ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4533/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 18
tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀ XEM XÉT BỐ TRÍ
THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 7061/TTr-SXD
ngày 08 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng dẫn về trình tự, thủ tục tiếp nhận
và xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày
07 tháng 4 năm 2014 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí chung cư thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã
hội, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Công ty Quản lý
nhà chung cư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- UBND các xã, phường;
- Lưu: VT, QLĐTh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG
DẪN VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀ XEM XÉT BỐ TRÍ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này hướng dẫn một số nội dung về
trình tự, thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Yêu cầu chung
Đối tượng được xem xét, bố trí thuê nhà ở xã
hội thuộc sở hữu nhà nước phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1. Có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại thành
phố Đà Nẵng kể từ năm 2005 trở về trước.
2. Bức xúc về chỗ ở, hiện nay đang ở nhà
thuê, ở nhờ do từ trước đến nay chưa có nhà ở hoặc đang ở trong nhà có đông
nhân khẩu dưới 10 m2 sàn/người (trường hợp có nhà ở nhưng đã bán thì
chỉ xem xét khi đủ thời gian là 05 năm kể từ khi bán nhà).
3. Thuộc một trong các đối tượng theo quy
định tại Điều 3 của Quy định này.
Điều 3. Đối tượng áp
dụng
1. Đối tượng ưu tiên do Ủy ban nhân dân thành
phố quy định:
a) Hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;
hộ nghèo theo chuẩn của thành phố;
b) Hộ có người có công với cách mạng được quy
định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng chính phủ về
hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
c) Hộ là cán bộ, công chức, đang làm việc tại
các cơ quan của Đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị
- xã hội từ cấp thành phố đến cấp xã (phường); Viên chức đang làm việc tại các
đơn vị sự nghiệp công lập của cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận tổ quốc,
các tổ chức chính trị - xã hội, hưởng lương từ ngân sách thành phố, đã lập gia
đình, có thời gian công tác liên tục đủ 07 (bảy) năm trở lên tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội hợp lệ;
d) Hộ là người lao động, thực hiện chế độ hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, đang
làm việc tại các cơ quan của Đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận tổ quốc, các tổ
chức chính trị - xã hội từ cấp thành phố đến cấp quận, huyện; các đơn vị sự
nghiệp công lập của cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận tổ quốc, các tổ
chức chính trị - xã hội, hưởng lương từ ngân sách thành phố; đã lập gia đình,
có thời gian công tác liên tục đủ 07 (bảy) năm trở lên tính đến thời điểm nộp
hồ sơ đăng ký thuê chung cư nhà ở xã hội hợp lệ;
đ) Đối tượng thuộc diện thu hút của thành phố
(không áp dụng đối tượng vận dụng thu hút của thành phố);
e) Các trường hợp khác có hoàn cảnh khó khăn,
đặc biệt bức xúc về nhà ở chưa đảm bảo một số tiêu chí về đối tượng hoặc điều
kiện được thuê nhà ở xã hội. Đối tượng này do Ủy ban nhân dân thành phố quyết
định cho thuê.
2. Ngoài các đối tượng ưu tiên quy định tại
Khoản 1 điều này, hiện nay thành phố chưa xem xét giải quyết các đối tượng
khác.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ BỐ TRÍ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 4. Hồ sơ bao gồm
1. Đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước theo mẫu (mẫu số 1A dành cho công dân); (mẫu số 1B dành cho
CBCCVC). Đơn phải có xác nhận của lãnh đạo UBND các xã, phường xác nhận về
đối tượng, thực trạng nhà ở và điều kiện để thuê nhà ở xã hội và xác nhận của
thủ trưởng cơ quan đang công tác (đối với CBCCVC). Không tiếp nhận đơn không có
xác nhận hoặc không đảm bảo các yêu cầu theo quy định.
2. Các giấy tờ kèm theo gồm:
a) Hộ khẩu;
b) Chứng minh nhân dân;
c) Quyết định tuyển dụng hoặc sổ Bảo hiểm xã
hội hoặc Hợp đồng lao động (trường hợp là CBCCVC);
d) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
3. Các loại văn bản, giấy tờ quy định tại
Khoản 2 điều này, phải được photo và chứng thực theo quy định. Trường hợp không
có chứng thực phải có bản chính để đối chiếu.
Điều 5. Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối tượng nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và
trả kết quả Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng. Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đảm bảo
các yêu cầu theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của quy định này thì Tổ tiếp
nhận và trả kết quả lập 02 phiếu biên nhận hồ sơ, 01 bản giao cho công dân, 01
bản kèm theo hồ sơ chuyển cho Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản để
kiểm tra, xác minh.
b) Đối với hồ sơ đảm bảo các yêu cầu chung
theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của quy định này, nhưng thành phần hồ sơ
chưa phù hợp với quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân bổ sung đúng
thành phần hồ sơ mới tiếp nhận.
c) Đối với hồ sơ không đảm bảo các yêu cầu
chung theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của quy định này thì cán bộ tiếp nhận
giải thích cho công dân được rõ và không tiếp nhận hồ sơ.
d) Trường hợp công dân không nộp hồ sơ đăng
ký thuê nhà ở xã hội tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả mà có đơn gửi qua đường
bưu điện, hoặc gửi đến Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố để chuyển
đến Sở Xây dựng thì đơn vị tiếp nhận sẽ có văn bản trả lời và hướng dẫn công
dân thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội theo đúng quy định (không tổ
chức đi kiểm tra thực tế các đối tượng khi chưa đủ các điều kiện theo quy định
tại Điều 2 và Điều 3 quy định này).
2. Trả kết quả:
Việc xem xét và trả kết quả cho đối tượng
được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Kiểm tra, xác
minh và lập báo cáo đề xuất
1. Bước 1: Mỗi trường hợp kiểm tra, xác minh
được bố trí 02 cán bộ Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản cùng với cán
bộ của UBND xã, phường đi kiểm tra thực tế tại hộ gia đình. Kết quả kiểm tra
được ghi thành biên bản và có chữ ký của từng thành viên tham gia.
2. Bước 2: Sau khi tiến hành kiểm tra xong,
cán bộ được phân công kiểm tra lập phiếu trình cụ thể từng trường hợp, ghi rõ
thông tin chung hộ gia đình, tình trạng nhà ở, ý kiến của chính quyền địa
phương, nguyện vọng của gia đình, ý kiến đề xuất của cán bộ kiểm tra báo cáo
Lãnh đạo Sở.
3. Bước 3: Sở Xây dựng lên kế hoạch để các
thành viên Hội đồng xét duyệt bố trí thuê nhà ở xã hội đi phúc tra kết quả kiểm
tra, xác minh của Sở Xây dựng; sau đó lập phiếu trình đối với từng trường hợp
cụ thể, chuẩn bị hồ sơ, báo cáo ra Hội đồng xét duyệt bố trí thuê nhà ở xã hội
thành phố xem xét vào các kỳ họp định kỳ hàng tháng.
Điều 7. Hội đồng xét
duyệt bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố gồm
(gọi tắt là Hội đồng xét duyệt)
1. Chủ tịch Hội đồng - Phó Chủ tịch UBND
thành phố.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng - Lãnh
đạo Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng - Lãnh đạo Sở Lao
động Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
4. Phó Chủ tịch Hội đồng - Lãnh đạo Sở Nội vụ
thành phố Đà Nẵng.
5. Các ủy viên Hội đồng:
a) Giám đốc Công ty Quản lý nhà chung cư
thành phố Đà Nẵng;
b) Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng;
c) Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng;
d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng;
đ) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành
phố Đà Nẵng;
e) Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố
Đà Nẵng.
6. Định kỳ hàng tháng Hội đồng tổ chức họp
xét duyệt từ 01 đến 02 lần, vào các ngày 10 và 25 hàng tháng. Trường hợp, có
nhiều hồ sơ cần xét duyệt thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt sẽ bố trí các cuộc
họp đột xuất để xử lý.
Điều 8. Trình tự xét
duyệt và xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Sở Xây dựng thành phố là cơ quan thường
trực Hội đồng xét duyệt bố trí thuê nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Thường
trực Hội đồng) tổ chức việc tiếp nhận đơn, phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xác định đối tượng người có công với cách mạng và hộ nghèo; Sở
Nội vụ xác nhận đối tượng cán bộ công chức, viên chức; Công ty Quản lý nhà
chung cư kiểm tra các trường hợp trước đây đã được bố trí hay chưa bố trí thuê
nhà ở xã hội để tránh trùng lắp. Thường trực Hội đồng xét duyệt tổ chức kiểm
tra thực tế đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chí về đối tượng và điều kiện
xem xét cho thuê nhà ở xã hội và mời các thành viên Hội đồng xét duyệt đi phúc
tra.
2. Thường trực Hội đồng xét duyệt hoàn chỉnh
hồ sơ và trình tại phiên họp Hội đồng xét duyệt đối với từng trường hợp. Sau
khi các thành viên tham gia ý kiến, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt kết luận,
Thường trực Hội đồng xét duyệt phối hợp với Văn phòng UBND thành phố trình UBND
thành phố ban hành Quyết định bố trí cho thuê nhà ở xã hội. UBND thành phố báo
cáo kết quả cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố để thực hiện việc giám
sát. Sở Xây dựng quản lý những hồ sơ không được Hội đồng xét duyệt thống nhất
để theo dõi và trả lời đơn cho công dân.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được Quyết định bố trí cho thuê nhà ở xã hội, Giám đốc Công ty Quản lý nhà
chung cư hoàn tất các thủ tục, ký kết hợp đồng thuê theo quy định, bàn giao căn
hộ cho công dân, báo cáo kết quả về cơ quan thường trực Hội đồng xét duyệt.
Điều 9. Thông báo kết
quả
1. Đối với các trường hợp đã được UBND thành
phố Quyết định bố trí thuê nhà ở xã hội, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND thành phố, cơ quan Thường trực Hội
đồng xét duyệt thực hiện công bố thông tin đến công dân theo các hình thức sau:
a) Trao Quyết định của UBND thành phố về việc
bố trí thuê nhà ở xã hội cho công dân tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây
dựng thành phố Đà Nẵng.
b) Niêm yết danh sách công dân được bố trí
thuê nhà ở xã hội tại trụ sở cơ quan, nơi tiếp nhận hồ sơ;
c) Đăng tải danh sách công dân đã được bố trí
thuê nhà ở xã hội trên trang thông tin điện tử của cơ quan và cổng Thông tin
điện tử thành phố.
2. Đối với các trường hợp chưa được bố trí,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, sau khi có ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội
đồng xét duyệt, cơ quan thường trực Hội đồng xét duyệt thực hiện công bố thông
tin đến công dân theo các hình thức sau:
a) Đăng tải danh sách công dân chưa được bố
trí thuê nhà ở xã hội trên trang thông tin điện tử của cơ quan;
b) Niêm yết danh sách công dân chưa được bố
trí thuê nhà ở xã hội tại trụ sở cơ quan, nơi tiếp nhận hồ sơ;
c) Gửi văn bản thông báo đến công dân. Đối
với những trường hợp do thay đổi địa chỉ, thông báo không đến được công dân thì
thông báo với chính quyền địa phương nơi công dân đăng ký thường trú để biết
kết quả.
Chương III
PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 10. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng thành phố (cơ quan Thường
trực Hội đồng xét duyệt bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước)
1. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng xét duyệt chủ
trì và điều phối hoạt động chung của Hội đồng xét duyệt khi Chủ tịch Hội đồng
ủy quyền;
2. Phối hợp tuyên truyền các chủ trương,
chính sách của thành phố về bố trí thuê nhà ở xã hội trên các phương tiện thông
tin cho mọi công dân được biết về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự và thông tin
về kết quả giải quyết;
3. Hướng dẫn thực hiện quy trình tiếp nhận,
tổ chức kiểm tra xác minh;
4. Tổng hợp hồ sơ và báo cáo trình Hội đồng
xét duyệt xem xét quyết định tại các phiên họp định kỳ hàng tháng;
5. Phối hợp với Văn phòng UBND thành phố
trình lãnh đạo thành phố phê duyệt kết quả xét duyệt của Hội đồng xét duyệt bố
trí thuê nhà ở xã hội;
6. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ, đột
xuất theo quy định;
7. Lập dự toán, quyết toán các khoản chi cho
Hội đồng xét duyệt theo quy định pháp luật ngân sách nhà nước;
8. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị quản lý vận
hành nhà ở xã hội, thực hiện quản lý và sử dụng nhà ở xã hội theo đúng quy
định;
9. Chủ trì xây dựng kế hoạch hàng năm về số
lượng nhà ở xã hội sẽ được cho thuê nhằm cung cấp cho Hội đồng xét duyệt có cơ
sở thực hiện xét duyệt hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội;
10. Tham mưu đề xuất UBND thành phố về xây
dựng và phát triển các khu chung cư nhà ở xã hội.
Điều 11. Trách nhiệm
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố
Phối hợp với Sở Xây dựng xác định các đối
tượng: người có công với cách mạng và hộ nghèo theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Xây dựng xác định các đối
tượng cán bộ công chức, viên chức và các đối tượng thu hút theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
Bố trí kinh phí và phê duyệt dự toán, quyết
toán các khoản chi cho Hội đồng xét duyệt theo quy định pháp luật ngân sách nhà
nước.
Điều 14. Trách nhiệm
của Văn phòng UBND thành phố
1. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách về
bố trí cho thuê nhà ở xã hội phù hợp với điều kiện thực tế của từng thời kỳ;
2. Chủ trì phối hợp với cơ quan Thường trực
Hội đồng trình lãnh đạo thành phố phê duyệt kết quả xét duyệt của Hội đồng xét
duyệt bố trí cho thuê nhà ở xã hội;
3. Trình UBND thành phố ban hành quyết định
bố trí cho thuê nhà ở xã hội.
Điều 15. Trách nhiệm
của Công ty Quản lý nhà chung cư
1. Kiểm tra các trường hợp trước đây đã được
bố trí hay chưa bố trí thuê nhà ở xã hội để tránh trùng lắp.
2. Hướng dẫn, ký kết hợp đồng thuê nhà đối
với chủ sử dụng nhà ở xã hội với thời hạn là 05 (năm) năm theo quy định; trước
khi hết thời hạn Hợp đồng thuê nhà ở 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục
thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Công ty Quản lý nhà chung cư ký gia hạn Hợp đồng
thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Công ty Quản lý nhà chung cư có trách nhiệm
xem xét, đối chiếu quy định về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở xã hội báo
cáo Sở Xây dựng để trình Hội đồng xét duyệt quyết định trước khi ký phụ lục gia
hạn hợp đồng nhà ở; nếu bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được
thuê nhà ở hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê
và bàn giao lại nhà cho Công ty Quản lý nhà chung cư quản lý theo quy định (nội
dung này được ghi rõ trong Hợp đồng thuê nhà).
3. Khi ký hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội chỉ
ghi tên người có quyết định được bố trí thuê nhà ở xã hội trong Hợp đồng thuê
nhà (các thành viên trong hợp đồng thuê nhà chỉ được ghi tên vợ/chồng, con đẻ
từ 18 tuổi trở lên; không ghi thêm tên bất cứ thành viên nào vào hợp đồng thuê
nhà ở).
4. Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa
phương các cấp thường xuyên kiểm tra việc quản lý, vận hành và sử dụng nhà ở xã
hội; đề xuất xử lý những trường hợp vi phạm quy định quản lý nhà ở xã hội. Kịp
thời đề xuất những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
5. Tổng hợp, thường xuyên báo cáo UBND thành
phố, Hội đồng xét duyệt bố trí thuê nhà ở xã hội và Sở Xây dựng về tình hình sử
dụng nhà ở xã hội.
Điều 16. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các quận, huyện
1. Chỉ đạo các phòng chuyên môn phối hợp với
Ủy ban nhân dân các xã, phường tiến hành khảo sát nắm tình hình, nhu cầu đối
tượng thực sự bức xúc về chỗ ở và đảm bảo các yêu cầu theo quy định, định kỳ 06
tháng báo cáo về Sở Xây dựng để lập kế hoạch xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường:
a) Tuyên truyền, phổ biến chính sách đến nhân
dân địa phương; hướng dẫn thủ tục, xác nhận các đơn đề nghị của công dân; thông
báo kết quả bố trí cho thuê nhà ở xã hội đến công dân; chỉ đạo công tác phối
hợp của địa phương với các cơ quan trong quá trình kiểm tra, xác minh và quản
lý sử dụng sau khi được bố trí thuê;
b) Thực hiện xác nhận các đối tượng đăng ký
thuê chung cư phải đảm bảo các tiêu chí về Hộ khẩu thường trú, thuộc diện đối
tượng, hoàn cảnh và tình trạng nhà ở và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
quận, huyện về nội dung xác nhận đối tượng đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội. Sở
Xây dựng sẽ không tiếp nhận đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của công dân khi Chủ
tịch UBND các xã, phường xác nhận không đầy đủ các tiêu chí theo quy định.
Điều 17. Trách nhiệm
của các tổ chức đoàn thể
Liên đoàn Lao động thành phố, Hội Liên hiệp
Phụ nữ thành phố chỉ đạo cấp cơ sở phối hợp trong công tác tuyên truyền; phổ
biến chính sách, hướng dẫn thủ tục, khảo sát nắm nhu cầu bức xúc về nhà ở trong
phạm vi đối tượng quản lý, phối hợp với các địa phương, các cơ quan liên quan
đề xuất, xem xét. Kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong
việc rà soát, đề xuất bố trí thuê nhà ở xã hội cho đối tượng. Phối hợp tham gia
đề xuất cơ chế, chính sách bố trí thuê nhà ở xã hội cho phù hợp với điều kiện
thực tế của từng thời kỳ.
Điều 18. Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
Giám sát các đơn vị, địa phương trong việc
thực hiện chủ trương, chính sách của thành phố về bố trí thuê nhà ở xã hội cho
công dân trên địa bàn thành phố; phối hợp tham gia đề xuất hoàn thiện cơ chế,
chính sách bố trí thuê nhà ở xã hội cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng
thời kỳ.
Điều 19. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận đối với công chức, viên
chức và người lao động của đơn vị khi đề nghị xác nhận đơn đăng ký thuê nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 20. Đài Phát
thanh truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, Báo Công an thành phố Đà Nẵng
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
công tác tuyên truyền, thông tin các chủ trương chính sách của thành phố và kết
quả bố trí thuê nhà ở xã hội trên các phương tiện thông tin.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh
hoặc có những vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Xây
dựng để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng xét duyệt bố trí thuê nhà ở xã hội
thành phố kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu
số 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THUÊ CĂN HỘ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Mẫu
dành cho công dân)
Kính gửi:
|
- Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
- Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
|
Tôi tên là: …………………………………...Sinh năm:........................................................
Họ và tên (vợ hoặc chồng): ………………Sinh năm :......................................................
Số thành viên trong hộ gia đình:
……………………(thành viên cùng đăng ký trong Số hộ khẩu)
Gia đình thuộc diện(1):...................................................................................................
Hộ khẩu đăng ký thường trú: Tổ…………………;
Phường………………quận…………………..(số nhà………………….đường phố………………………....................................................................... )
Nơi ở hiện tại:……………. Tổ…………………; phường………………………
quận……………….. (số nhà………đường phố………………………….................................................................... )
Địa chỉ nhận thư tín:......................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ..................................................................................................
I. Tình trạng nhà ở hiện nay.
1. Hiện đang ở nhà thuê
Ghi cụ thể: diện tích nhà thuê: .... m2;
tổng số nhân khẩu hiện đang sống chung trong ngôi nhà: ………..khẩu ; tiền thuê
nhà ……………..đồng/ tháng.
2. Nhà cha mẹ ruột:
Ghi cụ thể: địa chỉ…………………………… m2;
diện tích đất ở:………………..m2; số hộ hiện đang ở trong cùng ngôi
nhà:…………..hộ ; tổng số nhân khẩu hiện đang sống chung trong ngôi nhà: ……….khẩu.
3. Nhà cha mẹ vợ hoặc chồng:
Ghi cụ thể: địa chỉ…………………...............................................
;diện tích nhà ở:……. m2; diện tích đất ở:………m2; số hộ
hiện đang ở trong cùng ngôi nhà:………. hộ ; tổng số nhân khẩu hiện đang sống
chung trong ngôi nhà:……………..khẩu.
4. Khác:.......................................................................................................................
I. Hoàn cảnh gia đình hiện nay(2)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nguyện vọng của gia đình được bố trí ở khu
vực, địa bàn nào: .....................................
Tôi làm đơn này đề nghị Quý cấp giải quyết
cho gia đình tôi ……………………………01 căn hộ chung cư để ổn định cuộc sống. Tôi xin
chân thành cảm ơn./.
Hồ sơ kèm theo:
- Đơn theo mẫu;
- CMND, Hộ khẩu gia đình (photo công chứng);
- Các giấy tờ liên quan
|
………..,
ngày……tháng….năm……….
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên)
|
XÁC NHẬN UBND
PHƯỜNG (3) NƠI ĐỐI TƯỢNG LÀM ĐƠN CÓ HỘ KHẨU
THƯỜNG TRÚ
(Ký
tên, đóng dấu)
Xác
định thông tin của tổ/thôn và ý kiến đề xuất của địa phương (bố trí hoặc
không bố trí chung cư)
……………………………………………
………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
|
Tổ dân phố/thôn nơi
đối tượng làm đơn có hộ khẩu thường trú(4)
Tổ
trưởng/trưởng thôn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hộ ông (bà)…………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………...
Thuộc diện đối tượng……………………..….
Hoàn cảnh gia đình……………………………….
……………………………………………………
Tình trạng nhà ở hiện nay……………………..
……………………………………………………
|
Mẫu
số 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THUÊ CĂN HỘ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Mẫu
dành cho cán bộ công chức, viên chức)
Kính gửi:
|
- Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
- Ủy ban nhân dân xã/phường ………………………………..
- …………………………………………………………………..
|
Tôi tên là: …………………………………………….Sinh năm:.............................................
Họ và tên (vợ hoặc chồng):…………………………………………….Sinh
năm:...................
Sổ thành viên trong hộ gia đình:…….……………….(thành
viên cùng đăng ký trong Sổ hộ khẩu)
Gia đình thuộc diện(1):
..................................................................................................
Hộ cán bộ công chức(2):
□ Thời gian công tác ………………………….năm
Hộ khẩu đăng ký thường trú: Tổ ..............;Phường………………..
quận…………………………… (số nhà …………………đường phố………………………………………….)
Nơi ở hiện tại: Tổ……………………….. ; phường……………………….
quận………………… ( số nhà …………………………đường phố ……………………….....)
Địa chỉ nhận thư tín:......................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ..................................................................................................
I. Tình trạng nhà ở hiện nay.
1. Hiện đang ở nhà thuê
Ghi cụ thể: diện tích nhà thuê: ......... m2;
tổng số nhân khẩu hiện đang sống chung trong ngôi nhà: ……………….khẩu; tiền thuê
nhà đồng/ tháng.
2. Nhà cha mẹ ruột:
Ghi cụ thể: địa chỉ…………………………………………… ; diện
tích nhà ở:………………… m2; diện tích đất ở :…………… m2; số hộ
hiện đang ở trong cùng ngôi nhà:……….hộ; tổng số nhân khẩu hiện đang sống chung
trong ngôi nhà: ……khẩu.
3. Nhà cha mẹ vợ hoặc chồng :
Ghi cụ thể: địa chỉ…………………………………………………………. ;
diện tích nhà ở: ………m2; diện tích đất ở : ………………………..m2;
số hộ hiện đang ở trong cùng ngôi nhà:………. hộ; tổng số nhân khẩu hiện đang sống
chung trong ngôi nhà: ……khẩu.
4. Khác :......................................................................................................................
11. Hoàn cảnh gia đình hiện nay(3)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nguyện vọng của gia đình được bố trí ở khu
vực, địa bàn nào : ....................................
Tôi làm đơn này đề nghị Quý cấp giải quyết
cho gia đình tôi…………………………….. 01 căn hộ chung cư để ổn định cuộc sống. Tôi xin
chân thành cảm ơn./.
Hồ sơ kèm theo:
- Đơn theo mẫu;
- CMND, Hộ khẩu gia đình (photo công chứng);
- Sổ BHXH hoặc quyết định tuyển dụng (nếu là CBCC, VC - Pho to sao y bản
chính)
- Các giấy tờ liên quan
|
………………..,
ngày……tháng….năm……….
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên)
|
XÁC NHẬN UBND PHƯỜNG
(4)
NƠI ĐỐI TƯỢNG LÀM ĐƠN CÓ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ
(Ký
tên, đóng dấu)
Xác
định thông tin của tổ/thôn và ý kiến đề xuất của địa phương (bố trí hoặc
không bố trí chung cư)
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Tổ dân phố/thôn nơi
đối tượng làm đơn có hộ khẩu thường trú(5)
Tổ
trưởng/trưởng thôn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hộ ông (bà)……………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………….
Thuộc diện đối tượng………………………….
Hoàn cảnh gia đình…………………………….
……………………………………………………
Tình trạng nhà ở hiện nay……………………..
……………………………………………………
|
XÁC
NHẬN CỦA Cơ QUAN NƠI ĐốI TƯỢNG CÔNG TÁC
(Ký ghi rõ họ tên)
Ông (Bà):………………………………………………..…………
Hiện công tác tại bộ
phận: ………………………………………
Thời gian công tác
tại đơn vị ……………………………………