|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2011/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG
NĂM, GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định
số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư
số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư
số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư
số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy
định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước khi:
1. Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua đấu giá trong các trường hợp:
- Cho thuê đất
trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của
Luật Đất đai;
- Cho thuê đất phần
dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch
được duyệt mà không sử dụng phần mặt đất;
- Chuyển từ hình
thức Nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
2. Nhà nước cho
thuê mặt nước.
3. Các trường hợp
được giao đất, giao mặt nước không thu tiền sử dụng đất, sử dụng mặt nước để phục
vụ nhiệm vụ chính trị của đơn vị, nhưng có sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh
doanh mà thuộc đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân thuộc đối tượng được thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, thuê mặt
nước quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, khoản 2 Điều 2 Nghị định số
121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
2. Các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác thực hiện việc xác định đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước, thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước các trường hợp quy định tại
Điều 1 Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ quy định.
Điều 3. Đơn giá
thuê đất
1. Đơn giá thuê đất
một năm tính bằng (=) Tỉ lệ % x giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
2.
Tỉ lệ % để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:
STT
|
Loại
đất, Địa bàn
|
Tỉ
lệ (%)
|
Lĩnh
vực không ưu đãi đầu tư
|
Lĩnh
vực ưu đãi đầu tư
|
Lĩnh
vực đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
I
|
Nhóm đất nông nghiệp: gồm
đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng
sản xuất, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
|
|
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang; Các phường thuộc thành phố Cam Ranh; Thị trấn Cam Đức, thị trấn Diên
Khánh
|
1,5
|
1,25
|
1
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Cam Ranh;
Các xã thuộc các huyện Cam Lâm, Diên Khánh; Các xã thuộc thị xã Ninh Hòa và
huyện Vạn Ninh nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong
|
1,25
|
1
|
0,75
|
3
|
Các huyện Khánh
Sơn, Khánh Vĩnh; Khu kinh tế Vân Phong (bao gồm thị trấn Vạn Giã, các phường
thuộc thị xã Ninh Hòa, các xã thuộc huyện Vạn Ninh và thị xã Ninh Hòa nằm
trong Khu kinh tế Vân Phong)
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
II
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Nha
Trang
|
|
|
|
|
Đường loại 1, loại 2, loại 3
|
2
|
1,75
|
1,5
|
|
Các loại đường còn lại
|
1,5
|
1,25
|
1
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,5
|
1,25
|
1
|
3
|
Các phường thuộc thành phố Cam
Ranh; thị trấn Cam Đức, thị trấn Diên Khánh
|
1,5
|
1,25
|
1
|
4
|
Các xã thuộc thành phố Cam Ranh;
Các xã thuộc các huyện Cam Lâm, Diên Khánh; Các xã thuộc thị xã Ninh Hòa và
huyện Vạn Ninh nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong
|
1,25
|
1
|
0,75
|
5
|
Thị trấn Tô Hạp, thị trấn Khánh
Vĩnh
|
1
|
0,75
|
0,75
|
6
|
Các xã thuộc huyện Khánh Sơn,
Khánh Vĩnh
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
7
|
Khu kinh tế Vân Phong (bao gồm thị
trấn Vạn Giã, các phường thuộc thị xã Ninh Hòa; các xã thuộc huyện Vạn Ninh
và thị xã Ninh Hòa nằm trong Khu kinh tế Vân Phong)
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
8
|
Đất trên địa bàn tỉnh cho thuê đầu
tư xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Đất cho thuê trong cụm Công
nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc
|
1
|
0,75
|
0,75
|
9
|
Đất Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh
|
2
|
1,75
|
1,5
|
3. Giá đất để xác
định đơn giá thuê đất theo khoản 1 Điều này là giá đất theo mục đích sử dụng đất
thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm theo quy định của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Trường hợp
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể theo
quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
4. Đơn giá thuê đất
để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất) xác định bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử
dụng quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 4. Giá
thuê mặt nước
Giá thuê mặt nước
không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003 được quy định như
sau:
1. Mặt nước các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
a) Dự án sử dụng mặt
nước cố định
- Thành phố Nha
Trang: 70.000.000 đồng/km2/năm;
- Huyện Vạn Ninh
(ngoài phạm vi ranh giới Khu kinh tế Vân Phong): 50.000.000 đồng/km2/năm;
- Thị xã Ninh Hòa
(ngoài phạm vi ranh giới Khu kinh tế Vân Phong), Thành phố Cam Ranh, huyện Cam
Lâm: 40.000.000 đồng/km2/năm.
b) Dự án sử dụng mặt
nước không cố định: Căn cứ khung giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
2. Giá cho thuê mặt
nước Khu kinh tế Vân Phong
a) Giá thuê mặt nước
cố định: 10.000.000 đồng/km2/năm.
b) Giá thuê mặt nước
không cố định: Giá tối đa 250.000.000 đồng/km2/năm; giá tối thiểu
50.000.000 đồng/km2/năm. Căn cứ tính chất, quy mô của dự án, Ban Quản
lý Khu kinh tế Vân Phong trình UBND tỉnh quyết định mức giá cho thuê phù hợp
trong khung giá quy định tại điểm này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2.
Xử lý tồn tại khi thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo Nghị định số
69/2009/NĐ-CP và Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Các trường hợp
đã ban hành đơn giá thuê đất tạm tính từ ngày Nghị định số 69/2009/NĐ-CP có hiệu
lực đến ngày Nghị định số 121/2010/NĐ-CP có hiệu lực thì không điều chỉnh lại tỷ
lệ tính đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
b) Các trường hợp
đã ban hành đơn giá thuê đất tạm tính từ ngày Nghị định số 121/2010/NĐ-CP có hiệu
lực nhưng trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì tùy trường hợp cụ thể, Sở
Tài chính nghiên cứu, đề xuất và báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết việc điều
chỉnh lại tỷ lệ tính đơn giá thuê đất.
c) Các trường hợp
đã ban hành đơn giá thuê đất tạm tính sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì
áp dụng quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và Quyết định này.
3. Bãi bỏ các Quyết
định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 14/11/2006 về việc quy định giá thuê đất thuê mặt
nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 17/9/2007
Ban hành giá đất, giá cho thuê đất, thuê mặt nước Khu kinh tế Vân Phong năm
2007; Quyết định số 72/2007/QĐ-UBND ngày 13/11/2007 về giá đất, giá cho thuê đất
khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh năm 2007; Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày
13/11/2007 Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 14/11/2006 về
việc quy định giá thuê đất thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Khánh Hòa;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh Khánh Hòa;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CV NCTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
4.857
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|