|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
46/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ
LÀM CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 6181/TTr-SXD ngày 19/8/2024 về việc Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về
nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại
thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách
nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản
lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thu hồi.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 9 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban
hành Đơn giá xây dựng nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh; (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNQPPL_TM.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
ĐƠN GIÁ
BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH
BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Số TT
|
Loại hình kiến
trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá
(đồng/ĐVT)
|
1
|
Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt
chiều cao).
|
m2
|
68.000
|
2
|
Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp
fibrô ximăng, nền đổ bê tông lót, láng vữa ximăng (không phân biệt chiều
cao).
|
m2
|
190.000
|
3
|
Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc
lát gạch đất nung (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
433.000
|
4
|
Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch bát hoặc gạch ximăng hoa (XMH), lắp điện chiếu sáng
hoàn chỉnh.
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
679.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
804.000
|
5
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các
màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
2.021.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
2.636.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
3.207.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.029.000
|
6
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm bổ trụ, tường trát vữa, lăn sơn các màu,
nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
2.680.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
3.285.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.075.000
|
7
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền
lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
2.409.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
3.046.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
3.412.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.139.000
|
8
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền
lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
3.213.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
3.585.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.307.000
|
9
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa,
quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
3.683.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
4.121.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.786.000
|
10
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa,
lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
3.779.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
4.295.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.957.000
|
11
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa,
quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
3.914.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
4.278.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.900.000
|
12
|
Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa,
lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
4.146.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
4.451.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
4.072.000
|
13
|
Nhà xây tường xây gạch đất sét nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm kết hợp tường dày 110 mm, khung cột BTCT
chịu lực, tường trát vữa ximăng, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch
men sứ, nền lát gạch Ceramic, gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa
sắt, cầu thang láng Granito, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy
đủ.
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
5.155.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
4.780.000
|
14
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không
nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm kết hợp tường dày 110 mm, khung cột BTCT chịu
lực, tường trát vữa ximăng, lăn sơn các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ,
nền lát gạch Ceramic, gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu
thang láng Granito, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ.
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
5.329.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
4.955.000
|
15
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không
nung đạt quy chuẩn, chiều dày 220 mm kết hợp tường dày 110 mm, khung cột BTCT
chịu lực, tường trát vữa ximăng, sơn Silicat các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch
men sứ, nền lát gạch Ceramic, gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa
sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (lợp ngói để
chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy
đủ.
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
6.262.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
6.012.000
|
16
|
Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình, móng cột
BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá 1x2 cm mác 200 chiều dày D=10 cm, có hệ thống
rãnh thoát nước xung quanh (xây gạch chiều dày 110 mm, đáy BT, kích thước
lòng ≤ (30x30) cm), không có tường bao (tường bao tính riêng theo từng chất
liệu).
|
m2
|
1.707.000
|
17
|
Nhà xây gạch tro lò, gạch cốm (cả móng), tường
trát vữa, quét vôi các màu, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
1.215.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
2.205.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
1.486.000
|
18
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II.
Đường kính cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột chôn
(không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
762.000
|
19
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường
lánh cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê tảng
(không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
1.155.000
|
20
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II.
Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột
chôn (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
798.000
|
21
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II.
Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê
tảng (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
1.250.000
|
22
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III
-VI. Đường kính cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột
chôn (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
638.000
|
23
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI.
Đường kính cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê tảng
(không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
1.061.000
|
24
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI.
Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột
chôn (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
693.000
|
25
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI.
Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê
tảng (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
1.150.000
|
26
|
Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi
măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá,
vách thưng gỗ hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25 cm.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
1.109.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
1.234.000
|
27
|
Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi
măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá,
vách thưng gỗ hoặc luồng. Đường kính cột > 25 cm.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
1.202.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
1.349.000
|
28
|
Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch
đá, vách thung gỗ hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25 cm.
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
1.001.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
1.130.000
|
29
|
Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch
đá, vách thưng gỗ hoặc luồng. Đường kính cột > 25 cm.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
1.088.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
1.233.000
|
30
|
Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc trát toóc
xi. Nền đất hoặc láng vữa xi măng cát, cửa bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh,
nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
460.000
|
31
|
Cầu thang (ngoài nhà)
|
|
|
- Cầu thang gỗ
|
m2
|
297.000
|
- Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá
|
m2
|
972.000
|
32
|
- Mái lợp tôn xốp cột kèo, xà bằng thép hình
|
m2
|
385.000
|
- Mái lợp tôn cột kèo, xà bằng thép hình
|
m2
|
347.000
|
- Mái lợp ngói chống nóng trên mái nhà bằng
|
m2
|
385.000
|
33
|
Nhà bếp.
|
|
|
Bảng giá tính cho nhà bếp độc lập (chỉ có chức
năng bếp, không phân biệt chiều cao), nền láng XM hoặc XMH; trường hợp nhà có
một phần diện tích làm bếp thì toàn bộ ngôi nhà được xác định giá bồi thường
theo giá nhà có kết cấu tương ứng.
|
|
|
- Kết cấu tranh tre nứa lá
|
m2
|
285.000
|
- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt
quy chuẩn, mái BTCT
|
m2
|
1.983.000
|
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái BTCT
|
m2
|
1.436.000
|
- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt
quy chuẩn, mái lợp ngói
|
m2
|
1.313.000
|
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói
|
m2
|
1.066.000
|
34
|
Chuồng trại.
|
|
|
a) Tranh tre nứa lá
|
m2
|
77.000
|
- Kết cấu tranh tre nứa lợp fibrô ximăng
|
m2
|
108.000
|
b) Tường xây gạch nung dày 110 mm, trát VXM, nền
BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
355.000
|
- Mái lợp ngói, tôn màu, fibrô ximăng
|
m2
|
508.000
|
|
c) Tường xây gạch không nung dày 110 mm, trát
VXM, nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
252.000
|
- Mái lợp ngói, tôn màu, fibrô ximăng
|
m2
|
356.000
|
d) Tường xây gạch nung dày 220 mm, trát VXM, nền
BTGV láng YXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
679.000
|
- Mái lợp ngói, lợp tôn, fibrô ximăng
|
m2
|
797.000
|
e) Tường xây đá, trát vữa XM, nền BTGV láng vữa
XM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
485.000
|
- Mái lợp ngói, lợp tôn, fibrô ximăng
|
m2
|
648.000
|
35
|
Nhà tắm. Bảng giá tính là nhà tắm độc lập,
nhà tắm nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của
nhà - Phần ốp gạch men tính riêng, không phân biệt chiều cao.
|
a) Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt
quy chuẩn
|
|
|
+ Không có mái
|
m2
|
765.000
|
+ Mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt
thép tại chỗ
|
m2
|
1.077.000
|
b) Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ,
tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống tron
|
m2
|
1.565.000
|
c) Tranh tre nứa lá
|
m2
|
131.000
|
36
|
Nhà xí. Bảng giá tính là nhà xí độc lập,
nhà xí nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của
nhà - Phần ốp gạch men tính riêng.
|
a) Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc
sẵn, (nhà xí độc lập đổ bê tông cốt thép tại chỗ tính theo Bảng giá nhà tắm đổ
bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong Bảng giá đã tính cả hố chứa phân,
khối lượng xây bể phốt tính riêng)
|
- Loại 1 ngăn
|
m2
|
1.435.000
|
- Loại 2 ngăn
|
m2
|
2.035.000
|
b) Tranh tre nứa lá
|
hố
|
145.000
|
37
|
Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã
tính gộp chung trong giá tường rào, chiều sâu chôn móng là 0,45 m).
|
|
- Xây gạch đất sét nung dày 110 mm, khoảng cách bổ
trụ 3 m
|
m2
|
255.000
|
- Xây gạch đất sét nung dày 220 mm khoảng cách bổ
trụ 3 m
|
m2
|
425.000
|
- Xây gạch tro lò
|
m2
|
155.000
|
- Xây đá (chiều sâu chôn móng là 0,45 m)
|
m2
|
227.000
|
- Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân)
|
m2
|
75.000
|
- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào
và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).
|
m2
|
459.000
|
|
- Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả
móng rào và sơn).
|
m2
|
345.000
|
- Tường rào dây thép gai cột BTCT hoặc cột sắt (cao
trung bình 1,5 m; khoảng cách giữa các dây ngang ≤ 20 cm)
|
m2
|
65.000
|
- Tường rào bê tông thoáng
|
m2
|
184.000
|
- Khối tường xây trát hoàn chỉnh (không bao gồm
sơn, bả, hoặc ốp).
|
|
|
+ Tường gạch xây trát (gạch đất sét nung)
|
m3
|
1.145.000
|
+ Tường gạch xây trát (gạch không nung)
|
m3
|
1.005.000
|
38
|
Giếng nước.
|
|
|
a) Phần đào đất (tính cho 1 m3 đào)
|
|
|
- Giếng sâu ≤ 8 m
|
m3
|
236.000
|
- Giếng sâu > 8 m - 10 m (Từ độ sâu > 8 m -
10 m, 1m3 đào đất tăng 30.000 đ/m3)
|
- Giếng sâu >10 m (Từ độ sâu >10 m, 1 m3
đào đất tăng 50.000 đ/m3)
|
|
Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1 m3
đào qua đá không chia theo độ sâu)
|
m3
|
316.000
|
b) Phần xây trát
|
- Giếng kè đá ba, đá hộc
|
m3
|
385.000
|
- Giếng xây đá ba, đá hộc
|
m3
|
623.000
|
- Giếng xây gạch
|
m3
|
1.186.000
|
39
|
Giếng khoan
(không kể phần xây, láng sân giếng, máy bơm, được
tính riêng)
|
- Đường kính ≤ 50 mm sâu đến 50 m
|
m
|
136.000
|
- Đường kính ≤110 mm sâu đến 50 m
|
m
|
203.000
|
- Đường kính ≤ 200 mm sâu đến 50 m
|
m
|
197.000
|
- Đường kính ≤ 50 mm sâu đến 100 m
|
m
|
179.000
|
|
- Đường kính ≤110 mm sâu đến 100 m
|
m
|
226.000
|
- Đường kính ≤200 mm sâu đến 100 m
|
m
|
257.000
|
Khoan giếng qua đá, đường kính ≤50 mm sâu đến 50
m
|
m
|
185.000
|
- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤110 mm sâu đến
50 m
|
m
|
244.000
|
- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤200 mm sâu đến
50 m
|
m
|
253.000
|
- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 50 mm sâu đến
100 m
|
m
|
245.000
|
- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤110 mm sâu đến 100
m
|
m
|
272.000
|
- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤200 mm sâu đến
100 m
|
m
|
303.000
|
40
|
Bể các loại (tính cho 1 m3
xây trát láng hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây
trát, không phải khối tích bể).
|
|
- Bể nước xây trát dày 110 mm
|
m3
|
2.135.000
|
- Bể nước xây trát dày 220 mm
|
m3
|
1.521.000
|
- Bể nước xây trát bằng gạch không nung
|
|
1.109.000
|
- Bê phốt (đã bao gồm công đào đất)
|
m3
|
1.714.000
|
41
|
Móng (kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà
hoặc đang thi công dở dang):
|
- Móng xây đá hộc
|
m3
|
552.000
|
- Móng xây gạch
|
m3
|
914.000
|
- Đào móng (bằng thủ công)
|
m3
|
56.000
|
- Đắp đất nền móng (bằng thủ công)
|
m3
|
45.000
|
- Đắp cát nền móng (bằng thủ công)
|
m3
|
127.000
|
Gia cố móng: Đóng cọc trên mặt đất, độc lập hoặc
đang thi công dở dang
|
|
|
42
|
Nền, sàn.
|
|
|
- Bê tông gạch vỡ dày 100 mm
|
m2
|
45.000
|
- Láng vữa XM cát
|
m2
|
24.000
|
- Nền bê tông gạch vỡ dày 100 mm, láng vữa XMC
|
m2
|
74.000
|
- Nền lát gạch đất sét nung
|
m2
|
87.000
|
- Nền lát gạch lá nem, gạch bát
|
m2
|
77.000
|
|
- Nền lát gạch XM hoa (200x200) mm
|
m2
|
102.000
|
- Nền lát gạch chống trơn (vỉ) (300x300) mm
|
m2
|
136.000
|
- Nền lát gạch men chống trơn (200x200) mm
|
m2
|
170.000
|
- Nền lát gạch men sứ (150x150) mm
|
m2
|
107.000
|
- Nền lát gạch men (108x108) mm
|
m2
|
121.000
|
- Nền lát gạch men Trung Quốc (300x300) mm
|
m2
|
110.000
|
- Nền lát gạch Ceramic (300x300) mm
|
m2
|
144.000
|
- Nền lát gạch Ceramic (400x400) mm
|
m2
|
149.000
|
- Nền lát gạch Ceramic (500x500) mm
|
m2
|
162.000
|
- Nền lát gạch Ceramic (600x600) mm
|
m2
|
198.000
|
- Nền lát gạch Ceramic (800x800) mm
|
m2
|
253.000
|
- Nền lát gạch bát Hạ Long (400x400) mm
|
m2
|
136.000
|
- Nền lát gạch bê tông (300x300) mm
|
m2
|
102.800
|
- Nền lát đá Marble (giá bình quân các kích thước:
(200x200) mm, (300x300) mm và (400x400) mm)
|
m2
|
291.000
|
- Nền lát gạch Granit nhân tạo (300x300) mm
|
m2
|
211.000
|
- Nền lát gạch Granit nhân tạo (400x400) mm
|
m2
|
216.000
|
- Nền lát gạch Granit nhân tạo (500x500) mm
|
m2
|
239.000
|
Nền lát gạch Granit nhân tạo (600x600) mm
|
m2
|
273.000
|
Nền lát gạch Granit nhân tạo ≥(800x800) mm
|
m2
|
309.000
|
- Nền lát đá Granit tự nhiên Thanh Hóa (bình quân
các kích cỡ)
|
m2
|
512.000
|
- Sàn gỗ công nghiệp dầy 0,8 cm
|
m2
|
242.000
|
- Sàn gỗ công nghiệp dầy 1,2 cm
|
m2
|
303.000
|
- Sàn gỗ nhóm in ván sàn D = 2 cm
|
m2
|
387.000
|
- Sàn gỗ nhóm m ván sàn D = 3 cm
|
m2
|
452.000
|
43
|
Trát láng.
|
m2
|
|
- Trát, quét vôi các màu (bình quân)
|
m2
|
40.000
|
- Trát láng Granitô bình quân
|
m2
|
226.000
|
- Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay (bình quân)
|
m2
|
150.000
|
44
|
Sơn quét vôi
|
|
|
- Quét vôi các màu
|
m2
|
10.500
|
- Sơn Silicát các loại không bả ma tít
|
m2
|
28.500
|
- Bả ma tít và sơn Silicát các loại
|
m2
|
67.500
|
45
|
Công tác ốp.
|
|
|
Ốp gạch men sứ các loại
|
|
|
- Gạch: (108x108)mm
|
m2
|
172.000
|
- Gạch: (150x150)mm
|
m2
|
142.000
|
- Gạch: (150x200) mm và 200x250) mm
|
m2
|
162.000
|
- Gạch: (240x60)mm
|
m2
|
154.000
|
- Ốp gạch XM hoa (200x200) mm
|
m2
|
107.000
|
- Gạch (500x500) mm
|
m2
|
211.500
|
- Gạch (600x600) mm
|
m2
|
221.900
|
- Gạch (450x900) mm
|
m2
|
233.000
|
- Gạch (600x900) mm
|
m2
|
227.000
|
- Ốp gạch Ceramic chân tường cao đến 130 mm
|
m
|
24.000
|
|
- Ốp đá Granit tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các
kích cỡ)
|
m2
|
611.000
|
- Ốp đá Marble
|
m2
|
|
+ Loại (200x200) mm
|
m2
|
247.000
|
+ Loại (300x300) mm
|
m2
|
334.000
|
+ Loại ≥(400x400) mm
|
m2
|
376.000
|
46
|
Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh -
tính bình quân).
|
- Tường, trần Lambris (gỗ)
|
m2
|
331.000
|
- Trần ván ép
|
m2
|
84.000
|
- Trần Simini mút + xốp
|
m2
|
394.000
|
- Trần tấm nhựa hoa văn
|
m2
|
131.000
|
- Trần tấm nhựa (200x6000) mm
|
m2
|
159.000
|
- Trần cót ép
|
m2
|
44.000
|
- Trần thạch cao
|
m2
|
171.000
|
- Trần thạch cao giật cấp
|
m2
|
195.000
|
- Trần tôn
|
m2
|
153.000
|
47
|
Bồi thường ao, đào đắp đường, mương, cổng rãnh
|
|
|
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng
thủ công.
|
m3
|
38.800
|
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ
công.
|
m3
|
20.000
|
Đào đất để đắp + đắp bằng thủ công
|
m3
|
60.500
|
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng
máy.
|
m3
|
17.000
|
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy
(trong phạm vi 300 m)
|
m3
|
6.500
|
Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng
máy trong phạm vi 300 m
|
m3
|
23.500
|
Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng
máy ngoài phạm vi 300 m
|
m3
|
26.500
|
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng đá
|
m3
|
615.000
|
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch
|
m3
|
918.000
|
Kè đá ba, đá hộc bờ ao, bờ mương.
|
m3
|
345.000
|
48
|
Bồi thường công trình sản xuất muối
|
|
|
- Sân phơi muối
|
m2
|
123.000
|
- Sân phơi cát
|
m2
|
56.000
|
- Chạt đất
|
m2
|
100.000
|
- Nhăng
|
cái
|
89.000
|
- Đất đắp cồn ô
|
m3
|
56.000
|
- Giếng chứa nước: vách nứa, trát vữa tam hợp,
cao 1,05 m, ϕ 1 m.
|
giếng
|
567.000
|
- Cát giống: cát sạch tại đồng muối
|
m3
|
122.000
|
- Kho chứa muối trên đồng muối
|
|
|
+ Kết cấu tranh tre nứa lá
|
m2
|
245.000
|
+ Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt
quy chuẩn, mái lợp ngói
|
m2
|
1.055.000
|
+ Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói
|
m2
|
1.010.000
|
49
|
Bê tông các loại, cốp pha hoàn chỉnh (kết cấu
độc lập tách rời nhà, hoặc khung nhà đang xây dựng).
|
|
|
* Bê tông cốt thép
|
|
|
- Bê tông cột:
|
|
|
+ Bê tông cốt thép mác 200
|
m3
|
6.584.000
|
+ Bê tông cốt thép mác 250
|
m3
|
6.633.000
|
+ Bê tông cốt thép mác 300
|
m3
|
6.680.000
|
- Bê tông dầm, giằng:
|
|
|
+ Bê tông cốt thép mác 200
|
m3
|
4.667.000
|
+ Bê tông cốt thép mác 250
|
m3
|
4.714.000
|
+ Bê tông cốt thép mác 300
|
m3
|
4.758.000
|
- Bê tông sàn, lanh tô, ô văng, tấm đan:
|
|
|
+ Bê tông cốt thép mác 200
|
m3
|
3.644.000
|
+ Bê tông cốt thép mác 250
|
m3
|
3.691.000
|
+ Bê tông cốt thép mác 300
|
m3
|
3.736.000
|
* Bê tông không cốt thép
|
|
|
- Bê tông không cốt thép mác 100
|
m3
|
865.000
|
- Bê tông không cốt thép mác 150
|
m3
|
958.000
|
- Bê tông không cốt thép mác 200
|
m3
|
1.142.000
|
- Bê tông mác 250
|
m3
|
1.189.000
|
- Bê tông mác 300
|
m3
|
1.233.000
|
50
|
Khối xây tường lăng, mộ (đã bao gồm trát;
không bao gồm ốp, quét vôi, sơn, bả)
|
|
|
- Xây bằng gạch đất sét nung tiêu chuẩn - Chiều
dày tường ≤110 mm
|
m3
|
1.566.000
|
- Xây bằng gạch đất sét nung tiêu chuẩn - Chiều
dày tường ≤330 mm
|
m3
|
1.362.000
|
- Xây bằng gạch bê tông tiêu chuẩn
|
m3
|
1.473.000
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Diện tích nhà và công trình phụ được xác định
như sau:
- Nhà một tầng mái nhọn (mái dốc), nhà sàn diện
tích bồi thường được tính theo diện tích hình chiếu bằng của mái nhà (diện tích
giới hạn bởi đường bao giọt tranh).
- Nhà một tầng mái bằng và các tầng dưới của nhà ≥
2 tầng, diện tích bồi thường xác định từ giới hạn mép ngoài của tường hoặc trụ
ngoài cùng mặt cắt sát nền (hoặc sàn), diện tích áp giá là diện tích các tầng cộng
lại, diện tích tầng trên cùng xác định theo kiểu mái nhà như quy định trên. Nhà
có cả mái nhọn và phần mái bằng (hiên, buồng lồi) thi khi kiểm kê tách thành 2
phần diện tích (mái nhọn, mái bằng) để thuận tiện cho việc áp giá.
- Phần bậc lên xuống, lan can, ô văng, tường chắn
mái, cầu thang (trừ cầu thang ngoài nhà) đã tính gộp trong đơn giá 01 m2
nhà. Hành lang, ban công, logia có lan can (người ra làm việc được) thì tính
như diện tích nhà; phần ô văng, gờ chắn nước không được tính vào diện tích bồi
thường. Khối trọng BTCT mái, phần đua ra từ mép ngoài tường (hoặc trụ) ngoài
cùng của nhà mái bằng thì kiểm kê khối lượng riêng và áp mức giá quy định tại
Đơn giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
2. Chiều cao của nhà tính trong Đơn giá (đối với
nhà có xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm
0,1 m so với với mức đã tính toán (3,6 m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm
(30.000 đồng với nhà tường xây 110 và 32.000 đồng với nhà tường xây 220) cho 1
m2 nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng/giảm <5 cm thì không
tính bổ sung; khoảng tăng/giảm ≥ 5 cm đến 10 cm thì tính bổ sung 1 lần).
3. Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ
móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Trong
Đơn giá đã tính bình quân móng sâu 1,2 m; vì vậy với những công trình phải xử
lý móng sâu trên 1,2 m thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2
m đến đáy móng.
4. Nếu công trình phải bồi thường chưa có hệ thống
điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Đơn giá xây dựng
đối với nhà, công trình tương ứng nhân (x) với 96%.
5. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa
trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Đơn giá đối với nhà, công
trình tương ứng nhân (x) với 93%.
6. Giá nhà lợp tôn thường bằng giá nhà ngói có kết
cấu tương ứng trừ (-) 38.000 đồng/m2; giá nhà lợp fibrô ximăng bằng
giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000 đồng/m2; giá nhà lợp
tôn xốp bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng.
7. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì ngoài
Đơn giá được bồi thường còn được cộng thêm 145.000 đồng/m2 cửa,
155.000 đồng/1m khung học kép, 42.000 đồng/1m khung học đơn. Cửa, khuôn học làm
bằng gỗ dổi thì ngoài Đơn giá được bồi thường còn được cộng thêm 105.000 đồng/m2
cửa, 108.000 đồng/1m khung học kép, 30.000 đồng/1m khung học đơn.
8. Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu
chuẩn kỹ thuật tương ứng tại Đơn giá này; giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc
chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
9. Giá nhà sàn mái lợp ngói bằng giá nhà sàn mái lợp
tranh cùng loại tại Đơn giá này cộng (+) thêm 100.000 đồng/1m2. Nhà
sàn khung, cột bê tông cốt thép, vách thưng ván, mái lợp fibrô ximăng hoặc lợp
ngói thì mức giá bồi thường bằng giá nhà sàn khung cột gỗ nhóm III đến nhóm VI,
đường kính cột >25 cm theo chất liệu lợp mái tương ứng.
10. Giá nhà xây tường xây gạch không nung đạt quy
chuẩn, dày 150 bằng giá nhà xây tường xây gạch không nung đạt quy chuẩn, dày
110 cùng loại tại Đơn giá này cộng (+) thêm 68.000 đồng/1m2.
11. Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu
đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của
những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường.
12. Những công trình có kết cấu, kiến trúc đặc biệt,
những tài sản khác chưa đề cập trong Đơn giá này tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng có thể vận dụng tương tự hoặc tính toán cụ thể theo hệ thống
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do UBND tỉnh Thanh Hóa công bố, giá
vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố (trường hợp không có trong hệ thống
giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để
tính toán)./.
Quyết định 46/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 05/09/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
2.330
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|