1,3
|
69
|
Đường D1 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường
Trần Bích Hoành)
|
1,3
|
70
|
Đường Đốc Ngữ
|
|
Từ đường N1 đến Đặng Văn Ngữ
|
1,3
|
71
|
Đường Tôn Thất Đàm
|
|
Từ Trần Anh Tông đến đường B3
Phó Đức Chính
|
1,3
|
72
|
Đường Trần Bích Hoành
|
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
D4 Trần Bá Hai
|
1,3
|
73
|
Đường Lý Văn Phức
|
|
Từ Lê Văn Hưu đến đường Trần
Nhân Trứ
|
1,3
|
74
|
Đường Đặng Dung
|
|
Từ đường N4 đến Trần Nguyên
Đán
|
1,3
|
75
|
Đường E1 (KĐT Hòa Vượng)
|
|
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường
Phan Phu Tiên)
|
1,3
|
76
|
Đường Lê Hiến Giản
|
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến
đường Nguyễn Thực
|
1,3
|
77
|
Đường Bùi Huy Đáp - Phường
Hạ Long
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến hết địa
phận chợ Hạ Long
|
1,1
|
78
|
Đường Vũ Ngọc Phan - Dãy A
- ô 20 P. Hạ Long
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến hết
dãy
|
1,1
|
79
|
Đường Lê Ngọc Hân -Dãy B -
ô 20 phường Hạ Long
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Thị Trinh
|
1,1
|
80
|
Đường Đinh Thị Vân -Dãy C
- ô 20 phường Hạ Long
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Thị Trinh
|
1,1
|
81
|
Đường Lương Văn Can - Sau
trường Cao đẳng sư phạm phường Hạ Long
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến tập thể
Thực phẩm
|
1,1
|
82
|
Đường Lưu Hữu Phước
|
|
Từ ngã ba đường Phù Nghĩa đến
giáp KĐT Mỹ Trung
|
1,1
|
83
|
Đường Chu Văn - phường Hạ
Long
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Thanh Bình
|
1,1
|
84
|
Đường Nam Cao - dọc Mương
T3-11 P. Hạ Long
|
|
Từ cầu Lộc Hạ đến khu đô thị
Mỹ Trung
|
1,1
|
|
Khu tái định cư Trầm Cá
|
|
85
|
Đường Nguyễn Thế Rục
|
|
Từ đường Trần Huy Liệu - Văn
Cao
|
1,4
|
86
|
Đường Lê Anh Xuân
|
|
Từ mương nước đến công ty Tổng
hợp
|
1,1
|
87
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
|
Từ đường Trần Huy Liệu đến
công ty Tổng hợp
|
1,1
|
88
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
|
Từ đường Trần Huy Liệu đến
công ty Tổng hợp
|
1,1
|
89
|
Đường Nguyễn Huy Tưởng
|
|
Từ đường Nguyễn Tri Phương đến
đường Phùng Hưng
|
1,1
|
90
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền -
xã Lộc An
|
|
Từ Trần Huy Liệu đến Phùng
Hưng
|
1,1
|
91
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
|
Từ đường Giải Phóng - dọc
mương nước khu Trầm Cá
|
1,1
|
92
|
Đường Trần Khát Chân
|
|
Từ mương tiêu nước đến khu
dân cư cũ
|
1,1
|
93
|
Đường Đào Hồng Cẩm
|
|
Từ đường Trần Khát Chân đến
đường Nguyễn Huy Tưởng
|
1,1
|
94
|
Đường Trần Quý Cáp
|
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường
Nguyễn Thái Học
|
1,1
|
95
|
Đường Xuân Diệu
|
|
Từ đường Trần Khát Chân đến
đường Nguyễn Huy Tưởng
|
1,1
|
96
|
Đường Trịnh Hoài Đức
|
|
|
Từ đường Nguyễn Thái Học đến
Nguyễn Thế Rục
|
1,1
|
|
Từ đường Nguyễn Thế Rục đến đường
Trần Khát Chân
|
1,1
|
97
|
Đường Phùng Hưng
|
|
Từ đường Nguyễn Thái Học đến
đường Trần Khát Chân
|
1,1
|
98
|
Đường Nguyễn Cảnh Chân (N2
cũ) - Khu TĐC Trầm Cá
|
|
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường
Nguyễn An Ninh
|
1,1
|
99
|
Đường Đỗ Huy Uyển
|
|
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường
Nguyễn An Ninh
|
1,1
|
100
|
Đường Hoàng Ngọc Phách
|
|
Từ Nguyễn Huy Tưởng đến Trần
Khát Chân
|
1,1
|
101
|
Đường Hoài Thanh
|
|
Từ Đào Hồng Cẩm đến Xuân Diệu
|
1,1
|
102
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (khu
TĐC Đồng Quýt)
|
|
Từ Trần Nhân Tông đến Mương
Kênh Gia
|
1,1
|
103
|
Đường Tô Ngọc Vân (khu TĐC
Đồng Quýt)
|
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến
khu dân cư cũ
|
1,1
|
104
|
Đường Đặng Thai Mai (khu
TĐC Đồng Quýt)
|
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến
đường Tạ Quang Bửu
|
1,1
|
105
|
Đường Phan Huy Chú (khu
TĐC Đồng Quýt)
|
|
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến
đường Tạ Quang Bửu
|
1,1
|
106
|
Đường Tạ Quang Bửu (khu
TĐC Đồng Quýt)
|
|
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến
khu dân cư cũ
|
1,1
|
107
|
Đường Bùi Thị Xuân (khu
TĐC Đồng Quýt)
|
|
Từ đường Tô Ngọc Vân đến đường
Đỗ Nguyên Sáu
|
1,1
|
108
|
Đường Tôn Thất Tùng (khu
TĐC Đồng Quýt)
|
|
Từ đường Văn Cao đến khu dân
cư cũ
|
1,1
|
109
|
Đường Trần Quốc Hoàn (N2
cũ) - khu TĐC Đồng Quýt
|
1,1
|
110
|
Đường N4 - khu TĐC Đồng
Quýt
|
|
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường
Phan Huy Ích
|
1,1
|
111
|
Đường N5 - khu TĐC Đồng
Quýt
|
|
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường
Phan Huy Ích
|
1,1
|
112
|
Đường Vũ Công Tự (N7 cũ) -
khu TĐC Đồng Quýt
|
|
Từ đường Đặng Thai Mai đến đường
Phan Huy Chú
|
1,1
|
113
|
Đường Phạm Huy Thông (D2 cũ)
- khu TĐC Đồng Quýt
|
|
Từ khu dân cư cũ đến đường
Phan Huy Chú
|
1,1
|
114
|
Đường Đặng Tất (D3 cũ) -
khu TĐC Đồng Quýt
|
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến
đường Tôn Thất Tùng
|
1,1
|
115
|
Đường Phan Huy Ích (D8 cũ)
- khu TĐC Đồng Quýt
|
|
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến
đường Bùi Thị Xuân
|
1,1
|
116
|
Đường Lê Trực (D11 cũ) -
khu TĐC Đồng Quýt
|
|
Từ đường Vũ Công Tự đến đường
Tạ Quang Bửu
|
1,1
|
117
|
Đường Đỗ Nguyên Sáu (D10
cũ) - khu TĐC Đồng Quýt
|
|
Từ Bùi Thị Xuân đến đường Trần
Quốc Hoàn
|
1,1
|
118
|
Đường Đặng Văn Minh- khu
TĐC Đồng Quýt
|
|
Từ Tôn Thất Tùng đến đường Trần
Quốc Hoàn
|
1,1
|
119
|
Quốc lộ 10 mới
|
|
|
1-Từ công ty Đại Lâm đến đầu
chân Cầu Vượt xã Lộc An
|
|
|
a- Đoạn thuộc phường Lộc Vượng
|
1,4
|
|
b- Đoạn thuộc xã Lộc An
|
1,1
|
|
2-Từ chân cầu vượt Lộc An đến
hết địa phận TP. Nam Định
|
|
|
a-Phía giáp đường sắt
|
1,1
|
|
b-Phía không giáp đường sắt
|
1,1
|
120
|
Đường Bái (Thôn Bái qua
Thượng Lỗi ra đường Trần Thái Tông) P. Lộc
Vượng
|
|
|
Từ đương Trần Thái Tông đến
đường Kênh
|
1,2
|
121
|
Xã Lộc An
|
|
|
KV1: Thôn Lộng Đồng, Gia Hòa,
xóm Thị Kiều, xóm Trại
|
1,1
|
|
KV2: Thôn Vụ Bản
|
1,1
|
122
|
Đường Lã Xuân Oai (D3 cũ)
- Khu TĐC Đông Đông Mạc
|
|
Từ đường Phạm Văn Xô đến đường
Trần Thánh Tông
|
1,3
|
123
|
Đường Nguyễn Thị Trinh (D4
cũ) - Khu TĐC Đông Đông Mạc
|
|
Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến
đường Trần Thánh Tông
|
1,1
|
124
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh (Khu
TĐC Đông Đông Mạc)
|
|
Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến
cầu Lộc Hạ (Đường ven mương T3-11 cũ)
|
1,1
|
125
|
Đường Vũ Năng An (Khu TĐC Đông
Đông Mạc)
|
|
Từ Trần Thánh Tông đến Nguyễn
Đức Thuận
|
1,1
|
126
|
Đường trong khu đô thị Dệt
may Nam Định
|
|
|
Đường rộng 20,5m
|
1,2
|
|
Đường rộng 16,5m
|
1,1
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
2. HUYỆN
MỸ LỘC
A
|
ĐẤT Ở
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
XÃ MỸ THẮNG
|
|
|
Đường xã
|
|
|
Từ đường 63 B đi cầu Sắc Nhân
Hậu
|
1,1
|
2
|
XÃ MỸ HÀ
|
|
|
Đường 63B
|
|
|
Từ giáp xã Mỹ Thắng đến đường
vào thôn 1
|
1,1
|
|
Đường Thắng Hà
|
|
|
Đoạn từ Cầu Đập đến Đê Ất Hợi
|
1,1
|
3
|
XÃ MỸ TIẾN
|
|
|
Tuyến đê ất Hợi
|
|
|
Đoạn từ Lăng nhà thánh đến
giáp xã Mỹ Hà
|
1,1
|
|
Đường liên thôn đoạn từ (Dốc
Nguộn đến Phạm Thức)
|
1,1
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
3. HUYỆN
VỤ BẢN
A
|
ĐẤT Ở
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
XÃ THÀNH LỢI
|
|
|
Tuyến đường trục huyện Bất
Di đi Dốc Sắn
|
|
|
Từ giáp cổng trụ sở UBND xã
cũ (Đường rẽ vào Xóm Đông) đến hết trạm y tế xã
|
1,2
|
|
Tuyến đường trục huyện Từ
xóm Dương Lai đi bờ sông Hùng Vương
|
|
|
Từ đường sắt (Quốc Lộ 10 xóm
Dương Lai) đến hết ngã tư HTX Cốc Thành
|
1,4
|
|
Từ hết ngã Từ HTX Cốc Thành →
Cầu Hùng Vương đến giáp xã Đại Thắng
|
1,4
|
|
Tuyến trục xã
|
|
|
Đoạn từ Dốc Sắn Đến Bến đò
Kĩa
|
1,4
|
2
|
XÃ TÂN THÀNH
|
|
|
Tuyến trục xã
|
|
|
Từ đường sắt (Quốc lộ 10) đến
đê Đại Hà
|
1,2
|
|
Từ Tuyến giao thông Xóm 1 đến
xóm 5
|
1,3
|
|
Từ Tuyến giao thông Xóm 6, 7,
8
|
1,3
|
|
Điểm dân cư tập trung Tân
Thành
|
1,3
|
3
|
XÃ ĐẠI THẮNG
|
|
|
Khu vực nông thôn còn lại
|
|
|
Đoạn từ điểm nối sông Hùng
Vương (Thôn Hồng Tiến) đến đê Bối Đồng Tâm (Thôn Hòa Tiên)
|
1,6
|
4
|
XÃ MINH TÂN
|
|
|
Đường Tân Khánh - Liên Bảo
|
|
|
Đoạn từ nhà bà Bối Đến hết
ngã tư sau nhà ông Ngoạn
|
1,3
|
5
|
XÃ CỘNG HÒA
|
|
|
Đường liên thôn
|
|
|
Đường nối Quốc lộ 38B qua khu
lưu niệm nhà thơ Nguyễn Bính đến đường Dộc Vậy
|
1,3
|
6
|
XÃ ĐẠI AN
|
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1: Các thôn: Đại Đê
,Thượng Đại Đê, xóm Giữa An Duyên
|
1,2
|
|
Khu vực 2: Các thôn: Thượng
An Duyên; xóm Đông, Tây, Trung Đại Đê; Cự; Ngói; Miếu
|
1,2
|
|
Khu vực 3: Các thôn, xóm còn
lại
|
1,3
|
7
|
XÃ TÂN KHÁNH
|
|
|
Tuyến đường huyện Cầu Họ -
Hạnh Lâm
|
|
|
Từ cầu Thà Là (giáp Minh Thuận)
đến cầu Bàn Kết
|
1,1
|
|
Từ giáp cầu Bàn Kết đến hết
ngã ba chợ Đống Lương
|
1,1
|
|
Từ ngã ba chợ Đống Lương đến
trạm bơm Vực Hầu
|
1,1
|
|
Đường Tân Khánh - Liên Bảo
|
|
|
Đoạn từ ao Vực Hầu đến giáp
xã Minh Tân.
|
1,4
|
8
|
XÃ HIỂN KHÁNH
|
|
|
Tuyến đường Quốc lộ 21
|
|
|
Từ cầu Mái đến hết hộ ông
Lanh (giáp huyện Mỹ Lộc)
|
1,2
|
|
Nam Quốc Lộ 21 (Nam đường sắt)
|
1,3
|
|
Tuyến Tỉnh lộ 486B đi Quốc
lộ 21
|
|
|
Từ giáp Cộng Hòa đến đường
vào thôn Liên Phú
|
1,2
|
|
Từ đường vào thôn Liên Phú đến
hết cổng trường THPT Nguyễn Bính
|
1,1
|
|
Từ cổng trường THPT Nguyễn
Bính đến đường Nam thôn Đào
|
1,2
|
|
Từ đường
Nam thôn Đào đến đường QL 21
|
1,2
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ đường tỉnh lộ 486 B (cổng
Ngựa) đến Cầu Mái (Đường Quốc Lộ 21)
|
1,2
|
|
Từ ngã ba tỉnh lộ 486B đi Tân
Khánh
|
1,4
|
9
|
XÃ HỢP HƯNG
|
|
|
Đường Bối Xuyên - Khả
Chính
|
1,2
|
|
Tuyến trục xã
|
|
|
Từ cầu Đồng Lạc đến khu dân
cư thôn Lập Vũ
|
1,3
|
|
Khu vực nông thôn còn lại
|
|
|
Khu vực 1: Thôn Thị An, Thôn
Thám Hòa
|
1,2
|
|
Khu vực 2: Thôn Tiên Chưởng,
Thôn Lập Vũ, Thôn Khả Chính, Thôn Đồng Lạc, Thôn Vàng, Thôn Nội Chế
|
1,3
|
|
Khu vực 3 - Các thôn, xóm còn
lại
|
1,5
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
THỊ TRẤN GÔI
|
|
|
Quốc lộ 10
|
|
|
Từ giáp cổng trường Lương Thế
Vinh đến hết địa phận Thị trấn Gôi (nhà ông
Thiện)
|
1,4
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
4. HUYỆN
Ý YÊN
A
|
ĐẤT Ở
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
XÃ YÊN TIẾN
|
|
|
Quốc lộ 10 từ giáp đất Yên Hồng
đến giáp đất Yên Ninh
|
1,2
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
5. HUYỆN
NAM TRỰC
A
|
ĐẤT Ở
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
THỊ TRẤN NAM GIANG
|
|
|
Đoạn từ ngã ba đường Vàng B đến
giáp đất xã Nam Dương
|
1,3
|
2
|
XÃ NAM THANH
|
|
|
Đường huyện lộ: Đường Nam
Ninh Hải
|
|
|
Đoạn từ bãi rác Nam Hồng đến
cầu Xối Tây
|
1,1
|
3
|
XÃ ĐỒNG SƠN
|
|
|
Tỉnh lộ 490C (Đường 55 cũ)
|
|
|
Đoạn từ Ngã tư đường Đen xuống
thôn Nam Phong
|
1,1
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
XÃ NAM THANH
|
|
|
Quốc lộ 21
|
|
|
Đoạn từ cầu thôn Nội đến giáp
cống Cổ Lễ (Giáp Huyện Trực Ninh)
|
1,2
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
6. HUYỆN
NGHĨA HƯNG
A
|
ĐẤT Ở
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
7. HUYỆN TRỰC
NINH
A
|
ĐẤT Ở
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
THỊ TRẤN NINH CƯỜNG
|
|
|
Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ)
|
|
|
Đoạn từ giáp đê sông Ninh Cơ:
Phía Bắc đường đến cổng giữa vào giáo xứ Ninh Cường; Phía Nam đường đến đường
dong giáp nhà ông Huề
|
1,6
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
8. HUYỆN
XUÂN TRƯỜNG
A
|
ĐẤT Ở
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
XÃ XUÂN NGỌC
|
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 3: Các thôn còn lại
|
1,1
|
2
|
XÃ XUÂN VINH
|
|
|
Đường tỉnh 489
|
|
|
Từ giáp cây xăng Xuân Bồn đến
cầu Nam Điền A
|
1,1
|
3
|
XÃ THỌ NGHIỆP
|
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ cầu Đông lạnh đến nhà ông
Tình
|
1,1
|
|
Từ nhà ông Tình đến cầu Đò
|
1,1
|
4
|
XÃ XUÂN HỒNG
|
|
|
Đường tỉnh 489
|
|
|
Từ khu dân cư xóm 15 (xóm 32
cũ) đến giáp nhà ông Tùng
|
1,1
|
|
Từ cầu đập đến cống Đồng Nê
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 3: Các xóm còn lại
|
1,1
|
5
|
XÃ XUÂN BẮC
|
|
|
Đường Xuân Thủy- Nam Điền
|
|
|
Từ cầu Chéo (giáp xã Xuân Thủy)
đến hết nhà văn hóa xóm 2
|
1,1
|
|
Từ nhà ông Bằng xóm 2 đến ngã
ba ông Nhật
|
1,1
|
|
Từ quán ông Tĩnh đến hết nhà
ông Diệm
|
1,1
|
|
Từ giáp nhà ông Diệm đến giáp
cầu xóm 1
|
1,1
|
|
Từ cầu xóm 1 đến nghĩa trang
xã Xuân Phương
|
1,1
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ ngã ba ông Nhật đến hết tiệm
vàng Kim Hằng
|
1,1
|
|
Từ giáp tiệm vàng Kim Hằng đến
cầu Nhất Khu
|
1,1
|
|
Từ nhà ông Thùy đến cầu Xuân Bắc-Xuân
Ngọc (Đường Bắc Phong Đài)
|
1,1
|
|
Từ UBND xã Xuân Bắc đến giáp
cầu xóm 2 sang xóm 5
|
1,1
|
|
Từ cầu xóm 2 sang xóm 5 đến hết
nhà ông Rần xóm 3
|
1,1
|
|
Từ nhà ông Tài xóm 5 đến nhà
văn hóa xóm 6
|
1,1
|
|
Từ giáp NVH xóm 6 đến hết nhà
ông Đức xóm 6
|
1,1
|
|
Từ giáp nhà ông Hà xóm 1 đến
giáp nhà ông Kim xóm 1
|
1,1
|
|
Đường liên xóm
|
|
|
Từ giáp nhà ông Tài xóm 5 đến
hết nhà văn hóa xóm 3
|
1,1
|
|
Từ nhà ông Mùi xóm 3 đến hết
nhà ông Khuyến xóm 4
|
1,1
|
|
Từ giáp nhà ông Khuyến xóm 4 đến
Miếu xóm 4 giáp xã Xuân Phong
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1: Xóm 2. 5
|
1,1
|
|
Khu vực 2: Xóm 1. 3. 6
|
1,1
|
|
Khu vực 3: Xóm 4
|
1,1
|
6
|
XÃ XUÂN THỦY
|
|
|
Đường tỉnh 488
|
|
|
Từ cầu Cờ đến giáp nhà ông
Như
|
1,1
|
|
Đường tỉnh 489 C
|
|
|
Từ giáp xã Xuân Ngọc đến giáp
xã Xuân Phong
|
1,1
|
|
Từ cầu số 7 đến cầu số 10
|
1,1
|
|
Đường Xuân Thủy- Nam Điền
|
|
|
Từ cầu Cờ đến hết cầu Chéo Bắc
Thủy
|
1,1
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ nhà ông Hiệu xóm 4 đến cầu
ông Quán
|
1,1
|
|
Đường liên xã Xuân Thủy đi Xuân
Phong
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1: Xóm 3. 4
|
1,1
|
|
Khu vực 2: Xóm 6. 3
|
1,1
|
|
Khu vực 3: Các xóm còn lại
|
1,1
|
7
|
XÃ XUÂN ĐÀI
|
|
|
Đường tỉnh 488
|
|
|
Từ cầu ông Ký đến hết cây
xăng ông Tới
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 2: Xóm 2. 4. 5. 6
|
1,1
|
8
|
XÃ XUÂN TÂN
|
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ cầu Láng mới đến Nghĩa địa
An đạo
|
1,1
|
|
Từ giáp nhà ông Duyên đến cầu
Tân Thành
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1: Xóm 1. Xóm 2
|
1,1
|
|
Khu vực 2: Xóm 3. xóm 4. Xóm
5
|
1,1
|
9
|
XÃ XUÂN HÒA
|
|
|
Đường nhánh 489 C
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Xuân Tiến đến
giáp xã Xuân Vinh
|
1,1
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ cầu Trung đến UBND xã
|
1,1
|
|
Đường từ chùa Liên Hoà đến đường
489C
|
1,1
|
|
Từ UBND xã đi khu dân cư xóm
4 thôn Đoài Ngoại
|
1,1
|
|
Từ UBND xã đi khu dân cư xóm
6 thôn Hiệp Hoà
|
1,1
|
|
Từ UBND xã đi thôn Đông Dương
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1: thôn Nam Thắng,
thôn Đoài Ngoại, thôn Ngọc Liên, thôn Hiệp Hoà, thôn Tiền Phong, thôn Đoài
Nam, thôn Đông Dương.
|
1,1
|
|
Khu vực 2: Các xóm còn lại
|
1,1
|
10
|
XÃ XUÂN THƯỢNG
|
|
|
Đường tỉnh 489
|
|
|
Từ cầu Đập đến giáp cầu 50
|
1,2
|
|
Từ cầu 50 đến hết nhà ông
Toán xóm 10
|
1,2
|
|
Từ nhà ông Trường xóm 10 đến
hết nhà bà Tính xóm 8
|
1,1
|
|
Đường tỉnh 488
|
|
|
Từ cầu 50 đến giáp mương Xuân
Hồng
|
1,2
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ cầu Chùa đến đường tỉnh
489
|
1,1
|
|
Khu vực 2: Xóm 1. 2. 4
|
1,1
|
11
|
XÃ XUÂN PHONG
|
|
|
Đường tỉnh 488
|
|
|
Từ giáp xã Xuân Thủy đến giáp
xã Xuân Thành
|
1,1
|
|
Đường tỉnh 489 C
|
1,1
|
|
Đường liên xã
|
1,1
|
|
Đường đông sông Cát Xuyên đoạn
từ nhà Ông Dương xóm 4 đến cống Thanh Quan Tám
|
1,1
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Từ ngã ba xóm 11 đến giáp xã
Xuân Đài
|
1,1
|
|
Từ ngã ba xóm 11 đến đường
488
|
1,1
|
|
Từ trạm biến áp số 2 đến đường
488
|
1,1
|
|
Từ cầu xóm 16 đến Chợ Vực
|
1,1
|
|
Từ nhà ông Thứ đến hết cầu
xóm 13
|
1,1
|
|
Đường tây sông Cát Xuyên đoạn
từ giáp xuân thành đến giáp xã Xuân Phương
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1: Xóm 13. 14. 15. 16
|
1,1
|
|
Khu vực 2: Xóm 4. 10, 11. 12.
17
|
1,1
|
|
Khu vực 3: Các xóm còn lại
|
1,1
|
12
|
XÃ XUÂN THÀNH
|
|
|
Từ cầu Đá đến cầu Sắt
|
1,2
|
|
Từ cống Hạ Miêu II đến cống
Cát
|
1,2
|
|
Từ ngã ba cầu ông Mong đến đê
Hữu Hồng (Đường 50 kéo dài)
|
1,2
|
13
|
XÃ XUÂN KIÊN
|
|
|
Đường tỉnh 489 C
|
|
|
Đoạn từ sông Kiên Ninh đến
giáp xã Xuân Tiến
|
1,2
|
|
Đường liên xã, trục xã
|
|
|
Đoạn từ cầu xóm 15 đến hết
nhà ông Công xóm 19 A cũ
|
1,2
|
|
Đoạn từ phía Nam Cầu Cả đến cầu
xóm 15 cũ
|
1,2
|
14
|
XÃ XUÂN TIẾN
|
|
|
Đường trục xã (đường 2
bên sông)
|
|
|
Từ cầu NVH xóm 2 đến nhà ông
Thiểm
|
1,1
|
|
Khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 3: Các xóm còn lại
|
1,1
|
15
|
XÃ XUÂN NINH
|
|
|
Đường huyện
|
|
|
Từ chân cầu Lạc quần đến giáp
Công ty cổ phần 27-7
|
1,1
|
|
Từ công ty cổ phần 27-7 đến
giáp cầu Nghĩa Xá
|
1,1
|
|
Khu vực 1: Xóm 1. Xóm 2. Xóm
3
|
1,1
|
|
Khu vực 3: Các xóm còn lại
|
1,1
|
16
|
THỊ TRẤN XUÂN TRƯỜNG
|
|
|
Đường liên xã
|
|
|
Từ UBND thị trấn đến cầu Xuân
Tiến
|
1,2
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
9. HUYỆN HẢI
HẬU
A
|
ĐẤT Ở
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
THỊ TRẤN YÊN ĐỊNH
|
|
|
Đường Tây sông múc Từ cầu Yên
Định đến giáp Hải Phương
|
1,4
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
THỊ TRẤN CỒN
|
|
|
Đường 488C từ ngã tư nghĩa
trang liệt sỹ đến bến xe Cồn
|
1,4
|
|
Đường Tây sông Múc từ giáp cầu
Cồn trong đến giáp Hải Tân
|
1,4
|
2
|
XÃ HẢI PHÚ
|
|
|
Đường 488c từ giáp xã Hải Cường
đến giáp xã Hải Phong
|
1,4
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
10. HUYỆN
GIAO THỦY
A
|
ĐẤT Ở
|
|
I
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
|
|
1
|
THỊ TRẤN QUẤT LÂM
|
|
|
Các tuyến đường khác
|
|
|
Đoạn từ nghĩa trang Lâm Dũng
đến giáp nhà ông Hưởng TDP Quý Dũng Sơn
|
1,1
|
|
Đoạn từ nhà ông Hiền đến giáp
Giao Phong
|
1,1
|
2
|
XÃ HOÀNH SƠN
|
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Đoạn từ Cầu Xuất Khẩu (QL37B)
đến giáp nhà bà Sinh (xóm Sơn Đài)
|
1,1
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 489 đến hết
nhà bà Sinh (xóm Sơn Đài)
|
1,1
|
|
Khu dân cư tập trung Sơn
Lâm Thọ
|
1,1
|
3
|
XÃ GIAO AN
|
|
|
Khu dân cư Tập trung xóm
Trà Lũ
|
|
|
Đường trong khu tập trung quy
hoạch chi tiết 15m tiếp giáp tỉnh lộ 489
|
1,1
|
4
|
XÃ GIAO YẾN
|
|
|
Các khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 2 (xóm: 4, 5, 8)
|
1,1
|
5
|
XÃ GIAO THIỆN
|
|
|
Các khu vực dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1 (xóm 2, 3, 4, 5
(xóm 24, 25 cũ))
|
1,1
|
|
Khu vực 2 (xóm 1, 6, 7)
|
1,1
|
6
|
XÃ GIAO LONG
|
|
|
Đường trục xã
|
|
|
Đoạn từ cầu bà Tý xóm 2 đến cầu
ông Tín xóm 6
|
1,1
|
|
Các khu dân cư còn lại
|
|
|
Khu vực 1 (xóm: 3, 4, 5, 6)
|
1,1
|
|
Khu vực 2 (xóm 1, 2)
|
1,1
|
II
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
|
1,0
|
B
|
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
C
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
|
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
|
1,0
|
Quyết định 48/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
1.250
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|