ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2018/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
CÓ THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT MỚI HOẶC CHO PHÉP THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 966/TTr-STC ngày 27 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn
tỉnh Lào Cai
1.
Phạm vi điều chỉnh.
Quy định
này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong
trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho
phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; việc quản lý và sử dụng nguồn thu giá
dịch vụ này trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2.
Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng
nộp tiền dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh
Lào Cai: Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
b) Đơn vị thu
giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục
đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh
Lào Cai, bao gồmVăn phòng đăng ký đất đai tỉnh; Trung tâm
kỹ thuật tài nguyên và môi trường tỉnh.
3. Giá dịch vụ
sử dụng đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích
sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào
Cai:
STT
|
Vị
trí, diện tích thửa đất
|
Đơn
giá (đồng/thửa)
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
|
-
|
Đất đô thị
|
2.323.356
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
1.582.621
|
2
|
Từ 100 m2 đến
300 m2
|
|
-
|
Đất đô thị
|
2.758.986
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
1.879.362
|
3
|
Từ trên 300 m2 đến
500 m2
|
|
-
|
Đất đô thị
|
2.924.703
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
1.999.106
|
4
|
Từ trên 500 m2
đến 1000 m2
|
|
-
|
Đất đô thị
|
3.581.661
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
2.433.803
|
5
|
Từ trên 1000 m2
đến 3000 m2
|
|
-
|
Đất đô thị
|
4.916.086
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
3.334.442
|
6
|
Từ trên 3000 m2
đến 10000 m2
|
|
-
|
Đất đô thị
|
7.550.909
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
5.143.518
|
7
|
Từ trên 1 ha đến 10 ha
|
|
-
|
Đất đô thị
|
9.601.091
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
6.172.222
|
8
|
Từ trên 10
ha đến 50 ha
|
|
-
|
Đất đô thị
|
9.816.182
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
6.686.574
|
9
|
Từ trên 50 ha đến 100 ha
|
|
-
|
Đất đô thị
|
10.571.272
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
7.200.925
|
10
|
Từ trên 100 ha đến 500 ha
|
|
-
|
Đất đô thị
|
12.081.454
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
8.229.629
|
11
|
Từ trên 500 ha đến 1000 ha
|
|
-
|
Đất đô thị
|
13.591.636
|
-
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
9.258.332
|
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
a)Tổ chức thu,
quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước hiện hành về quản lý
tài chính;
b) Chứng từ thu
thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính về việc in, phát hành,
quản lý sử dụng hóa đơn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức triển khai và hướng dẫn thực hiện theo quy định.
Khi
chế độ, chính sách, định mức kinh tế - kỹ thuật, giá cả thay đổi tăng hoặc giảm
10%, Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án điều chỉnh giá dịch vụ gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 01 năm 2019 và và bãi bỏ Quyết
định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt
giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích
sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
2.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|