Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
466/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Nguyễn Trọng Đông
Ngày ban hành:
19/01/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 466/QĐ-UBND
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 QUẬN HÀ ĐÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2022
của HĐND Thành phố thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm
2023; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm
2023 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 380/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 17/01/2023;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 quận Hà Đông (Kèm
theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 tỷ lệ 1/10.000 và Báo cáo thuyết minh
tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của quận Hà Đông, được Sở Tài nguyên và
Môi trường xác nhận ngày 17/01/2023, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 quận Hà Đông
d) Diện tích các loại đất
phân bổ trong năm 2023
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã đất
Tổng diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
I
Tổng diện tích tự nhiên
4.964,23
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
1.208,53
24,34
1.1
Đất trồng lúa
LUA
658,79
54,51
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
657,45
54,40
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
335,17
27,73
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
97,53
8,07
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
50,33
4,16
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
66,70
5,52
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.729,26
75,12
2.1
Đất quốc phòng
CQP
57,60
1,54
2.2
Đất an ninh
CAN
26,49
0,71
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
0,00
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
281,10
7,54
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
171,48
4,60
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
88,84
2,38
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
0,00
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
4,25
0,11
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
1.397,28
37,47
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
1.014,57
72,61
-
Đất thủy lợi
DTL
76,86
5,50
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
9,36
0,67
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
24,03
1,72
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
139,40
9,98
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
23,08
1,65
-
Đất công trình năng lượng
DNL
9,57
0,68
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
1,18
0,08
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
0,08
0,01
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
0,14
0,01
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
15,74
1,13
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
69,71
4,99
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
4,43
0,32
-
Đất chợ
DCH
9,13
0,65
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
0,13
0,01
2 11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
13,36
0,36
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
146,16
3,92
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
1.344,19
36,04
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
21,67
0,58
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
5,04
0,14
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
19,51
0,52
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
100,72
2,70
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
50,43
1,35
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
1,01
0,03
3
Đất chưa sử dụng
CSD
26,44
0,53
II
Khu chức năng
4.964,23
100,00
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
4.964,23
100,00
4
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
993,96
20,02
5
Khu lâm nghiệp
KLN
6
Khu du lịch
KDL
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát triển công nghiệp
KPC
369,94
7,45
9
Khu đô thị
DTC
4.964,23
100,00
10
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
171,48
3,45
11
Khu đô thị thương mại - dịch vụ
KDV
12
Khu dân cư nông thôn
DNT
13
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp
nông thôn
KON
e) Kế hoạch thu hồi đất
năm 2023
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã đất
Tổng diện tích
(ha)
1
Đất nông nghiệp
NNP
71,40
1.1
Đất trồng lúa
LUA
71,33
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
71,33
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
0,06
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,01
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
11,96
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
0,25
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
0,32
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gồm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
5,31
-
Đất giao thông
DGT
-
Đất thủy lợi
DTL
4,03
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
0,05
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
0,02
-
Đất công trình năng lượng
DNL
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
1,21
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
5,68
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,31
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
0,08
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
f) Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất năm 2023
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã đất
Tổng diện tích
(ha)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
71,40
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
71,33
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
71,33
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
0,06
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
0,01
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
HNK/NTS
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
0,11
d. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
năm 2023
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã đất
Tổng diện tích
(ha)
1
Đất nông nghiệp
NNP
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
e. Danh mục các công
trình, dự án:
Danh mục các công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử
dụng đất năm 2023 kèm theo (35 dự án, diện tích 168,688 ha).
(Chi tiết danh mục
kèm theo)
2. Trong năm thực hiện, UBND quận Hà Đông có trách
nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023, trường hợp trong năm thực hiện kế hoạch, phát sinh các công trình, dự
án đủ cơ sở pháp lý, khả năng thực hiện, UBND quận Hà Đông tổng hợp, báo cáo Sở
Tài nguyên và Môi trường trình UBND Thành phố phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng
đất để làm căn cứ tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố giao:
1. UBND quận Hà Đông:
a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất
theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND Thành
phố về việc quản lý, sử dụng đất đai, quy hoạch; đảm bảo tính hiệu quả việc đấu
giá quyền sử dụng đất; đảm bảo trình tự, thủ tục tổ chức đấu giá quyền sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
d) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; tăng
cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính
khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2023.
đ) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện Kế
hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.
e) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ,
đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt;
f) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất
trước ngày 15/9/2023.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng
đất; thường xuyên cập nhật các công trình, dự án (đủ điều kiện) trình UBND
Thành phố phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo quy định.
c) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện
Kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng
UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận Hà Đông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: PCVP, P.TNMT;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Đông
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023
QUẬN HÀ ĐÔNG
(Kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của UBND Thành phố)
S.T.T
Danh mục công
trình dự án
Mã loại đất
Cơ quan, tổ chức
đăng ký
Diện tích (ha)
Trong đó diện
tích (ha)
Vị trí
Căn cứ pháp lý
Đất trồng lúa
Thu hồi đất
Địa danh quận
Địa danh phường
(1)
(2)
(2)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
A
Dự án có trong Nghị quyết
số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND Thành phố
A.1
Các dự án nằm trong biểu 1A
I
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang thực hiện
trong năm 2023
1
Cải tạo, nâng cấp đường, hè và rãnh thoát nước đường
Lý Thường Kiệt, tổ dân phố số 4, phường Phú La.
DGT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,077
0,077
Quận
Hà
Đông
Phường Phú La
- QĐ số 15007/QĐ-UBND ngày 08/10/2011 của UBND quận
Hà Đông về việc phê duyệt dự án đầu tư.(Thời gian Thực hiện Từ năm 2011)
- QĐ số 3801/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư công trình.
- Quyết định số 4183 ngày 23/8/2022 của UBND quận
Hà Đông về việc điều chỉnh thời gian thực hiện dự án,
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đồng
nhân dân quận Hà Đông dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025.
2
Đấu nối đường tổ 5 ra đường Phùng Hưng, cải tạo vỉa
hè, đường và rãnh thoát nước tổ 3, tổ 5 phường Phúc La, quận Hà Đông.
DGT
UBND Phường Phúc
La
0,057
0,004
Quận Hà Đông
Phường Phúc La
Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của
UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án;
Báo cáo KTKT số 4551 ngày 30/10/2018.
(Thời gian Thực hiện Từ năm 2018)
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đồng
nhân dân quận Hà Đông dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-
2025.
3
Dự án Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía
Tây thành phố Hà Nội (Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa- Tổng dự án là 33,306 ha, trong
đó đã thực hiện là 14, 056)
DTL
Ban Quản lý và Duy
tu các công trình nông nghiệp, nông thôn Hà Nội
9,223
0,060
9,223
Quận Hà Đông
Vạn Phúc; Yết
Kiêu; Quang Trung; La Khê; Dương Nội; Yên Nghĩa, Hà Cầu
- Quyết định số 1834/QĐ-UBND ngày 23/2/2013 của
UBND TP Hà Nội về việc phê duyệt dự án cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực
phía tây TP Hà Nội;
- VB 1855/QHKT-TMB-P7-P5 ngày 15/5/2015 của Sở
Quy hoạch kiến trúc v/v chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng.
- Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 13/2/2019 của
UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư Cải thiện hệ
thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của
UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự án
Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 9688/VP-TNMT ngày 26/9/2022 V/v
giải quyết khó khăn vướng mắc trong công tác GPMB thực hiện dự án Dự án Cải
thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Trạm bơm tiêu Yên
Nghĩa)
4
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường, rãnh thoát nước,
vỉa hè khu tập thể Bưu Điện - Tổ dân phố 3 Phú La
DTL
UBND phường Phú La
0,160
0,160
0,160
Quận Hà Đông
Phường Phú La
QĐ 1979/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của UBND quận về
việc chuẩn bị đầu tư công trình.
QĐ 6444/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND quận về
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật Dự án
VB 824/UBND-QLĐT ngày 11/5/2016 của UBND quận về
chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng.(Thời gian Thực hiện Từ năm 2016)
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đồng
nhân dân quận Hà Đông dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-
2025.
5
Cải tạo nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước tại tổ
dân phố 3
DTL
UBND Phường Yên
Nghĩa
0,010
0,007
Quận Hà Đông
Phường Yên nghĩa
Quyết định số 3683/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của
UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cải tạo nâng cấp
hệ thống đường, rãnh thoát nước còn lại của tổ 3,5,7,14 phường Yên nghĩa.(Thời
gian Thực hiện Từ năm 2019)
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đồng
nhân dân quận Hà Đông dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-
2025.
II
Biểu 2A: Các dự án có trong Nghị quyết
15/NQ-HĐND ngày 06/7/2022
6
Đấu nối giao thông giáp ranh khu dân cư Ngô Thì
Nhậm, quận Hà Đông
DGT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,218
0,147
Quận Hà Đông
Phường Quang
Trung, Hà Cầu, La Khê
- Quyết định số 5104/QĐ-UBND ngày 12/6/2010 của
UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình: Đấu nối
giao thông giáp ranh khu dân cư Ngô Thì Nhậm, quận Hà Đông.
- Quyết định số 5182/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của
UBND quận Hà Đông về phê duyệt điều chỉnh dự án: Đấu nối giao thông giáp ranh
khu dân cư Ngô Thì Nhậm, quận Hà Đông.
- Thời gian thực hiện dự án từ năm 2021
7
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng tổ dân phố 4,
phường Văn Quán, quận Hà Đông.
DSH
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,014
0,014
Quận Hà Đông
Phường Văn Quán
Phụ lục 17 NQ số 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của
HĐND quận Hà Đông phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng nhà sinh hoạt cộng
đồng tổ dân phố 4, phường Văn Quán, quận Hà Đông (Thời gian thực hiện 2022 -
2025).
8
Xây dựng trạm Y tế phường Văn Quán, quận Hà Đông
DYT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,062
0,062
0,062
Quận Hà Đông
Phường Văn Quán
Phụ lục 60 NQ số 22/NQ-HĐND ngày 16/11/2021 của
HĐND quận Hà Đông phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Xây dựng trạm Y tế phường
Văn Quán, quận Hà Đông (Thời gian thực hiện 2022 - 2025).
9
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng tổ dân phố 7,
phường Văn Quán, quận Hà Đông
DSH
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,017
0,017
Quận Hà Đông
Phường Văn Quán
Phụ Lục 35 Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày
16/11/2021 của HĐND quận Hà Đông phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng
nhà sinh hoạt cộng đồng tổ dân phố 7, phường Văn Quán, quận Hà Đông (Thời
gian thực hiện 2022 - 2025).
10
Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 6 , đoạn Ba La -
Xuân Mai
DGT
Ban QLDA ĐTXD CT
giao thông Hà Nội
29,060
0,035
29,000
Quận Hà Đông
Phường Phú La, phường
Yên Nghĩa, phường Phú Lãm, Phường Đồng Mai, Phường Biên Giang
Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND
thành phố Hà Nội v/v phê duyệt dự án (tiến độ: 2022-2027)
11
Cải tạo đường dây không 110KV Hà Đông - Sơn Tây
( Diện tích dự án là 0,150 ha, thực tế đã thu hồi
0,165 ha vì vậy trình thu hồi bổ sung 0,015 ha và giao là 0,165 ha)
DNL
Ban QLDA lưới điện
Hà Nội
0,165
0,015
0,015
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- Quyết định số 5123/QĐ-EVN Hà Nội ngày
29/12/2014 của Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội về việc phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình.
12
Trạm biến áp 110kV Phú Lương và nhánh đường dây
110kV cấp điện cho trạm (Khu đô thị Thanh Hà)
DNL
Ban QLDA lưới điện
Hà Nội
0,400
0,011
0,400
Quận Hà Đông
Phường Phú Lương
- Văn bản số 1424/QHKT-HTKT ngày 15/3/2018 của Sở
Quy hoạch kiến trúc Hà Nội; Văn bản số 7015/QHKT-TMB-PAKT (HTKT) ngày
15/11/2018 của Sở QHKT về chấp thuận bản vẽ Tổng mặt bằng và PA kiến trúc.
- Văn bản 869/UBND-ĐT ngày 06/3/2018 của UBND
Thành phố về vị trí trạm biến áp Phú Lương và nhánh rẽ đường dây 110Kv cấp điện
cho trạm. Ngày 29/4/2020 Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội có Quyết định số
3403/QĐ-ENVHANOI phe duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp 110 KV Phú Lương và nhánh đường dây 110KV cấp điện cho trạm
13
Xây dựng trạm biến áp 110Kv Chương Mỹ và đường
dây 110Kv Thanh Oai - Chương Mỹ (diện tích dự án là 0,130 ha, đã thu hồi
0,0918 ha)
DNL
Ban QLDA phát triển
điện lực Hà Nội
0,130
0,038
0,038
Quận Hà Đông
Phường Đồng Mai
- QĐ số 2604/QĐ-BCT ngày 22/8/2019 của Bộ Công
thương về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án “Trạm biến áp
110Kv Chương Mỹ và đường dây 110Kv Chương Mỹ, Thanh Oai”.(Thời gian Thực hiện
Từ năm 2020)
14
Trạm biến áp 110Kv Hà Đông 2 và nhánh rẽ
DNL
Ban QLDA lưới điện
Hà Nội
0,230
0,230
0,230
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- Văn bản số 2180/QHKT- HTKT ngày 21/5/2021 của sở
QHKT về việc thỏa thuận vị trí, hướng tuyến công trình (xây dựng mới Trạm biến
áp 110Kv Hà Đông 2 và nhánh rẽ)
A.2
CÁC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ MỚI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2023
15
Trụ sở công an phường Văn Quán
CAN
Công an Thành phố
Hà Nội
0,088
0,088
0,088
Quận Hà Đông
Phường Văn Quán
Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 19/12/2020 của HĐND quận
Hà Đông v/v định hướng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của
quận Hà Đông;
- Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 16/9/2021 của UBND
quận Hà Đông về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-
2025, năm 2022, bổ sung danh mục thực hiện năm 2021
- Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 27/10/2020 của
UBND phường Văn Quán v/v Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
Xây mới Trụ sở Công an phường Văn Quán;
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đồng
nhân dân quận Hà Đông dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-
2025.
16
Đường từ QL 6 vào tiểu khu Phú Mỹ, phường Biên
Giang, quận Hà Đông
DGT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
4,031
3,008
4,031
Quận Hà Đông
Phường Biên Giang
Phụ lục 54 NQ số 22/NQ-HĐND ngày 16/11/2021 của
HĐND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sử dụng vốn đầu tư công của quận Hà Đông
17
Đường kết nối khu đất dịch vụ La Dương- La Nội
phường Dương Nội, quận Hà Đông
DGT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,491
0,470
0,491
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
Phụ lục 49 NQ số 22/NQ-HĐND ngày 16/11/2021 của
HĐND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sử dụng vốn đầu tư công của quận Hà Đông
18
Đường kết nối khu đất dịch vụ Văn Nội ( Xứ đồng Gủng, Ma lẽ, Ma Chằm) và đường kết nối khu đất dịch
vụ Khu A ( xứ Đồng Bo, Đồng Chúc, Của Cầu, Đồng Men) phường Phú Lương, quận
Hà Đông
DGT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
1,011
0,925
1,011
Quận Hà Đông
Phường Phú Lương
Phụ lục 48 NQ số 22/NQ-HĐND ngày 16/11/2021 của
HĐND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sử dụng vốn đầu tư công của quận Hà Đông
19
Đường kết nối khu đất dịch
vụ Hà Trì (tuyến 1,2,3) phường Hà Cầu quận Hà Đông, Hà Nội
DGT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
1,178
0,510
1,178
Quận Hà Đông
Phường Hà Cầu
Phụ lục 55 NQ số 22/NQ-HĐND ngày 16/11/2021 của
HĐND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sử dụng vốn đầu tư công của quận Hà Đông
20
Tu bổ tôn tạo di tích miếu Yên Phúc, phường Phúc
La, quận Hà Đông
TIN
UBND phường Phúc
La
0,135
0,081
Quận Hà Đông
Phường Phúc La
Biên bản bàn giao và tiếp nhận hồ sơ, hiện trạng
đất và công trình trên đất của Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Giao thông Hà
Nội quản lý, sử dụng tại Khu miếu Yên Phúc cho địa phương quản lý và sử dụng
vào mục đích đất cơ sở Tín Ngưỡng.
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đồng
nhân dân quận Hà Đông dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025.
II
Các dự án nằm trong biểu 1B
II.1
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang thực hiện
trong năm 2023
II.2
Dự án đăng kí mới thực hiện năm 2023
21
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ thành đất
đấu giá quyền sử dụng đất xứ đồng Đống Đanh , Đống
Cộc, phường Phú Lương, quận Hà Đông. Hạng mục: San nền; giao thông; cấp nước;
thoát nước; hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng.
(Tổng DT dự án 5,74 ha diện tích đã thu hồi 5,63
ha, thu hồi bổ sung 0,109)
ODT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
5,630
0,109
Quận Hà Đông
Phường Phú Lương
QĐ 5782/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố
Hà Nội về phê duyệt điều chuyển các khu đất dịch vụ không sử dụng đến sang thực
hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất và sử dụng nguồn thu để đầu tư xây dựng
các khu đất dịch vụ còn thiếu trên địa bàn quận Hà Đông.
QĐ 5052/QĐ-UBND thành phố Hà Nội ngày 16/9/2016 về
việc phê duyệt điều chỉnh dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ thành đất đấu
giá quyền sử dụng đất xứ đồng Đống Đanh, Đống Cộc, phường Phú Lương, quận hà
Đông. Hạng mục: San nền; giao thông; cấp nước; thoát nước; hệ thống cấp điện
sinh hoạt và chiếu sáng.
QĐ số 126/QĐ-UBND ngày 08/1/2019 của UBND thành
phố Hà Nội về việc giao 50.867,5 m2 đất (giai đoạn I) tại phường Phú Lương,
quận Hà Đông để thực hiện dự án xây dựng hạ tầng Kỹ thuật để đấu giá quyền sử
dụng đất xứ đồng Đống Đanh, Đống Cộc.
B
CÁC DỰ ÁN KHÔNG NẰM TRONG
NGHỊ QUYẾT SỐ 28/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2022 CỦA THÀNH PHỐ
(Dự án chuyển mục đích sử dụng đất và các dự án
đã thu hồi đất đưa vào kế hoạch SDĐ để giao đất, đầu tư xây dựng)
I
Dự án vốn ngân sách
1.1
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang thực hiện
năm 2023
22
Trụ sở công an phường Yên Nghĩa
(Diện tích dự án 0,30 ha, đã thu hồi xong 0,24
ha, còn lại 0,06 ha)
CAN
Công an Thành phố
Hà Nội
0,060
0,060
Quận Hà Đông
Phường Yên Nghĩa
QĐ 3162/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND thành phố
Hà Nội phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an phường
Yên Nghĩa, quận Hà Đông thuộc công an thành phố Hà Nội. Văn bản số
2832/UBND-QLĐT ngày 16/9/2020 của UBND quận Hà Đông: Chấp thuận điều chỉnh
quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc.
QĐ số 595/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế- Kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án:
Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông thuộc công an
thành phố Hà Nội.
Biên bản xác định mốc giới (phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư) tháng 03 năm 2015.
- Thông báo số 125/TB-UBND ngày 05/4/2022 của
UBND quận Hà Đông : Kết luận hội nghị báo cáo một số tồn tại, vướng mắc liên
quan đến việc xây dựng trụ sở Công an các phường Yên Nghĩa, Phú Lãm, Văn
Quán. Việc đề xuất tổ chức giao thông trên địa bàn quận Hà Đông.
23
Đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai 4 - Vùng Thủ
đô Hà Nội (đoạn qua địa bàn quận Hà Đông)
DGT
Ban QLDA đầu tư
xây dựng công trình giao thông T.p Hà Nội
75,019
64,454
70,886
Quận Hà Đông
Phường Phú Lương,
Phường Đồng Mai, Phường Phú Lãm; Phường Yên Nghĩa
- Nghị quyết 56/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc
hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô
Hà Nội; Thông báo số 274/TB-VP ngày 17/6/2022 của Văn phòng UBND thành phố Hà
Nội kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Trọng Đông về công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư XD tuyến đường
Vành đai 4- Vùng Thủ đô Hà Nội.
24
Cải tạo chỉnh trang hoàn thiện nghĩa trang TDP 9
phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông
NTD
Ban QLDA DTXD quận
Hà Đông
1,262
Quận Hà Đông
Phường Yên Nghĩa
- Nghị quyết 56/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc
hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô
Hà Nội; Thông báo số 274/TB-VP ngày 17/6/2022 của Văn phòng UBND thành phố Hà
Nội kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Trọng Đông về công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư XD tuyến đường
Vành đai 4- Vùng Thủ đô Hà Nội.
25
Đấu giá QSD đất khu đất xứ đồng Hạ Khâu, phường
Phú Lương.
(Tổng diện tích dự án là 5,07 ha, diện tích đăng
kí đấu giá năm 2022 là 0,581 ha.)
ODT
Ban QLDA DTXD quận
Hà Đông
0,581
Quận Hà Đông
Phường Phú Lương
Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của
UBND thành phố Hà Nội về việc giao 46,143,4m2 đất (giai đoạn 1) tạp phường
Phú Lương, quận Hà Đông cho UBND quận Hà Đông để thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ
thuật để đấu giá quyền sử dụng đất xứ đồng Hạ Khâu. Đã hoàn thành công tác giải
phóng mặt bằng cập nhật để phục vụ đấu giá.
- VB số 390/UBND-BQLDA ngày 25/2/2022 v/v đăng kí
bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn quận Hà Đông
- VB số 1372/STNMT_QHKHSDĐ ngày 09/3/2022 của Sở
TNMT v/v điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 85?/KH UBND ngày 30/3/2021 của UBND
Thành phố về đấu giá quyền sử dụng đất năm 2021 và giai đoạn 2021-2023 trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
26
Khu đấu giá QSDĐ khu xứ Đồng Sau Chùa (ký hiệu
X8), khu tổ dân phố 11 (ký hiệu X9), phường Yên Nghĩa.
(diện tích còn lại đưa vào kế hoạch SDĐ năm 2023
để đấu giá)
ODT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,027
Quận Hà Đông
Phường Yên Nghĩa
- QĐ số 5559/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND quận
Hà Đông duyệt BCKTKT xây dựng công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu
giá quyền sử dụng đất khu xứ đồng sau Chùa (ký hiệu X8) và khu tổ dân phố 11
(kí hiệu X9) phường Yên Nghĩa quận Hà Đông.
- QĐ số 732/UBND ngày 05/5/2015 v/v chấp thuận
quy hoạch tổng mặt bằng khu đấu giá quyền sử dụng đất khu xứ đồng sau Chùa
(ký hiệu X8) và khu tổ dân phố 11 (kí hiệu X9) phường yên Nghĩa quận Hà Đông
- QĐ số 195/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của UBND TP
Hà Nội v/v thu hồi 146 m2 đất tại phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông; Giao UBND
quận Hà Đông Đấu giá quyền sử dụng đất ở.
- QĐ số 6117/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND TP
Hà Nội v/v Giao 4.075 m2 đất tại phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông cho UBND quận
Hà Đông để thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng
đất Khu xứ đồng Sau Chùa (X8)
27
Khu đấu giá xứ đồng Sen
ODT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,103
Quận Hà Đông
Phường Vạn Phúc
- QĐ 7654/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của UBND quận
Hà Đông phê duyệt QH chi tiết XD đô thị tỷ lệ 1/500 khu đấu giá quyền sử dụng
đất (xứ đồng Sen) phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội.
- QĐ 8403/QĐ -UBND ngày 25/10/2014 của UBND quận
Hà Đông duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
đấu giá quyền sử dụng đất (xứ đồng Sen) phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội;
Đã hoàn thành GPMB, đưa vào để đấu giá
28
Khu đấu giá QSDĐ khu xứ đồng khu Dược (ký hiệu
X7), phường Dương Nội
ODT
Ban QLDA ĐTXD quận
Hà Đông
0,051
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- QĐ số 6239/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 của UBND quận
Hà Đông về việc cho phép chuẩn bị đầu tư xây dựng các công trình : Xây dựng hạ
tầng kĩ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất khu xứ đồng Bút Mực (Ký hiệu X5)
khu Dược (kí hiệu X7) phường Dương Nội; Khu sau làng (kí hiệu X11) khu Thần Đồng
(kí hiệu X12) phường Phú La; Khu Hà Trì 1 ( kí hiệu X10) phường Hà Cầu; Khu xứ
đồng Sau Chùa (kí hiệu X8) và khu tổ dân phố 11 (kí hiệu X9) phường Yên
Nghĩa.
- QĐ số 3006/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND TP
Hà Nội v/v Giao 2.968,5 m2 đất tại Khu Dược (X7)phường Dương Nội, quận Hà
Đông cho UBND quận Hà Đông để thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu
giá quyền sử dụng đất ở.
1.2
Dự án đăng kí mới thực hiện năm 2023
29
Trụ sở công an phường Phú Lãm
CAN
Công an Thành phố
Hà Nội
0,052
0,052
Quận Hà Đông
Phường Phú Lãm
Văn bản đăng kí số 2813/CAHĐ-CTHC ngày 25/8/2022
của Công an thành phố Hà Nội.
II
Các dự án vốn ngoài ngân sách đăng ký mới năm
2023
30
Dự án Xây dựng trường mầm non MG02.
(dự án chuyển giao BT từ năm 2008)
DGD
CTCP tập đoàn Nam
Cường
0,163
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc Cho phép đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Dương Nội,
thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới Dương Nội thành phố Hà Đông - tỉnh Hà Tây;
- QĐ thu hồi đất số 126/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây.
- Căn cứ Quyết định số 3794/QĐ-UBND ngày
23/6/2017 về phê duyệt chủ trương Đầu tư dự án xây dựng trường mầm non MG02;
- Căn cứ Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 6/4/2022
về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng trường Mầm non
tại ô đất MG-02;
- Tiến độ thực hiện dự án: Quý I/2022 - Quý
IV/2023
31
Dự án Xây dựng trường mẫu giáo MG03.
(dự án chuyển giao BT từ năm 2008)
DGD
CTCP tập đoàn Nam
Cường
0,125
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc Cho phép đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Dương Nội,
thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới Dương Nội thành phố Hà Đông - tỉnh Hà Tây;
- QĐ thu hồi đất số 126/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây.
- Căn cứ Quyết định số 5160/QĐ-UBND ngày
27/9/2018 về phê duyệt chủ trương Đầu tư dự án xây dựng trường mẫu giáo MG03;
- Căn cứ Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 6/4/2022
về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng trường Mầm non
tại ô đất MG-03.
- Tiến độ thực hiện dự án: Quý I/2022 - Quý
IV/2023
32
Dự án Xây dựng trường Tiểu học TH02.
(dự án chuyển giao BT từ năm 2008)
DGD
CTCP tập đoàn Nam
Cường
0,795
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc Cho phép đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Dương Nội,
thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới Dương Nội thành phố Hà Đông - tỉnh Hà Tây;
- QĐ thu hồi đất số 126/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây.
- Căn cứ Quyết định số 3799/QĐ-UBND ngày
23/6/2017 về phê duyệt chủ trương Đầu tư dự án xây dựng trường tiểu học TH02;
- Căn cứ Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 6/4/2022
về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng trường Tiểu học
tại ô đất TH-02;
- Tiến độ thực hiện dự án: Quý I/2022 - Quý
IV/2023
33
Dự án Xây dựng trường Tiểu học TH03.
(dự án chuyển giao BT từ năm 2008)
DGD
CTCP tập đoàn Nam
Cường
1,069
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc Cho phép đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Dương Nội,
thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới Dương Nội thành phố Hà Đông - tỉnh Hà Tây;
- QĐ thu hồi đất số 126/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây.
- Căn cứ Quyết định số 3792/QĐ-UBND ngày
23/6/2017 về phê duyệt chủ trương Đầu tư dự án xây dựng trường tiểu học TH03;
- Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 6/4/2022
về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng trường Tiểu học
tại ô đất TH-03.
- Tiến độ thực hiện dự án: Quý I/2022 - Quý
IV/2023
34
Dự án Xây dựng trường Tiểu học TH04.
(dự án chuyển giao BT từ năm 2008)
DGD
CTCP tập đoàn Nam
Cường
1,804
Quận Hà Đông
Phường Dương Nội
- Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc Cho phép đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Dương Nội,
thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới Dương Nội thành phố Hà Đông - tỉnh Hà Tây;
- QĐ thu hồi đất số 126/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây.
- Căn cứ Quyết định số 3781/QĐ-UBND ngày
23/6/2017 về phê duyệt chủ trương Đầu tư dự án xây dựng trường tiểu học TH04;
- Căn cứ Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 6/4/2022
về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng trường Tiểu học
tại ô đất TH-04.
- Tiến độ thực hiện dự án: Quý I/2022 - Quý
IV/2023
III
Biểu 3: Dự án đấu thầu
35
Đấu giá cho thuê đất công ích (tại các phường: Đồng
Mai 13,18 ha; Yên Nghĩa 14,15 ha; Kiến Hưng 6,47 ha; Biên Giang 1,39)- UBND
quận Hà Đông chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND Thành phố về việc quản
lý, sử dụng đất đai, quy hoạch; đảm bảo tính hiệu quả việc đấu giá quyền sử dụng
đất; đảm bảo trình tự, thủ tục tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành).
DNN
UBND các phường
35,19
Quận Hà Đông
Các phường
Luật đất đai năm 2013;
Nghị định số 01/2017/NĐ ngày 6/1/2017 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai
Tổng số 35 dự án
168,688
70,066
117,381
Quyết định 466/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 466/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 19/01/2023 quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
595
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng