ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Bình,
ngày 27 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày
19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2019/NQ-HĐND
ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Bảng
giá các loại đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 462/TTr-STNMT ngày 20/12/2019 và Văn bản
số 3360/STNMT-QLĐĐ ngày 26/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng
giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Bảng giá đất nông nghiệp
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất
trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất rừng sản xuất.
(Có bảng giá đất nông nghiệp kèm
theo).
2. Bảng giá đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở tại đô thị và nông
thôn;
b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ có
thời hạn sử dụng 70 năm tại đô thị và nông thôn;
c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn sử dụng 70
năm tại đô thị và nông thôn;
(Có bảng giá đất phi nông nghiệp kèm
theo)
3. Giá đất phi nông nghiệp là đất ở
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này được áp dụng cho khuôn viên đất có diện
tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 20 m); mức giá đất ở đối với
diện tích còn lại (từ trên 20 m đến hết lô đất) được tính theo các mức như sau:
a) Bằng 70% mức giá đất ở quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 20 m
đến 60 m;
b) Bằng 60% mức giá đất ở quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 60 m
đến 100 m;
c) Bằng 50% mức giá đất ở quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 100 m
đến hết lô đất;
d) Mức giá đất ở bình quân thấp nhất
của mỗi khuôn viên quy định tại Điểm a, b, c Khoản này không được thấp hơn mức
giá đất ở khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó và không thấp hơn giá
tối thiểu trong Khung giá đất do Chính phủ quy định.
4. Mức giá đất phi nông nghiệp là đất
thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này áp dụng cho
khuôn viên có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 50m,); diện
tích còn lại (từ trên 50 m đến hết lô đất), được tính theo các mức như sau:
a) Bằng 70% mức giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ
trên 50 m đến mét đến 100 m;
b) Bằng 60% mức giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ
trên 100 m đến 150 m;
c) Bằng 50% mức giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ
trên 150 m đến 200 m;
d) Bằng 40% mức giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ
trên 200 m đến 250 m;
đ) Bằng 30% mức giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ
trên 250 m đến 300 m;
e) Bằng 20% mức giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ
trên 300 m đến hết lô đất;
f) Mức giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp thấp nhất của mỗi khuôn viên quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e
Khoản này không được thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó và không thấp hơn giá tối thiểu
trong Khung giá đất do Chính phủ quy định.
5. Giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị, tại các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều này
được xác định theo hiện trạng.
6. Đất xây dựng trụ
sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử
dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) và đất
phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày
tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn học nghệ thuật) áp dụng mức giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở vùng lân cận.
7. Đất sử dụng vào
mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai
2013 và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất
cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô
thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa) áp dụng giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp liền kề.
8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và
mặt nước chuyên dùng quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai năm
2013 khi sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định giá đất theo
giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí đã quy định trong bảng giá đất;
Trường hợp nếu sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề).
9. Đất nông nghiệp khác quy định tại
Điểm h, Khoản 1, Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 được xác định giá đất theo
vị trí liền kề giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm hoặc đất nuôi
trồng thủy sản.
10. Đất chưa sử dụng
(gồm: đất bãi bồi ven sông hoặc cồn bãi bồi giữa sông và đất bằng chưa sử dụng
khác): tính theo giá của loại đất đưa vào sử dụng khi được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất trên cơ sở căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất
cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại vị trí hoặc khu vực lân
cận để xác định mức giá đất.
Điều 2. Sử dụng Bảng
giá đất
Bảng giá các loại đất quy định tại
Điều 1 Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện quy định tại Khoản 2
Điều 114 Luật Đất đai 2013.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/2020.
2. Quyết định này thay thế các văn bản
sau:
a) Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày
26/12/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình;
b) Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
05/9/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
c) Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày
26/7/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình bổ sung giá đất vào Bảng giá đất điều chỉnh
Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành
kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Văn hóa
và Thể thao, Du lịch, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh NB;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh NB;
- Lưu: VT, VP5,3;
TrH
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|