ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 461/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
28 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,
số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi một số nội dung của số Nghị định
99/2015/NĐ-CP ; số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 Quy định về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội, số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi một số nội dung của số
Nghị định 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ngày 30/11/2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1369 QĐ/TTg ngày
17/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bắc
Ninh đến 2035, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày
10/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc
Ninh đến năm 2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030, với nội dung như sau:
I. Phạm vi, mục tiêu và yêu cầu
1. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên cơ sở thực
tiễn, từ đó dự báo nhu cầu, mục tiêu, giải pháp phát triển nhà ở trên địa bàn
toàn tỉnh; trong đó quan tâm đẩy mạnh phát triển các tòa nhà hỗn hợp, tòa nhà
chung cư, tạo bộ mặt kiến trúc đô thị khang trang, hiện đại, cao tầng; đẩy mạnh
phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở xã hội dành cho công nhân cùng với
thiết chế văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí, trường học, cơ sở y tế, các
khu thương mại, dịch vụ, đáp ứng yêu cầu về nhà ở cho các đối tượng người thu
nhập thấp, công nhân các khu công nghiệp.
2. Mục tiêu và yêu cầu:
2.1. Mục tiêu:
- Điều tra, khảo sát đánh giá thực
trạng nhà ở và nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Dự báo nhu cầu nhà ở của các
nhóm đối tượng xã hội, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển
phù hợp.
- Dự báo quỹ đất cần thiết để đáp ứng
nhu cầu phát triển nhà ở.
- Xác định quy mô, vị trí và các
mô hình phát triển nhà ở.
- Làm cơ sở để quản lý công tác
phát triển nhà ở và triển khai thực hiện các dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh; thu
hút các nguồn vốn đầu tư phát triển nhà ở.
- Thúc đẩy phát triển và
lành mạnh hóa thị trường bất động sản.
2.2. Yêu cầu:
- Công tác phát triển nhà ở phải phù
hợp với nhu cầu nhà ở của địa phương theo từng
giai đoạn; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở; tuân thủ quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở, đặc
biệt là chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội phải được
xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ.
- Xác định quỹ đất đáp ứng
nhu cầu phát triển nhà ở.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
A. Đánh giá hiện trạng và dự báo nhu cầu phát
triển
1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên
1.2. Khái quát về điều kiện
kinh tế - xã hội
2. Định hướng phát triển kinh tế
xã hội đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
2.1. Đánh giá chỉ tiêu phát triển
kinh tế xã hội chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020, dự báo giai đoạn 2021 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030
2.2. Dự báo về dân số và xu hướng
phát triển giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2.3. Đánh giá về cơ cấu lao động và hướng chuyển dịch giai đoạn 2016
- 2020, dự báo giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
3. Thực trạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh
3.1. Quá trình phát triển nhà ở
3.2. Hiện trạng chung về nhà ở
3.3. Thực trạng
về kiến trúc, quy hoạch nhà ở
3.4. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội
3.5. Thực trạng nhà ở của các nhóm
đối tượng xã hội
4. Thực trạng công tác phát triển,
quản lý nhà ở
4.1. Tình hình phát triển nhà ở
4.2. Thực trạng
công tác quản lý nhà ở
4.3. Những ưu điểm, hạn chế trong
công tác quản lý và phát triển nhà ở
5. Thực trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
B. Phương hướng và nhu cầu nhà ở tỉnh Bắc Ninh đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
1. Phương hướng
1.1. Quan điểm phát triển nhà ở
1.2. Định hướng phát triển nhà ở
2. Định hướng các chỉ tiêu phát
triển nhà ở
2.1. Một số định hướng, dự báo cơ
bản để xác định nhu cầu nhà ở
2.2. Các yếu tố để phát triển nhà ở
tỉnh Bắc Ninh
2.3. Cơ sở tính toán nhu cầu nhà ở
2.4. Các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở
3. Xác định
nhu cầu nhà ở đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3.1. Nhu cầu xây dựng nhà ở đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030
3.2. Quỹ đất
xây dựng nhà ở cần có
3.3. Dự trù
nguồn vốn đầu tư:
3.4. Cơ cấu
nguồn vốn
4. Các nhiệm
vụ và giải pháp cơ bản để thực thiện chương trình
4.1. Hoàn
thiện hệ thống cơ chế chính sách
4.2. Giải
pháp về đất ở
4.3. Giải
pháp về kiến trúc quy hoạch;
4.4. Giải
pháp về kiến trúc, kết cấu, sử dụng vật liệu xây dựng nhà ở;
4.5. Giải
pháp về hạ tầng kỹ thuật;
4.6. Các giải
pháp về vốn;
4.7. Giải pháp
phát triển lành mạnh thị trường bất động sản nhà ở;
4.8. Giải
pháp về nhà ở cho các đối tượng xã hội.
C. Dự toán kinh phí: Giao Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt đảm
bảo đúng quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng Bắc Ninh;
- Đơn vị tư vấn lập chương trình: Lựa chọn đơn vị
có đủ năng lực thực hiện theo quy định hiện hành;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường; Cục Thống kê; Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế xã hội;
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bắc
Ninh (sau khi được HĐND tỉnh thông qua theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Luật Nhà ở).
2. Tiến độ thực hiện:
- Tổ chức khảo sát, xây dựng chương trình: Xong
trong tháng 5/2021.
- Trình UBND tỉnh: Tháng 6/2021.
- Trình HĐND tỉnh: Tháng 7/2021.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận :
- Như Điều 2
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: HCTC, CN.XDCB, CVP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|