ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2023/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 06
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ
TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT;
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai” ; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghƿa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định cho tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số
nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 302/TTr-STNMT ngày 16 tháng 8
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày16 tháng 9 năm
2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất
đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL, Cục Bổ trợ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Nội Vụ (Văn thư - Lưu trữ);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.BPN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định nguyên tắc,
trách nhiệm, quan hệ công tác và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển, giải
quyết và trả kết quả hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp,
cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quy chế này không áp dụng đối với
các trường hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính; về
khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan có nhiệm vụ, quyền
hạn giải quyết thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục
hành chính quy định tại khoản 1 Điều này: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn
phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố;
Cục Thuế tỉnh; Chi Cục Thuế các huyện, thành phố và khu vực; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản khác gắn
liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
c) Cán bộ, công chức, viên chức
của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
d) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Lấy sự hài lòng của tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
2. Việc giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
được quản lý tập trung, thống nhất tại bộ phận một cửa; tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính chỉ làm việc với cán bộ,
công chức, viên chức được giao nhiệm vụ làm đầu mối tiếp nhận và trả kết quả tại
bộ phận một cửa.
3. Giải quyết thủ tục hành
chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng,
khách quan, công khai, minh bạch, an toàn thông tin và có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan có thẩm quyền.
4. Quá trình giải quyết thủ tục
hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương
thức khác nhau, có sự tham gia của tổ chức, cá nhân trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin; thực hiện quản lý tập trung trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum; số hóa thành phần hồ sơ và kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định.
5. Xác định rõ cơ quan chủ trì,
cơ quan phối hợp; nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền, thời gian thực hiện; chế độ
thông tin báo cáo theo đúng chức năng, nhiệm vụ. Trường hợp quá thời hạn phải
chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì để xin lỗi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
theo quy định.
Chương 2
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 3.
Danh mục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
Danh mục, thành phần hồ sơ, thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và được niêm yết công khai trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon
Tum, Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân
cấp huyện, xã theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 4.
Phương thức, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Các phương thức tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính:
a) Trực tiếp;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích;
c) Trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum (http://dichvucong.kontum.gov.vn)
hoặc tại Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính:
a) Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính đối với các trường
hợp:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ đăng ký đất
đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam (có đất thuộc địa bàn thành phố Kon Tum) nộp hồ sơ
đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận.
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính đối với các trường hợp:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam.
c) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính đối
với các trường hợp:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với
đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện,
thành phố để giải quyết theo quy định.
Điều 5. Tiếp
nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định của pháp luật thì thực hiện nhập hồ sơ vào Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum, in Phiếu tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Mẫu 01).
Mỗi hồ sơ thủ tục hành chính
khi được tiếp nhận sẽ được Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tự
động cấp một Mã số hồ sơ, được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng Mã số hồ sơ để tra cứu tình trạng giải
quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Kon Tum.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình bổ sung, hoàn thiện theo quy
định và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Mẫu 03).
b) Đối với hồ sơ gửi nộp qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo,
nêu rõ lý do, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp bổ sung hồ sơ
trong thời hạn theo quy định.
Việc thông báo, hướng dẫn được
thực hiện qua các phương thức: gửi qua đường bưu điện, qua thư điện tử, qua điện
thoại, qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum hoặc
qua các phương thức khác.
c) Việc hướng dẫn phải bảo đảm
đầy đủ, rõ ràng, cụ thể một lần, đúng quy định của pháp luật.
3. Trường hợp không thuộc thẩm
quyền giải quyết
Công chức, viên chức tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đến cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền.
Điều 6.
Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
1. Hồ sơ thủ tục hành chính gồm
hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử đã nhập trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Kon Tum được chuyển cho đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục
hành chính ngay trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xử lý, phân loại và chuyển hồ sơ đến các đơn vị được giao trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính là Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
bưu điện, phải được cập nhật, theo dõi, xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum và việc chuyển giao hồ sơ thông qua Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 02).
4. Hồ sơ nộp trực tuyến, việc
chuyển giao hồ sơ được thực hiện bằng chức năng luân chuyển hồ sơ điện tử trên
Hệ thống thông tin giải quyết các thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum.
Điều 7. Giải
quyết thủ tục hành chính
1. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm
tra, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy trình nội bộ đã ban hành hoặc
theo trình tự, thủ tục đã được công bố, công khai thủ tục hành chính và theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Việc giải quyết thủ tục hành
chính phải đảm bảo đúng thời gian theo quy định của pháp luật đối với từng thủ
tục hành chính; phải thực hiện phân công viên chức xử lý giải quyết thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum.
Viên chức trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính phải cập nhật theo thời gian thực về tình trạng, tiến độ giải
quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum.
3. Quá trình kiểm tra, giải quyết
thủ tục hành chính:
a) Trường hợp phát sinh yêu cầu
phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả hồ sơ (nếu có) thì Văn phòng Đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Cơ quan Thuế có
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung yêu cầu bổ sung theo mẫu phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Mẫu 03) cho Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả để gửi văn bản cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình. Việc yêu cầu chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ phải được thực hiện công khai, bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chỉ thực
hiện một lần, đúng quy định của pháp luật. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Viên chức đang trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính sử dụng chức năng trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính chuyển hồ sơ điện tử về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
chờ tiếp nhận bổ sung hoặc trả hồ sơ.
Trong vòng 04 (bốn) giờ làm việc
sau khi nhận được văn bản của Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố về giải quyết thủ tục hành chính, Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình bằng các hình thức phù hợp như: gửi qua đường bưu điện, qua thư điện tử,
qua điện thoại và các phương tiện điện tử thông minh, hệ thống cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ mà không có văn bản yêu cầu từ đơn
vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thực hiện tiếp nhận theo hình thức văn bản đến của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả và chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký đất đai, hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai các huyện, thành phố giao cho viên chức đang trực tiếp giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính đó để bổ sung thông tin.
Trong trường hợp này, thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính không thay đổi so với thời hạn tại Phiếu Tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình có văn bản đề nghị hoãn hoặc tạm dừng giải quyết hồ sơ theo trình tự,
thủ tục đã được công bố, công khai thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện
tiếp nhận theo hình thức văn bản đến và chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố để giao cho
viên chức đang trực tiếp giải quyết hồ sơ.
Văn phòng Đăng ký đất đai, hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; viên chức giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính đó có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả để xác nhận về hiện trạng giải quyết của hồ sơ.
Trong trường hợp này, thời hạn
hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp tục tính từ thời
điểm người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính có đề nghị chấm dứt việc tạm
dừng, tạm hoãn giải quyết được trừ đi thời gian đã thực hiện trước khi có yêu cầu
tạm dừng, tạm hoãn.
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình có văn bản đề nghị rút hồ sơ để thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thì Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận theo hình thức văn bản đến và
chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
các huyện, thành phố; viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính sử dụng
chức năng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính xác nhận về hiện
trạng giải quyết, sau đó chuyển hồ sơ điện tử về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả để có thể thực hiện tiếp nhận hồ sơ nộp bổ sung theo mã hồ sơ thủ tục hành
chính đã cấp lần đầu. Đồng thời, chuyển lại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ giấy đã nộp để trả cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (nếu có).
4. Trường hợp thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính bị chậm so với thời hạn ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, thì chậm nhất 01 (một) ngày trước ngày hết hạn, Văn phòng
Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố phải
thông báo và gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu 04) cho Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo quy định.
Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá (01) một lần và thời
gian hẹn lại ngày trả kết quả tối đa không quá thời gian thực hiện của thủ tục
hành chính đang giải quyết.
Căn cứ vào thời hạn hẹn lại
ngày trả kết quả, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phối hợp với viên chức trực
tiếp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính để điều chỉnh lại thời gian trả kết quả
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 8. Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính được chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trước ít nhất 01 (một)
ngày làm việc so với thời gian hẹn trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình theo đúng quy định.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Hồ sơ chuyển giao là kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật gửi trả cho tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình. Việc chuyển giao hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải được vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả (Mẫu 06) và xác nhận về
thời gian, các thông tin giao, nhận theo quy định (Mẫu 02).
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký đất
đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được kiểm
tra nhưng không đạt yêu cầu thì Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai các huyện, thành phố thông báo bằng văn bản về việc thủ tục
hành chính không đủ điều kiện phê duyệt và chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả để lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu 05) gửi cho tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình.
Viên chức trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính sử dụng chức năng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính xác nhận về hiện trạng giải quyết, sau đó chuyển hồ sơ điện tử về Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả để đóng mã hồ sơ, kết thúc chu trình xử lý của hồ
sơ thủ tục hành chính đó.
4. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải được lưu tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; số hóa theo quy định và lưu tại Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum để phục vụ việc sử dụng, tra cứu thông tin, dữ
liệu theo quy định của pháp luật.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện
Quy chế này.
2. Các nội dung khác không đề cập
trong Quy chế được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU THEO DÕI GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Mẫu 01
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../BPTNTKQ
|
Kon Tum, ngày
.....tháng..... năm ……
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã
hồ sơ:……………….
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nhận hồ sơ của: .....................................
Tiếp nhận hồ sơ của:
……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………..
Email: ………………..……
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………..……
1. Thành phần hồ sơ, yêu cầu và
số lượng mỗi loại giấy tờ gồm:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
Bản photo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
2. Số lượng hồ sơ:……………………. (bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ
theo quy định là:……………. ngày.
4. Thời gian nhận hồ sơ:
………………………………………………………………
5. Thời gian trả kết quả giải
quyết hồ sơ: ……………………………………………
6. Đăng ký nhận kết quả tại: …….…………………………………………….
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:……………
Số thứ tự: …………………….
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả
kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; một
liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Tổ chức, cá nhân có thể
đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở
tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
Hướng dẫn tra cứu hồ
sơ: Ông/bà có thể tra cứu kết quả xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Kon Tum hoặc trên ứng dụng zalo như sau:
1. Tra cứu trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Kon Tum:
- Bước 1: Mở trình duyệt
internet, truy cập địa chỉ http://dichvucong.kontum.gov.vn.
- Bước 2: Kích chọn "tra
cứu trạng thái hồ sơ”, nhập số biên nhận trên Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả, nhập mã bảo mật sau đó kích chọn “tra cứu”
2. Tra cứu trên Zalo:
- Bước 1: Mở ứng dụng Zalo,
Ông/bà vào tìm kiếm gõ “Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum”, ứng dụng sẽ tự
động dẫn ông/bà tới trang zalo Hành chính công tỉnh Kon Tum sau đó nhấn
nút Quan tâm trang của chúng tôi.
- Bước 2: Ông/bà nhấn vào mục
tin nhắn từ trang Hành chính công tỉnh Kon tum và nhập Số biên nhận hoặc
Quét mã QR trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mẫu 02
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BPTNTKQ
|
…………, ngày.....
tháng ..... năm…
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Mã số hồ sơ:
…………………………………………………..
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ
sơ: ……………………………………………………………
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ
sơ:
TÊN CƠ QUAN
|
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI CHÚ
|
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ
2. Nhận:……………………..
|
... giờ….phút, ngày... Tháng... năm...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
1. Giao: …………………….
2. Nhận:……………………..
|
... giờ….phút, ngày... Tháng... năm...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
1. Giao: …………………….
2. Nhận: ……………………..
|
... giờ….phút, ngày... Tháng... năm...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
1. Giao: ……………………..
2. Nhận: Bộ phận TN&TKQ
|
... giờ...phút, ngày... Tháng... năm ...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển
qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện
trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính.
Mẫu 03
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../HDHS
|
…………, ngày.....
tháng ..... năm…
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nhận hồ sơ của: ………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………… Email:
……………………………
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những
nội dung sau:
1) …………………………………………………………………………
2) …………………………………………………………………………
3) …………………………………………………………………………
Lý do: ……………………………………………………………........
Trong quá trình hoàn thiện hồ
sơ nếu có vướng mắc, ông (Bà) liên hệ với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
cơ quan (Số điện thoại………………….) để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người hướng dẫn nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu 04
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……… /PXL
|
……………, ngày ….
tháng …. năm ……..
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính
gửi: ……………………………………………
Ngày...tháng...năm..., (tên
cơ quan, đơn vị) đã tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC (tên
thủ tục hành chính) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số:
………………………………………………………………………………
Thời gian hẹn trả kết quả giải
quyết hồ sơ: …..giờ..., ngày....tháng...năm...
Tuy nhiên đến nay, (tên cơ
quan, đơn vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ chức đúng thời
hạn quy định ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Biên nhận hồ sơ.
Lý do:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Sự chậm trễ này đã gây phiền
hà, tốn kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức (tên cơ quan, đơn vị)
xin lỗi Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức
vào ngày …. tháng …….. năm ………
Mong nhận được sự thông cảm của
Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu 05
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./BPTNTKQ
|
……………., ngày ……
tháng …… năm ……..
|
PHIẾU TỪ CHỐI NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Kính
gửi: ………………………………………………………
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả:
…………………………………………………
Tiếp nhận hồ sơ của: …………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………..
Email: ………………………………..
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………..
Qua xem xét, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể
như
sau:..................................................................................
..........................................................................................................................................
Xin thông báo cho Ông/Bà được
biết và thực hiện./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu 06
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Tên tổ chức/Cá nhân
|
Địa chỉ, số điện thoại
|
Cơ quan chủ trì giải quyết
|
Thời gian nhận và trả kết quả
|
Nhận hồ sơ
|
Hẹn trả kết quả
|
Trả kết quả
|
Phương thức nhận kết quả
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ này dùng để theo
dõi việc tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp tổ chức, cá
nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì phải nộp lại
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, giấy ủy quyền (nếu có) và ký nhận