|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 07 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG HỆ SỐ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LÀM CĂN CỨ TÍNH: THU TIỀN
THUÊ ĐẤT; XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THUÊ; THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở VƯỢT HẠN MỨC; TÍNH
GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC MÀ DOANH NGHIỆP
CỔ PHẦN SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất
và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số
Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Nghị quyết số
19/NQ-HĐND ngày 02/07/2024 của HĐND thành phố Hà Nội về nhiệm vụ trọng tâm phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và thu, chi ngân sách 6
tháng cuối năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại các Tờ trình: Số 3480/TTr-STC-QLG ngày 12/6/2024, số 3584/TTr-STC
ngày 17/6/2024 và các Văn bản: số 3871/STC-QLG ngày 28/6/2024, số 4162/STC-QLG
ngày 15/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đối với
các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu
tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh
nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn
thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ:
TT
|
Nhóm địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh đất sản xuất kinh doanh phi NN
|
Hệ số điều chỉnh đất thương mại dịch vụ
|
1
|
Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình,
Đống Đa, Hai Bà Trưng
|
1,40
|
1,70
|
2
|
Các quận: Cầu Giấy, Thanh
Xuân, Tây Hồ
|
1,35
|
1,60
|
3
|
Các quận: Long Biên, Hoàng
Mai, Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm
|
1,28
|
1,50
|
4
|
Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh,
Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng
|
|
|
4.1
|
Các xã giáp ranh nội thành, thị
trấn các huyện
|
1,25
|
1,40
|
4.2
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,20
|
1,35
|
5
|
Các huyện còn lại và thị xã
Sơn Tây
|
|
|
5.1
|
Các xã giáp ranh nội thành,
thị trấn các huyện (trừ thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc
Thọ); các phường thuộc thị xã Sơn Tây
|
1,20
|
1,30
|
5.2
|
Các xã còn lại thuộc các huyện;
các xã của thị xã Sơn Tây; thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng
Hòa, Phúc Thọ
|
1,15
|
1,25
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản là: 1,0.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất làm
cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
vượt hạn mức theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất như sau:
TT
|
Nhóm địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình,
Đống Đa, Hai Bà Trưng
|
2,00
|
2
|
Các quận: Cầu Giấy, Thanh
Xuân, Tây Hồ
|
1,75
|
3
|
Các quận: Long Biên, Hoàng
Mai, Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm
|
1,70
|
4
|
Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh,
Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng
|
|
4.1
|
Các xã giáp ranh nội thành,
thị trấn các huyện
|
1,65
|
4.2
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,50
|
5
|
Các huyện còn lại và thị xã
Sơn Tây
|
|
5.1
|
Các xã giáp ranh nội thành,
thị trấn các huyện (trừ thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa,
Phúc Thọ); các phường thuộc thị xã Sơn Tây
|
1,50
|
5.2
|
Các xã còn lại thuộc các huyện;
các xã của thị xã Sơn Tây; thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng
Hòa, Phúc Thọ
|
1,35
|
4. Hệ số điều chỉnh giá đất
nông nghiệp (trong đó bao gồm cả đất vườn, ao liền kề đất ở) làm cơ sở xác định
chênh lệch giữa giá thu tiền sử dụng đất theo mục đích mới và giá thu tiền sử dụng
đất nông nghiệp: K = 1,0.
Điều 2.
Tổ chức triển khai thực hiện
1. Trường hợp tại một số vị trí
đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong cùng một khu vực, tuyến đường có
đặc điểm sinh lợi, hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công
trình…) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường: Giao UBND quận,
huyện, thị xã có trách nhiệm rà soát, báo cáo Sở Tài chính để tổng hợp, xây dựng,
tham mưu điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất đã ban hành theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
xây dựng, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh hệ số điều chỉnh
giá đất đã ban hành cho phù hợp tình hình thực tế về giá đất trên địa bàn;
theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện Quyết định này; chủ trì, phối hợp
các Sở, ngành và đơn vị có liên quan báo cáo, đề xuất UBND Thành phố chỉ đạo,
giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có) theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 7 năm
2024, thay thế Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND Thành phố
về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 theo quy định của pháp luật
làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội;
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐNDTP;
- Ban KTNS - HĐND Thành phố;
- VPUB: Các PCVP, ĐT, KTTH, KTN, TNMT, TH, Trung tâm thông tin điện tử TPHN;
- Lưu: VT, KTTHThủy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đối với trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 18/07/2024 đối với trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
9.323
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|