ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2019/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
17 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 06 tháng
12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 3835/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024.
Điều 2. Tổ chức thức hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở,
ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2020 và thay thế các Quyết định sau:
a) Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng
12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019;
b) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng
02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn
2015-2019 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN
2020 - 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về Bảng các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024.
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong
các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng
cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tài chính đất đai trong công tác quản lý
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng giá đất cụ thể
Giá đất
cụ thể được sử dụng để làm căn cứ đối với các trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 114, khoản 2 Điều 172, khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai; giá khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn
Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử
dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong
quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất ở đô thị: Là
đất ở thuộc địa giới hành chính các phường của thành phố Bến Tre và thị trấn của
các huyện.
2. Đất ở nông thôn: Là đất ở thuộc địa giới hành
chính các xã thuộc thành phố Bến Tre và các xã thuộc các huyện.
3. Hành lang an
toàn đường bộ: Là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của
đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
4. Đường bao gồm: Đường phố, quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện, đường xã, đường liên xã.
6. Hẻm: bao gồm lối đi
tiếp giáp với đường tại các ấp, khu phố, các chợ của xã , phường, thị trấn trên
địa bàn toàn tỉnh được xác định trên bản đồ địa chính.
a) Chiều sâu của hẻm được tính từ đầu ranh thửa
đất đến đường gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường thì tính theo đường
có giá đất cao nhất;
b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang hẻm
nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường chính.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT
Điều 6. Bảng giá các loại đất
Kèm theo Quy định này là 8 Phụ lục như sau:
1. Phụ lục I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm.
2. Phụ lục II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
3. Phụ lục III. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
4. Phụ lục IV. Bảng giá đất rừng sản xuất.
5. Phụ lục V. Bảng giá đất làm muối.
6. Phụ lục VI. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn: đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ ; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
7. Phụ lục VII. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại
đô thị: Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
8. Phụ lục VIII: Bảng giá các loại đất Chính phủ
không quy định khung giá đất.
Điều 7. Quy định chung về
xác định vị trí thửa đất
1. Vị trí thửa đất được xác định theo bản đồ
địa chính. Đối với các thửa đất nằm giữa các đường, hẻm có giá đất khác nhau
thì được tính theo giá cao nhất.
2. Điểm
0 để tính vị trí cho các loại đất:
a) Được
tính từ ranh giới thửa đất tiếp giáp đường giao thông theo bản đồ địa chính;
trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường giao thông mà bị ngăn
cách bởi kênh, mương thì được tính từ ranh đất tiếp giáp kênh, mương theo bản đồ
địa chính;
b) Đối
với thửa đất được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian
thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất, điểm 0 được xác định từ mép ngoài hành
lang an toàn đường bộ.
3. Trường hợp các hẻm đã nâng cấp mở rộng nhưng
chưa chỉnh lý hồ sơ địa chính thì xác định vị trí theo bản đồ địa chính; đối với
trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng thì xác định vị trí theo hiện trạng
thực tế.
4. Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền
đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi kênh, mương có thể hiện trên bản đồ địa chính
thì giá đất bằng 90% giá đất nằm tiếp giáp mặt tiền đường cùng vị trí.
Điều 8. Xác định giá đất
theo vị trí và cấp đường đối với nhóm đất nông nghiệp
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây
hàng năm; Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xuất; Đất
làm muối.
2. Giá đất được xác định từ Phụ lục I đến Phụ lục
V, theo vị trí và cấp đường tương ứng như sau:
a) Theo vị trí:
- Vị trí 1: Từ 0m đến 85m;
- Vị trí 2: Từ trên 85m đến 135m;
- Vị trí 3: Từ trên 135m đến 185m;
- Vị trí 4: Từ trên 185m đến 235m;
- Vị trí 5: Từ trên 235m.
b) Theo cấp đường:
- Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:
Giá đất được tính bằng 100% giá đất theo từng vị trí tương ứng;
- Đối với đường
huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức
giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường
phố, quốc lộ, đường tỉnh;
- Đối với các đường giao thông còn
lại (đường xã, đường liên xã, hẻm):
+ Bề rộng mặt đường từ 3 mét trở
lên, giá đất được tính bằng 80% theo từng vị trí tương ứng,
nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5”
đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
+ Bề rộng mặt đường dưới 3 mét, giá đất được tính bằng 75% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức
giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
Điều 9. Xác định giá đất theo
vị trí và cấp đường đối với nhóm đất phi nông nghiệp
1. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở tại
nông thôn; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn; Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Đất ở tại đô thị;
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị; Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
2. Giá đất được xác định từ Phụ lục VI đến Phụ lục
VII theo vị trí như sau:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông:
- Vị trí 1: Từ 0m đến 35m, giá đất được tính
100% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;
- Vị trí 2: Từ trên 35m đến 85m, giá đất được
tính 60% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;
- Vị trí 3: Từ trên 85m đến 135m, giá đất được
tính 50% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;
- Vị trí 4: Từ trên 135m đến 185m, giá đất được
tính 40% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;
- Vị trí 5: Trên 185 m, giá đất được tính 30%
theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII.
Trường hợp giá đất theo từng vị trí nêu trên thấp
hơn giá đất quy định tại điểm D của Phụ lục VI đến Phụ lục VII thì tính bằng
giá đất quy định tại điểm D của từng Phụ lục tương ứng.
b) Đối với các thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm:
được tính theo giá đất hẻm tại Phụ lục VI đến Phụ lục VII,
nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất được quy định tại điểm D của từng Phụ
lục tương ứng;
c) Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt
tiền của chủ sử dụng khác và không có hẻm công cộng đi vào được tính bằng 80%
giá đất hẻm nhỏ hơn 2m tương ứng tại Phụ lục VI đến Phụ lục VII, nhưng giá đất
không được thấp hơn giá đất được quy định tại điểm D của từng Phụ lục tương ứng;
d) Đối với các thửa còn lại không thuộc điểm a,
điểm b, điểm c nêu trên được tính theo giá đất quy định tại điểm D của Phụ lục
VI đến Phụ lục VII (một giá).
Điều 10. Xác định giá đất
theo vị trí đối với các loại đất Chính phủ không quy định khung giá đất
Giá đất được xác định tại Phụ lục VIII, vị trí
được tính như sau:
1. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Xác định vị
trí theo nhóm đất nông nghiệp.
2. Đất nông nghiệp khác: Xác định vị trí theo
nhóm đất nông nghiệp.
3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng;
đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp: Xác định vị trí theo nhóm đất
phi nông nghiệp.
4. Đất có mục đích công cộng
Đất có mục đích công cộng gồm: Đất giao thông, đất
thủy lợi; đất có di tích lịch sử, văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt
cộng đồng; đất khu vui chơi giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất
bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình
công cộng khác, xác định vị trí theo nhóm đất phi nông nghiệp.
5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên
dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì xác định vị trí theo nhóm đất
nông nghiệp; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, xác định vị trí theo nhóm đất
phi nông nghiệp.
6. Đất chưa sử dụng được xác định vị trí theo loại
đất khi nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều chỉnh bảng
giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
Trong kỳ ban hành bảng giá đất, Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp với các ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua và ban hành quyết định bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung, cụ thể:
1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:
a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức
giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ
20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối
thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
2. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có
thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng
đất và bổ sung các tuyến đường chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ thuộc phạm vi quy định tại khoản 2 Điều
1 Quy định này được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quy
định này có hiệu lực thì áp dụng giá đất theo quy định tại Quyết định số
35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban
hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn
2015-2019 và Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 ban hành kèm
theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2019
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa bàn các phường
|
318
|
203
|
151
|
116
|
84
|
2
|
Địa bàn các xã
|
211
|
145
|
126
|
106
|
84
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
286
|
185
|
112
|
88
|
66
|
2
|
Địa bàn các xã
|
158
|
132
|
93
|
79
|
66
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Chợ Lách
|
286
|
185
|
112
|
88
|
66
|
2
|
Địa bàn các xã
|
172
|
144
|
101
|
86
|
66
|
IV
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tri
|
166
|
93
|
64
|
44
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
V
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mỏ Cày
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Mỹ Trung
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
VII
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Giồng Trôm
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
VIII
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Bình Đại
|
166
|
93
|
64
|
44
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
IX
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
166
|
93
|
64
|
44
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm
2019 của UBND tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa bàn các phường
|
375
|
258
|
218
|
189
|
150
|
2
|
Địa bàn các xã
|
250
|
172
|
145
|
126
|
100
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
375
|
258
|
218
|
189
|
150
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
185
|
145
|
106
|
93
|
79
|
2
|
Địa bàn các xã
|
185
|
145
|
106
|
93
|
79
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Chợ Lách
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
375
|
258
|
218
|
189
|
150
|
|
Phần lại của thị trấn
|
333
|
203
|
127
|
102
|
79
|
2
|
Địa bàn các xã
|
200
|
157
|
115
|
101
|
79
|
IV
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tri
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
356
|
194
|
142
|
109
|
79
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
V
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mỏ Cày
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
375
|
258
|
218
|
189
|
150
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
285
|
185
|
111
|
87
|
66
|
2
|
Địa bàn các xã
|
154
|
132
|
93
|
79
|
66
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Mỹ Trung
|
285
|
185
|
111
|
87
|
66
|
2
|
Địa bàn các xã
|
154
|
132
|
93
|
79
|
66
|
VII
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Giồng Trôm
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
375
|
258
|
218
|
189
|
150
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
285
|
185
|
111
|
87
|
66
|
2
|
Địa bàn các xã
|
154
|
132
|
93
|
79
|
66
|
VIII
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Bình Đại
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
356
|
194
|
142
|
109
|
79
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
IX
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
356
|
194
|
142
|
109
|
79
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm
2019 của UBND tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa bàn các phường
|
285
|
185
|
111
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
158
|
132
|
93
|
66
|
53
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
285
|
185
|
111
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
158
|
132
|
93
|
66
|
53
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Chợ Lách
|
285
|
185
|
111
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
172
|
144
|
101
|
60
|
53
|
IV
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tri
|
166
|
93
|
63
|
40
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
V
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mỏ Cày
|
238
|
130
|
95
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Mỹ Trung
|
238
|
130
|
95
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
VII
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Giồng Trôm
|
238
|
130
|
95
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
VIII
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Bình Đại
|
166
|
93
|
63
|
40
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
IX
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
166
|
93
|
63
|
40
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2019
của UBND tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
1
|
HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
|
Địa bàn các xã có đất rừng sản xuất
|
18
|
16
|
13
|
12
|
10
|
PHỤ LỤC V
BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm
2019 của UBND tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
1
|
HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
|
Địa bàn các xã có đất làm muối
|
60
|
50
|
42
|
28
|
24
|
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
Từ
|
Đến
|
Đất ở
|
Đất sản xuất,
kinh doanh
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (Địa phận xã Phú Hưng)
|
Cầu Gò Đàng
|
Ngã ba Phú Hưng
|
3.600
|
2.160
|
2.880
|
|
|
Thửa 1 tờ 34 Phú Hưng
|
Thửa 1 tờ 50 Phú Hưng
|
|
|
|
|
|
Thửa 17 tờ 33 Phú Hưng
|
Thửa 7 tờ 41 Phú Hưng
|
|
|
|
2
|
Đường Nguyễn Thị Định (Địa phận xã Phú Hưng)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Nguyễn Huệ
|
Lộ Thầy Cai
|
4.800
|
2.880
|
3.840
|
|
|
Thửa 22 tờ 7 Phú Khương
|
Thửa 20 tờ 22 Phú Hưng
|
|
|
|
|
|
Thửa 4 tờ 7 Phú Khương
|
Thửa 347 tờ 18 Phú Hưng
|
|
|
|
2.2
|
|
Lộ Thầy Cai
|
Ngã ba Phú Hưng
|
3.600
|
2.160
|
2.880
|
|
|
Thửa 66 tờ 22 Phú Hưng
|
Thửa 7 tờ 51 Phú Hưng
|
|
|
|
|
|
Thửa 57 tờ 18 Phú Hưng
|
Thửa 7 tờ 41 Phú Hưng
|
|
|
|
3
|
Lộ Thầy Cai (Địa phận xã Phú Hưng)
|
Cầu Thầy Cai
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
2.000
|
1.200
|
1.600
|
|
|
|
Thửa 347 tờ 18 Phú Hưng
|
|
|
|
|
|
|
Thửa 57 tờ 18 Phú Hưng
|
|
|
|
4
|
Đường vành đai thành phố (Địa phận xã Phú
Hưng)
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Cầu Phú Dân
|
Bãi rác Phú Hưng
|
960
|
576
|
768
|
|
|
Thửa 110 tờ 2 Phú Khương
|
Thửa 33 tờ 13 Phú Hưng
|
|
|
|
4.2
|
|
Cầu Phú Thành
|
Đường Huỳnh Tấn Phát
|
960
|
576
|
768
|
|
|
Thửa 42 tờ 13 Phú Hưng
|
Thửa 354 tờ 14 Phú Hưng
|
|
|
|
5
|
Đường Huỳnh Tấn Phát
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
Hết ranh thành phố Bến Tre
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
Thửa 100 tờ 22 Phú Hưng
|
Thửa 387 tờ 14 Phú Hưng
|
|
|
|
|
|
Thửa 76 tờ 22 Phú Hưng
|
Thửa 6 tờ 14 Phú Hưng
|
|
|
|
6
|
Quốc lộ 57C (ĐT. 885)
|
Ngã ba Phú Hưng
|
Cầu Chẹt Sậy
|
2.640
|
1.584
|
2.112
|
|
|
Thửa 7 tờ 50 Phú Hưng
|
Thửa 5 tờ 64 Phú Hưng
|
|
|
|
|
|
Thửa 8 tờ 51 Phú Hưng
|
Thửa 38 tờ 57 Phú Hưng
|
|
|
|
7
|
Lộ Đình Phú Tự
|
Trọn đường
|
|
960
|
576
|
768
|
8
|
Lộ bãi rác
|
Trọn đường
|
|
960
|
576
|
768
|
9
|
Lộ Phú Hào - Phú Hữu -Bờ Đắp
|
Trọn đường
|
|
960
|
576
|
768
|
10
|
Các dãy nhà Chợ Phú Hưng
|
|
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
|
|
Thửa 3 tờ 52
|
Thửa 96 tờ 52
|
|
|
|
|
|
Thửa 112 tờ 52
|
Thửa 135 tờ 52
|
|
|
|
|
|
Thửa 6 tờ 50
|
Thửa 1 tờ 53
|
|
|
|
11
|
Quốc lộ 60 cũ (địa phận xã Sơn Đông)
|
Vòng xoay Tân Thành
|
Giáp ranh huyện Châu Thành
|
3.600
|
2.160
|
2.880
|
|
|
Thửa 287 tờ 16-1 Sơn Đông
|
Thửa 420 tờ 22 Sơn Đông
|
|
|
|
|
|
Thửa 13 tờ 5 Phú Tân
|
Thửa 420 tờ 36 Phú Tân
|
|
|
|
12
|
Quốc lộ 57C (ĐT. 884-Địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
|
|
|
12.1
|
|
Vòng xoay Tân Thành
|
Cầu Sân bay
|
3.600
|
2.160
|
2.880
|
|
|
Thửa 539 tờ 16-1 Sơn Đông
|
Cầu Sân Bay
|
|
|
|
|
|
Thửa 51 tờ 5 Phú Tân
|
Cầu Sân Bay
|
|
|
|
12.2
|
|
Cầu Sân bay
|
Cầu Sơn Đông
|
1.800
|
1.080
|
1.440
|
12.3
|
|
Cầu Sơn Đông
|
Hết ranh thành phố
|
900
|
540
|
720
|
13
|
ĐH 173 (địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
850
|
510
|
680
|
14
|
Lộ kênh 19/5 (địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 208 tờ 10
|
Thửa 380 tờ 4
|
|
|
|
15
|
Lộ tập đoàn 8 (địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 180 tờ 8
|
Thửa 302 tờ 13
|
|
|
|
16
|
Lộ ấp 3 (địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 76 tờ 7
|
Thửa 17 tờ 3
|
|
|
|
17
|
Lộ Giồng Tranh (địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 164 tờ 8
|
Thửa 535 tờ 4
|
|
|
|
18
|
Lộ trục ấp 4 (địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 185 tờ 7
|
Thửa 409 tờ 7
|
|
|
|
19
|
Đường vào trụ sở UBND xã Sơn Đông
|
|
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 223 tờ (9-3)
|
Thửa 170 tờ 9
|
|
|
|
20
|
Lộ gò Đông Hải (địa phận xã Sơn Đông)
|
|
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 23 tờ (10-4)
|
Thửa 45 tờ 10
|
|
|
|
21
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
|
|
|
|
|
21.1
|
|
Địa phận Mỹ Thành - Bình Phú
|
3.250
|
1.950
|
2.600
|
|
|
Thửa 773 tờ 5 Bình Phú
|
Chân cầu Hàm Luông
|
|
|
|
|
|
Thửa 1600 tờ 5 Bình Phú
|
Chân cầu Hàm Luông
|
|
|
|
21.2
|
|
Địa phận xã Sơn Đông
|
3.250
|
1.950
|
2.600
|
22
|
Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành
|
Ngã ba Quốc lộ 57C
|
Cầu Xẻo Bát
|
600
|
360
|
480
|
23
|
Đường huyện 06 (lộ Mỹ Thành)
|
|
|
700
|
420
|
560
|
23.1
|
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
Ngã 3 UBND xã Mỹ Thành
|
1.500
|
900
|
1.200
|
|
|
Thửa 200 tờ 8 Mỹ Thành
|
Thửa 12 tờ 7 Mỹ Thành
|
|
|
|
|
|
Thửa 105 tờ 8 Mỹ Thành
|
Thửa 8 tờ 7 Mỹ Thành
|
|
|
|
23.2
|
|
Ngã 3 UBND xã Mỹ Thành
|
Giáp ranh xã Sơn Hòa
|
1.000
|
600
|
800
|
|
|
Thửa 391 tờ 4 Mỹ Thành
|
Thửa 19 tờ 3 Mỹ Thành
|
|
|
|
|
|
Thửa 7 tờ 7 Mỹ Thành
|
Thửa 40 tờ 3 Mỹ Thành
|
|
|
|
24
|
Lộ Thống Nhất
|
Khu vực xã Bình Phú
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
Thửa 568 tờ 11 Bình Phú
|
Thửa 18 tờ 13 Bình Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 652 tờ 11 Bình Phú
|
Thửa 58 tờ 13 Bình Phú
|
|
|
|
25
|
Đường Nguyễn Thanh Trà (Địa phận xã Bình Phú)
|
Hết ranh Phường 7
|
Tịnh xá Bình Phước
|
720
|
432
|
576
|
|
|
Thửa 53 tờ 15 Bình Phú
|
Thửa 369 tờ 7 Bình Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 59 tờ 15 Bình Phú
|
Thửa 898 tờ 7 Bình Phú
|
|
|
|
26
|
Đường Võ Văn Phẩm (Địa phận xã Bình Phú)
|
Hết ranh Phường 6
|
Ngã ba Bình Phú
|
1.000
|
600
|
800
|
|
|
Thửa 1028 tờ 5 Bình Phú
|
Thửa 1024 tờ 8 Bình Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 201 tờ 5 Bình Phú
|
Thửa 1262 tờ 8 Bình Phú
|
|
|
|
27
|
Đường Võ Văn Khánh (Địa phận xã Bình Phú)
|
|
|
|
|
|
27.1
|
|
Đường Đồng Văn Cống
|
Cầu Bình Phú
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
Thửa 22 tờ 13 Bình Phú
|
Thửa 36 tờ 11 Bình Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 129 tờ 2 Phường 7
|
Thửa 21 tờ 11 Bình Phú
|
|
|
|
27.2
|
|
Cầu Bình Phú
|
Cầu Hàm Luông
|
840
|
504
|
672
|
28
|
Đường Đồng Văn Cống (Địa phận xã Bình Phú)
|
|
|
3.000
|
1.800
|
2.400
|
29
|
Lộ Sơn Đông - Bình Phú
|
Ngã 3 lộ Sơn Đông - Mỹ Thành
|
Ngã 3 đường Phường 6 – Bình Phú
|
600
|
360
|
480
|
30
|
Đường ĐA.01 - Mỹ Thạnh An
|
Đường tiểu dự án
|
Giáp lộ Giồng Xoài
|
500
|
300
|
400
|
|
|
Thửa 332 tờ 13 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 164 tờ 14 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
Thửa 331 tờ 13 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 293 tờ 14 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
31
|
Đường ĐA.02 - Mỹ Thạnh An
|
Đường Trần Văn Cầu
|
Đường tiểu dự án
|
800
|
480
|
640
|
|
|
Thửa 34 tờ 13 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 667 tờ 13 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
32
|
Đường ĐA.03 - Mỹ Thạnh An
|
Đường An Dương Vương
|
Lộ hẻm
|
500
|
300
|
400
|
|
|
Thửa 49 tờ 5 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 257 tờ 5 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
33
|
Khu Tái định cư Mỹ Thạnh An (Đường số 1, 2, 3,
4)
|
|
|
2.760
|
1.656
|
2.208
|
34
|
Khu Tái bố trí Mỹ Thạnh An (Đường số 5, 6, 7,
8)
|
|
|
2.760
|
1.656
|
2.208
|
35
|
Đường Đồng Văn Cống (Địa phận xã Mỹ Thạnh An)
|
Cầu Mỹ Hóa (Âu Cơ)
|
Vòng xoay Mỹ An
|
3.000
|
1.800
|
2.400
|
|
|
Thửa 265 tờ 1 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 187 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
Thửa 40 tờ 1 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 159 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
36
|
Lộ Tiểu dự án
|
|
|
|
|
|
36.1
|
|
Ranh Sơn Phú
|
Cầu Thơm
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
Thửa 21 tờ 19 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 188 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
Thửa 222 tờ 6 Phú Nhuận
|
Thửa 184 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
36.2
|
|
Cầu Thơm
|
Đường Âu Cơ
|
1.800
|
1.080
|
1.440
|
|
|
Thửa 181 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 143 tờ 6 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
Thửa 17 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 144 tờ 6 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
36.3
|
|
Cầu Cá Trê
|
Lộ 19 tháng 5
|
600
|
360
|
480
|
|
|
|
Thửa 352 tờ 10 Nhơn Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
Thửa 804 tờ 10 Nhơn Thạnh
|
|
|
|
37
|
Đường Nguyễn Văn Nguyễn
|
Cầu An Thuận
|
Vòng xoay Mỹ An
|
4.000
|
2.400
|
3.200
|
|
|
Thửa 193 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 731 tờ 3 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
Thửa 183 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 176 tờ 3 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
38
|
Đường Trương Vĩnh Ký
|
Vòng xoay Mỹ An
|
Đường Âu Cơ
|
3.000
|
1.800
|
2.400
|
|
|
Thửa 16 tờ 2-2 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 159 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
Thửa 94 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 435 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
39
|
Đường Âu Cơ
|
|
|
|
|
|
39.1
|
|
Tiểu dự án (Vàm Hàm Luông)
|
Cầu Trôm
|
1.800
|
1.080
|
1.440
|
|
|
Thửa 34 tờ 6 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 1228 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
39.2
|
|
Cầu Trôm
|
Cầu Cái Cối
|
2.400
|
1.440
|
1.920
|
|
|
Thửa 245 tờ 1 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 431 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
40
|
Đường Lạc Long Quân
|
|
|
|
|
|
40.1
|
|
Cầu Cái Cối
|
Cầu Kinh
|
2.400
|
1.440
|
1.920
|
|
|
Thửa 85 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 272 tờ 3-2 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
40.2
|
|
Cầu Kinh
|
Cầu Rạch Vong
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
Thửa 270 tờ 3-2 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 878 tờ 4 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
41
|
Đường Trần Văn Cầu
|
Quốc lộ 57C
|
Đường tiểu dự án
|
960
|
576
|
768
|
42
|
Đường Đồng Khởi
|
Cầu An Thuận
|
Đường Lạc Long Quân
|
3.120
|
1.872
|
2.496
|
43
|
Lộ Giồng Xoài
|
Trọn đường
|
|
600
|
360
|
480
|
44
|
Lộ Phú Nhơn
|
Lộ Cầu Nhà Việc
|
Lộ 19 tháng 5
|
600
|
360
|
480
|
45
|
Lộ cầu Nhà Việc
|
|
|
|
|
|
45.1
|
|
Quốc lộ 57C
|
Cầu Nhà Việc
|
840
|
504
|
672
|
45.2
|
|
Cầu Nhà Việc
|
Cầu Miễu Cái Đôi
|
600
|
360
|
480
|
46
|
Quốc lộ 57C (ĐT. 887)
|
Vòng xoay Mỹ An
|
Hết ranh thành phố
|
1.800
|
1.080
|
1.440
|
47
|
Đường Phạm Ngọc Thảo (Từ vòng xoay Mỹ An đến Lộ
tiểu dự án)
|
|
|
3.600
|
2.160
|
2.880
|
|
|
Thửa 187 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 102 tờ 13 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
Thửa 884 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 835 tờ 13 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
48
|
Đường liên ấp 2B xã Nhơn Thạnh
|
|
Trọn đường
|
600
|
360
|
480
|
49
|
Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh
|
Ngã 3 Quốc lộ 57C
|
Lộ 19 tháng 5
|
600
|
360
|
480
|
50
|
Đường An Dương Vương
|
|
|
|
|
|
50.1
|
|
Cầu Rạch Vong
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
Thửa 865 tờ 4 Mỹ Thạnh An
|
Thửa 352 tờ 10 Nhơn Thạnh
|
|
|
|
50.2
|
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
Cầu Cá Trê
|
600
|
360
|
480
|
|
|
Thửa 1 tờ 1 Nhơn Thạnh
|
Thửa 147 tờ 8 Nhơn Thạnh
|
|
|
|
|
|
Thửa 75 tờ 1 Nhơn Thạnh
|
Thửa 540 tờ 7 Nhơn Thạnh
|
|
|
|
51
|
Đường 30 tháng 4 (Lộ Veps địa phận xã Nhơn Thạnh)
|
Giáp đường Tiểu dự án (đoạn từ Cầu Cá Trê đến
đường 19/5)
|
Giáp nhánh rẽ đường Tiểu dự án
|
500
|
300
|
400
|
|
|
Thửa 619 tờ 11 Nhơn Thạnh
|
Thửa 211 tờ 7 Nhơn Thạnh
|
|
|
|
52
|
Lộ 19 tháng 5
|
Cầu Miễu Cái Đôi
|
Cầu Cái Sơn
|
600
|
360
|
480
|
53
|
Lộ Cơ khí
|
Trọn đường
|
|
650
|
390
|
520
|
54
|
Lộ Sơn Hòa
|
Trọn đường
|
|
720
|
432
|
576
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 60 cũ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Bến phà Rạch Miễu
|
Nhà thờ Tin lành
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
- Thửa 6 tờ 11 Tân Thạch
|
- Thửa 1 tờ 49 Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
- Thửa 41 tờ 11 Tân Thạch
|
- Thửa 3 tờ 49 Tân Thạch
|
|
|
|
1.2
|
|
Nhà thờ Tin lành
|
Ngã 3 Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định )
|
1.800
|
1.080
|
1.440
|
|
|
- Thửa 7 tờ 49 Tân Thạch
|
- Thửa 30 tờ 1 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 2 tờ 49 Tân Thạch
|
- Thửa 24 tờ 1 Hữu Định
|
|
|
|
2
|
Quốc lộ 60 mới
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Cầu Rạch Miễu
|
Trạm thu phí
|
2.400
|
1.440
|
1.920
|
|
|
- Thửa 4 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 118 tờ 15 An Khánh
|
|
|
|
|
|
- Thửa 5 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 420 tờ 15 An Khánh
|
|
|
|
2.2
|
|
Trạm thu phí
|
Giáp thành phố Bến Tre
|
3.600
|
2.160
|
2.880
|
|
|
- Thửa 117 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 395 tờ 5 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 121 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 418 tờ 5 Hữu Định
|
|
|
|
3
|
Quốc lộ 57B (Đường tỉnh 883 cũ)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
QL. 60 mới
|
Hết ranh TT. Châu Thành
|
2.040
|
1.224
|
1.632
|
|
|
- Thửa 272 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 393 tờ 37 Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
- Thửa 332 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 10 tờ 7 Thị trấn
|
|
|
|
3.2
|
|
Hết ranh Thị trấn Châu Thành
|
Vòng xoay Giao Long
|
1.800
|
1.080
|
1.440
|
|
|
- Thửa 01 tờ 01 Phú An Hòa
|
- Thửa 491 tờ 10 Giao Long
|
|
|
|
|
|
- Thửa 394 tờ 37 Tân Thạch
|
- Thửa 196 tờ 10 Giao Long
|
|
|
|
3.3
|
|
Vòng xoay Giao Long
|
Cầu An Hóa
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 200 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 42 tờ 5 An Hóa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 445 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 3 tờ 7 An Hóa
|
|
|
|
4
|
Quốc lộ 57B (Đường tỉnh 883 nối dài)
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Ngã tư QL.60 mới
|
Cầu Kinh Điều
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 274 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 147 tờ 12 An Khánh
|
|
|
|
|
|
- Thửa 278 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 193 tờ 12 An Khánh
|
|
|
|
4.2
|
|
Cầu Kinh Điều
|
Ngã ba Phú Long
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 143 tờ 12 An Khánh
|
- Thửa 291 tờ 25 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
- Thửa 166 tờ 12 An Khánh
|
- Thửa 34 tờ 12 Tân Phú
|
|
|
|
4.3
|
|
Ngã Ba Phú Long
|
Bến phà Tân Phú
|
500
|
300
|
400
|
|
|
- Thửa 210 tờ 25 Tân Phú
|
- Thửa 216 tờ 29 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
- Thửa 304 tờ 25 Tân Phú
|
- Thửa 216 tờ 29 Tân Phú
|
|
|
|
5
|
Quốc lộ 57C (đường tỉnh 884 cũ)
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Giáp Sơn Đông
|
Hết ranh Chùa số 1 Tiên Thuỷ
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 50 tờ 5 Sơn Hòa
|
- Thửa 116 tờ 5 Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
- Thửa 120 tờ 5 Sơn Hòa
|
- Thửa 142 tờ 5 Tiên Thủy
|
|
|
|
5.2
|
|
Hết ranh Chùa số 1 Tiên Thuỷ
|
Cầu Tre Bông
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 115 tờ 5 Tiên Thủy
|
- Thửa 114 tờ 4 Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
- Thửa 198 tờ 5 Tiên Thủy
|
- Thửa 188 tờ 4 Tiên Thủy
|
|
|
|
5.3
|
|
Cầu Tre Bông
|
Ngã Ba Phú Long
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 125 tờ 4 Tiên Thủy
|
- Thửa 45 tờ 12 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
- Thửa 154 tờ 4 Tiên Thủy
|
- Thửa 305 tờ 12 Tân Phú
|
|
|
|
6
|
Đường huyện 01 (ĐH.173)
|
|
|
|
|
|
6.1
|
|
Ngã tư Tuần Đậu
|
Xuống 500m phía Hữu Định
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 77 tờ 04 Hữu Định
|
- Thửa 672 tờ 5 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 85 tờ 4 Hữu Định
|
- Thửa 180 tờ 5 Hữu Định
|
|
|
|
6.2
|
|
Ngã tư Tuần Đậu
|
Lên 500m phía Tam Phước
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 157 tờ 4 Hữu Định
|
- Thửa 77 tờ 25 Tam Phước
|
|
|
|
|
|
- Thửa 96 tờ 4 Hữu Định
|
- Thửa 97 tờ 25 Tam Phước
|
|
|
|
6.3
|
|
Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước
|
Cầu kênh sông Mã
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 76 tờ 25 Tam Phước
|
- Thửa 151 tờ 4 Tam Phước
|
|
|
|
|
|
- Thửa 98 tờ 25 Tam Phước
|
- Thửa 177 tờ 4 Tam Phước
|
|
|
|
6.4
|
|
Cầu kênh sông Mã
|
Giáp Quốc lộ 57C
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 147 tờ 4 Tam Phước
|
- Thửa 342 tờ 5 Quới Thành
|
|
|
|
|
|
- Thửa 152 tờ 4 Tam Phước
|
- Thửa 422 tờ 5 Quới Thành
|
|
|
|
6.5
|
|
Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định
|
Ngã tư Hữu Định
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 122 tờ 5 Hữu Định
|
- Thửa 85 tờ 15 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 840 tờ 5 Hữu Định
|
-Thửa 1266 tờ 15 Hữu Định
|
|
|
|
7
|
Đường huyện 173 mới
|
|
|
|
|
|
7.1
|
|
An Hiệp
|
Giáp ranh thành phố Bến Tre
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 118 tờ 10 An Hiệp
|
- Thửa 245 tờ 2
|
|
|
|
|
|
- Thửa 620 tờ 10 An Hiệp
|
- Thửa 232 tờ 2
|
|
|
|
7.2
|
|
Giáp QL. 60
|
Ngã tư Hữu Định
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 396 tờ 5 Hữu Định
|
- Thửa 1266 tờ 15 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 11 tờ 12 Hữu Định
|
- Thửa 529 tờ 15 Hữu Định
|
|
|
|
7.3
|
|
Ngã tư Hữu Định
|
Kênh Chẹt Sậy
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
- Thửa 84 tờ 15 Hữu Định
|
- Thửa 209 tờ 16 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 707 tờ 15 Hữu Định
|
- Thửa 32 tờ 29 Hữu Định
|
|
|
|
8
|
Đường huyện 03 (ĐH.187)
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
Quốc lộ 60 mới
|
Giáp lộ chùa xã Quới Sơn
|
840
|
504
|
672
|
|
|
- Thửa 6 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 140 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
|
|
- Thửa 93 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 456 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
8.2
|
|
Giáp lộ chùa xã Quới Sơn
|
Kênh Giao Hoà
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 179 tờ 19 Quới Sơn
|
- Thửa 37 tờ 8 Giao Hòa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 187 tờ 19 Quới Sơn
|
- Thửa 38 tờ 8 Giao Hòa
|
|
|
|
9
|
Đường huyện 04 (HL. 188)
|
|
|
|
|
|
9.1
|
|
Ngã tư giáp QL. 60 cũ
|
Giáp lộ số 11 Thị trấn
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 32 tờ 24 Thị trấn
|
- Thửa 3 tờ 33 Thị trấn
|
|
|
|
|
|
- Thửa 1 tờ 33 Thị trấn
|
- Thửa 38 tờ 7 Phú An Hòa
|
|
|
|
9.2
|
|
Giáp lộ số 11 thị trấn
|
Giáp Lộ ngang
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 37 tờ 7 Phú An Hòa
|
- Thửa 238 tờ 10 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 70 tờ 7 Phú An Hòa
|
- Thửa 269 tờ 10 Phú An Hòa
|
|
|
|
9.3
|
|
Giáp Lộ ngang
|
Giáp đường huyện Châu Thành 22
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 45 tờ 4 An Phước
|
- Thửa 235 tờ 10 An Hóa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 65 tờ 4 An Phước
|
- Thửa 245 tờ 10 An Hóa
|
|
|
|
10
|
Đường huyện 05 (Đường đê ven sông Tiền)
|
|
|
|
|
|
10.1
|
|
Quốc lộ 60 mới
|
Cầu kênh Điều-Vàm kênh Điều (An Khánh)
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 45 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 18 tờ 6 An Khánh
|
|
|
|
|
|
- Thửa 100 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 28 tờ 6 An Khánh
|
|
|
|
10.2
|
|
Cầu kênh Điều-Vàm kênh Điều (An Khánh)
|
Hết ranh xã Phú Đức
|
800
|
480
|
640
|
11
|
Đường huyện 11 (lộ Tiên Thuỷ)
|
Trọn đường
|
|
2.040
|
1.224
|
1.632
|
|
|
- Thửa 258 tờ 4 Tiên Thủy
|
- Thửa 109 tờ 13 Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
- Thửa 17 tờ 11 Tiên Thủy
|
- Thửa 113 tờ 13 Tiên Thủy
|
|
|
|
12
|
Đường huyện 14 (lộ Sơn Hoà)
|
Trọn đường
|
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 153 tờ 5 Sơn Hòa
|
- Thửa 118 tờ 9 Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 81 tờ 10 Sơn Hòa
|
- Thửa 300 tờ 7 Sơn Hòa
|
|
|
|
13
|
Đường huyện 17 (Lộ Chùa xã Quới Sơn)
|
Trọn đường
|
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 993 tờ 24 Quới Sơn
|
- Thửa 456 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
|
|
- Thửa 278 tờ 25 Quới Sơn
|
- Thửa 187 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
14
|
Đường huyện 19 (lộ Tú Điền)
|
|
|
|
|
|
14.1
|
|
Giáp thành phố Bến Tre
|
Lộ vườn Tam Phước-Hữu Định
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
- Thửa 377 tờ 15 Hữu Định
|
- Thửa 227 tờ 8 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 1106 tờ 15 Hữu Định
|
- Thửa 223 tờ 8 Hữu Định
|
|
|
|
14.2
|
|
Lộ vườn Tam Phước-Hữu Định
|
Giáp đường huyện Châu Thành 20
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 226 tờ 8 Hữu Định
|
- Thửa 34 tờ 9 Phước Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Thửa 95 tờ 8 Hữu Định
|
- Thửa 75 tờ 9 Phước Thạnh
|
|
|
|
14.3
|
|
Giáp ranh xã Tân Phú
|
Tiên Long
|
720
|
432
|
576
|
15
|
Đường huyện Châu Thành 20
|
Giáp QL.60 cũ
|
Ngã rẽ ĐHCT 19
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 17 tờ 19 Tam Phước
|
- Thửa 245 tờ 9 Phước Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Thửa 18 tờ 19 Tam Phước
|
- Thửa 35 tờ 9 Phước Thạnh
|
|
|
|
16
|
Đường huyện Châu Thành 21
|
Giáp ĐHCT 19
|
Hết Đường
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 250 tờ 9 Phước Thạnh
|
- Thửa 155 tờ 18 Phước Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Thửa 69 tờ 9 Phước Thạnh
|
- Thửa 157 tờ 18 Phước Thạnh
|
|
|
|
17
|
ĐHCT 22 (Lộ An Hoá)
|
Trọn đường
|
|
840
|
504
|
672
|
|
|
- Thửa 87 tờ 6 An Hóa
|
- Thửa 111 tờ 12 An Hóa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 13 tờ 6 An Hóa
|
- Thửa 252 tờ 12 An Hóa
|
|
|
|
18
|
Khu quy hoạch chợ Ba Lai
|
|
|
1.680
|
1.008
|
1.344
|
19
|
Lộ số 3 Thị trấn
|
Giáp QL.60 cũ
|
QL.60 mới
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 30 tờ 21 Thị trấn
|
- Thửa 372 tờ 9 Thị trấn
|
|
|
|
|
|
- Thửa 78 tờ 21 Thị trấn
|
- Thửa 149 tờ 9 Thị trấn
|
|
|
|
20
|
Lộ Giồng Da (Địa phận xã Phú An Hoà)
|
Giáp lộ số 11 Thị trấn
|
Giáp Lộ Điệp
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 172 tờ 2 Phú An Hòa
|
- Thửa 498 tờ 4 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 37 tờ 2 Phú An Hòa
|
- Thửa 304 tờ 4 Phú An Hòa
|
|
|
|
21
|
Đường xã 02: Lộ Điệp (Phú An Hoà)
|
Trọn đường
|
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 632 tờ 4 Phú An Hòa
|
- Thửa 110 tờ 9 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 76 tờ 4 Phú An Hòa
|
- Thửa 100 tờ 9 Phú An Hòa
|
|
|
|
22
|
Lộ ngang (An Phước - Phú An Hoà)
|
|
|
|
|
|
22.1
|
|
Quốc lộ 57B
|
Hết ranh quy hoạch Khu công nghiệp giai đoạn 2
|
840
|
504
|
672
|
|
|
- Thửa 07 tờ 6 Phú An Hòa
|
- Thửa 61 tờ 10 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 48 tờ 2 An Phước
|
- Thửa 49 tờ 2 An Phước
|
|
|
|
22.2
|
|
Hết ranh quy hoạch Khu công nghiệp giai đoạn 2
|
Sông Ba Lai
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 348 tờ 10 Phú An Hòa
|
- Thửa 04 tờ 11 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 172 tờ 04 An Phước
|
- Thửa 73 tờ 09 An Phước
|
|
|
|
23
|
Đường Huỳnh Tấn Phát
|
Giáp Quốc lộ 57B
|
Giáp thành phố Bến Tre
|
1.500
|
900
|
1.200
|
|
|
- Thửa 197 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 271 tờ 23 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 236 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 433 tờ 23 Hữu Định
|
|
|
|
24
|
Đường vào Cảng Giao Long
|
Giáp Quốc lộ 57B
|
Hết Cảng Giao Long
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 191 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 3 tờ 03 Giao Long
|
|
|
|
|
|
- Thửa 190 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 3 tờ 03 Giao Long
|
|
|
|
25
|
Đường xã Hữu Định (lộ Bãi Rác)
|
Trọn đường
|
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 278 tờ 16 Hữu Định
|
- Thửa 129 tờ 22 Hữu Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 647 tờ 17 Hữu Định
|
- Thửa 130 tờ 22 Hữu Định
|
|
|
|
26
|
Lộ Thơ
|
Ngã ba Thành Triệu
|
Ngã ba Phú Túc
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 58 tờ 17 Thành Triệu
|
- Thửa 519 tờ 22 Phú Túc
|
|
|
|
|
|
- Thửa 74 tờ 18 Thành Triệu
|
- Thửa 510 tờ 22 Phú Túc
|
|
|
|
27
|
Đường liên xã Tiên Thủy - Tiên Long
|
Giáp ĐH11
|
Lộ Thơ
|
720
|
432
|
576
|
28
|
Lộ Tam Dương
|
Giáp Quốc lộ 57C
|
Giáp ĐHCT.01
|
720
|
432
|
576
|
|
|
- Thửa 117 tờ 11 An Hiệp
|
- Thửa 1 tờ 8 Tường Đa
|
|
|
|
|
|
- Thửa 114 tờ 11 An Hiệp
|
- Thửa 26 tờ 7 Tường Đa
|
|
|
|
29
|
Lộ mới (xã An Hiệp)
|
Trọn đường
|
|
600
|
360
|
480
|
30
|
Lộ Đình (xã An Hiệp)
|
Trọn đường
|
|
600
|
360
|
480
|
31
|
Các dãy phố Chợ Tân Thạch
|
|
|
2.200
|
1.320
|
1.760
|
|
|
Thửa 16 tờ 10 Tân Thạch
|
Thửa 13 tờ 13 Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
Thửa 14 tờ 13 Tân Thạch
|
Thửa 40 tờ 14 Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
Thửa 01 tờ 11 Tân Thạch
|
Thửa 57 tờ 11 Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
Thửa 39 tờ 14 Tân Thạch
|
Thửa 42 tờ 14 Tân Thạch
|
|
|
|
32
|
Các dãy phố Chợ Tiên Thủy
|
|
|
2.640
|
1.584
|
2.112
|
|
|
Thửa 11 tờ 22 Tiên Thủy
|
Thửa 176 tờ 22 Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
Thửa 12 tờ 22 Tiên Thủy
|
Thửa 190 tờ 22 Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
Thửa 198 tờ 22 Tiên Thủy
|
Thửa 162 tờ 22 Tiên Thủy
|
|
|
|
33
|
Các dãy phố Chợ Tân Phú
|
|
|
2.200
|
1.320
|
1.760
|
|
|
Thửa 33 tờ 24 Tân Phú
|
Thửa 91 tờ 24 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 41 tờ 24 Tân Phú
|
Thửa 45 tờ 24 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 90 tờ 24 Tân Phú
|
Thửa 85 tờ 24 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 45 tờ 24 Tân Phú
|
Thửa 77 tờ 24 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 53 tờ 24 Tân Phú
|
Thửa 65 tờ 24 Tân Phú
|
|
|
|
|
|
Thửa 69 tờ 24 Tân Phú
|
Thửa 84 tờ 24 Tân Phú
|
|
|
|
34
|
Các dãy phố Chợ Thành Triệu
|
|
|
2.640
|
1.584
|
2.112
|
|
|
Thửa 124 tờ 07 Thành Triệu
|
Thửa 191 tờ 07 Thành Triệu
|
|
|
|
|
|
Thửa 188 tờ 07 Thành Triệu
|
Thửa 235 tờ 07 Thành Triệu
|
|
|
|
|
|
Thửa 132 tờ 07 Thành Triệu
|
Thửa 187 tờ 07 Thành Triệu
|
|
|
|
|
|
Thửa 186 tờ 07 Thành Triệu
|
Thửa 266 tờ 07 Thành Triệu
|
|
|
|
35
|
Các dãy phố Chợ Sơn Hòa
|
|
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
|
|
Thửa 24 tờ 08 Sơn Hòa
|
Thửa 67 tờ 09 Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
Thửa 70 tờ 09 Sơn Hòa
|
Thửa 71 tờ 09 Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
Thửa 92 tờ 09 Sơn Hòa
|
Thửa 119 tờ 09 Sơn Hòa
|
|
|
|
36
|
Các dãy phố Chợ An Hiệp
|
|
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
|
|
Thửa 25 tờ 06 An Hiệp
|
Thửa 30 tờ 08 An Hiệp
|
|
|
|
|
|
Thửa 393 tờ 07 An Hiệp
|
Thửa 77 tờ 09 An Hiệp
|
|
|
|
37
|
Các dãy phố Chợ Phú Đức
|
|
|
720
|
432
|
576
|
|
|
Thửa 69 tờ 09 Phú Đức
|
Thửa 62 tờ 09 Phú Đức
|
|
|
|
|
|
Thửa 34 tờ 09 Phú Đức
|
Thửa 58 tờ 09 Phú Đức
|
|
|
|
38
|
Các dãy phố Chợ Phú Túc
|
|
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
|
|
Thửa 434 tờ 15 Phú Túc
|
Thửa 319 tờ 15 Phú Túc
|
|
|
|
|
|
Thửa 569 tờ 15 Phú Túc
|
Thửa 360 tờ 15 Phú Túc
|
|
|
|
39
|
Chợ Phú Mỹ (Xã Phú Túc)
|
|
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
40
|
Các dãy phố Chợ An Hóa
|
|
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
|
|
Thửa 180 tờ 03 An Hóa
|
Thửa 341 tờ 10 An Hóa
|
|
|
|
|
|
Thửa 177 tờ 03
|
Thửa 188 tờ 03 An Hóa
|
|
|
|
|
|
Thửa 12 tờ 10 An Hóa
|
Thửa 16 tờ 10 An Hóa
|
|
|
|
41
|
Các dãy phố Chợ Tân Huề Đông
|
Thửa 2 tờ 52 Tân Thạch
|
Thửa 27 tờ 52 Tân Thạch
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
42
|
Các dãy phố Chợ Quới Sơn
|
|
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
Thửa 379 tờ 19 Quới Sơn
|
Thửa 390 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
|
|
Thửa 144 tờ 19 Quới Sơn
|
Thửa 179 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
43
|
Các dãy phố Chợ Quới Thành
|
|
|
720
|
432
|
576
|
|
|
Thửa 15 tờ 05 Quới Thành
|
Thửa 33 tờ 05 Quới Thành
|
|
|
|
|
|
Thửa 434 tờ 05 Quới Thành
|
Thửa 445 tờ 05 Quới Thành
|
|
|
|
|
|
Thửa 446 tờ 05 Quới Thành
|
Thửa 450 tờ 05 Quới Thành
|
|
|
|
44
|
Các dãy phố Chợ Tam Phước
|
|
|
1.920
|
1.152
|
1.536
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường Khu phố 4 (Địa phận xã Sơn Định)
|
Giáp ranh thị trấn Chợ Lách
|
Cây xăng Phong Phú
|
1.800
|
1.08
|
1.44
|
1.2
|
Đường vào cầu Chợ Lách (Giáp ranh thị trấn Chợ
Lách- xã Sơn Định)
|
Rạch Cả Ớt (thửa đất số 29 tờ số 14 xã Sơn Định)
|
Giáp Đường vào cầu Chợ Lách cũ (dãy Lê Đơn)
|
960
|
576
|
768
|
1.3
|
Đường số 14
|
Cầu Cả Ớt
|
Vàm Lách
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 4 tờ 15, xã Sơn Định
|
- Thửa 176 tờ 7 xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 265 tờ 11, xã Sơn Định
|
- Thửa 175 tờ 7, xã Sơn Định
|
|
|
|
1.4
|
Đường huyện (Quốc lộ 57 cũ)
|
Giáp cổng Văn Hoá ấp Sơn Lân
|
Quốc lộ 57 (Tuyến tránh Chợ Lách) (lộ ngã tư)
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
- Thửa 50 tờ 29, xã Sơn Định
|
- Thửa 6 tờ 26, xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 13 tờ 29, xã Sơn Định
|
- Thửa 28 tờ 26, xã Sơn Định
|
|
|
|
1.5
|
Đường vào cầu Chợ Lách cũ (dãy Lê Đơn)
|
- Thửa 36 tờ 30, xã Sơn Định
|
- Thửa 41 tờ 30, xã Sơn Định
|
1.440
|
864
|
1.152
|
1.6
|
Đường huyện (Quốc lộ 57 cũ)
|
Quốc lộ 57 (Tuyến tránh Chợ Lách) (lộ ngã tư)
|
Trường tiểu học Sơn Định
|
1.200
|
720
|
960
|
|
|
- Thửa 417 tờ 9, xã Sơn Định
|
- Thửa 380 tờ 9, xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 362 tờ 9, xã Sơn Định
|
- Thửa 472 tờ 9, xã Sơn Định
|
|
|
|
1.7
|
Đường huyện (Quốc lộ 57 cũ)
|
Giáp cây xăng Phong Phú
|
Cổng văn hoá ấp Sơn Lân
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 88 tờ 30, xã Sơn Định
|
- Thửa 31 tờ 29, xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 50 tờ 30, xã Sơn Định
|
- Thửa 51 tờ 29, xã Sơn Định
|
|
|
|
1.8
|
Quốc lộ 57
|
Lộ ngã tư
|
Cầu Chợ Lách mới
|
1.080
|
648
|
864
|
|
|
- Thửa 361 tờ 9 xã Sơn Định
|
- Thửa 49 tờ 11 xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
- Thửa 460 tờ 9 xã Sơn Định
|
- Thửa 50 tờ 11 xã Sơn Định
|
|
|
|
1.9
|
Đường ven cầu Chợ Lách mới (thuộc hành lang bảo
vệ cầu)
|
Quốc lộ 57 (Tuyến tránh Chợ Lách), hết thửa 56
và 57 tờ số 11 xã Sơn Định
|
Đường số 14
|
960
|
576
|
768
|
1.10
|
Quốc lộ 57
|
Đoạn còn lại
|
|
576
|
346
|
460
|
2
|
Xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Quốc lộ 57
|
Lộ Mười Nghiệp
|
Lộ vào Chùa Hoà Hưng
|
960
|
576
|
768
|
|
|
- Thửa 116 tờ 6, xã Vĩnh Bình
|
- Thửa 20 tờ 31, xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
|
|
- Thửa 149 tờ 6, xã Vĩnh Bình
|
- Thửa 55 tờ 31, xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
2.2
|
Quốc lộ 57
|
Đoạn còn lại
|
|
576
|
346
|
460
|
3
|
Xã Phú Phụng
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hai dãy phố chợ Phú Phụng
|
|
|
2.160
|
1.296
|
1.728
|
|
|
- Thửa 17 tờ 24, xã Phú Phụng
|
- Thửa 71 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
|
|
- Thửa 10 tờ 24, xã Phú Phụng
|
- Thửa 72 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
3.2
|
Quốc lộ 57
|
Giáp phố Chợ Phú Phụng
|
Giáp Nhà Thờ Phú Phụng
|
2.160
|
1.296
|
1.728
|
|
|
- Thửa 74 tờ 24, xã Phú Phụng
|
- Thửa 82 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
3.3
|
Quốc lộ 57
|
Hẻm bến đò
|
Giáp Cây xăng Phú Phụng
|
2.160
|
1.296
|
1.728
|
|
|
- Thửa 129 tờ 24, xã Phú Phụng
|
- Thửa 82 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
3.4
|
Quốc lộ 57
|
Sông Phú Phụng
|
Giáp phố chợ Phú Phụng
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 1 tờ 23, xã Phú Phụng
|
- Thửa 67 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
3.5
|
Quốc lộ 57
|
Sông Phú Phụng
|
Đến hẻm bến đò
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 114 tờ 24, xã Phú Phụng
|
- Thửa 128 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
3.6
|
Quốc lộ 57
|
Nhà thờ Phú Phụng
|
Lộ Bà Kẹo
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 28 tờ 24, xã Phú Phụng
|
- Thửa 7 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
3.7
|
Quốc lộ 57
|
Cây xăng Phú Phụng
|
Hết đất Ông Nguyễn Văn Thuận,
|
1.440
|
864
|
1.152
|
|
|
- Thửa 82 tờ 24, xã Phú Phụng
|
- Thửa 77 tờ 24, xã Phú Phụng
|
|
|
|
3.8
|
Quốc lộ 57
|
Giáp lộ Bà Kẹo
|
Đường vào Trường Tiểu học Phú Phụng
|
960
|
576
|
768
|
|
|