ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2015/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2016
- 2020) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Căn cứ Nghị quyết số
122/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét Tờ trình số
5120/TTr-STNMT ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá
các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số
41/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015.
Điều
3. Trong thời gian thực hiện giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo Quyết định này, khi Chính phủ điều chỉnh
khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban
nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Lực, Lam.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2016 - 2020)
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Bảng giá các loại đất được sử
dụng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong
quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho
Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng
đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất
trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê.
7. Tính các khoản nghĩa vụ
tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
2. Căn cứ xây dựng Bảng giá đất
Việc xây dựng Bảng giá đất
căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013, phương pháp định giá đất tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3
và khoản 4, Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về giá đất, khung giá đất do Chính phủ quy định; kết quả tổng hợp,
phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội,
quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.
1. Việc xây dựng bảng giá đất
phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Theo mục đích sử dụng đất
hợp pháp tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ
biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng,
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các
thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ
việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
2. Việc xây dựng bảng giá đất
phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14/11/2014 của Chính phủ.
3. Đất tại khu vực giáp ranh
giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như
nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch
thì mức giá như nhau.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đường nhựa, đường đan, đường
bêtông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng
bêtông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị
bằng mét (m) được quy định tại các Điều, Khoản dưới đây: là bề rộng của mặt đường
được trải nhựa, lót đan, tráng bêtông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).
2. Khoảng cách đến đường phố
(hoặc đường giao thông): Là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông) gần nhất
đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
3. Thửa đất mặt tiền đường phố (hoặc đường
giao thông chính): Là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông
chính) hoặc các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng đối với thửa đất mặt tiền.
4. Thửa đất tiếp giáp hẻm:
Là thửa đất liền cạnh với hẻm hoặc tiếp giáp với thửa đất tiếp giáp hẻm nhưng
cùng chủ sử dụng đối với thửa đất tiếp giáp hẻm.
5. Đất liền kề: Là đất thuộc
thửa đất có một cạnh tiếp giáp.
6. Giá đất liền kề tương ứng:
Là giá đất thuộc thửa đất có cùng vị trí (đối với đất nông nghiệp) hoặc cùng loại
đường phố, cùng khu vực (đối với đất ở), có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng
như thửa đất cần xác định giá.
7. Đất cặp theo các tuyến đường,
đê bao, kênh, sông: Là đất thuộc thửa tiếp giáp các tuyến đường, đê bao, kênh,
sông.
8. Hẻm có địa chỉ đường phố
nào thì giá tính theo đường phố đó.
9. Đối với hẻm mà trong hẻm
có độ rộng hẹp khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính
từ đường phố vào đến thửa đất cần định giá.
Điều 4. Phân loại khu vực và vị trí đất để
xác định giá đất
1. Nhóm đất nông nghiệp
Đối với đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ và đất nông nghiệp khác: giá đất được quy định phân biệt theo khu vực
và vị trí đất trong từng khu vực.
Khu vực 1 có mức độ phát triển
kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển
nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ phát triển
kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông và giá chuyển nhượng thấp hơn.
Vị trí của đất nông nghiệp
trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường
bộ và đường thủy như cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí
so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, sông, rạch.
Vị trí 1 áp dụng cho các thửa
đất tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất
nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo
thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.
a) Trường hợp thực hiện
chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
- Đất nông nghiệp tại nông
thôn được xác định như sau:
Đất nông nghiệp tại vị trí mặt
tiền các trục đường giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường
xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa, lót đan
có mặt rộng từ 3 mét (m) trở lên).
+ Đất nông nghiệp tại vị trí
mặt tiền trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng (đối
với trường hợp đã giải phóng mặt bằng) đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở
vào 40 m đối với quốc lộ, 35 m đối với đường tỉnh, 30 m đối với đường huyện, đường
xã và đường đê có mức giá bằng 100% giá đất nông nghiệp mặt tiền.
+ Các thửa đất có cự ly dài
hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 50 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ
thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể
như sau:
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền
kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức
giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của
đoạn liền kề trước đó nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.
§ Chiều rộng mặt tiền nhỏ
hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước
đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó,
nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.
Đất nông nghiệp tại vị trí
còn lại: áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
- Đất nông nghiệp tại đô thị
được xác định như sau:
Đất nông nghiệp tại vị trí mặt
tiền đường phố: trong phạm vi từ mép đường đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở
vào 25 m là vị trí mặt tiền.
+ Các thửa đất có cự ly dài
hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 50 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ
thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể
như sau:
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền
kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề;
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức
giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của
đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề;
§ Chiều rộng mặt tiền nhỏ
hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước
đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó,
nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.
Đất nông nghiệp tiếp giáp đường
hẻm trong đô thị áp dụng cùng thửa, tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng
(đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng), không phân biệt cự ly.
- Đất nông nghiệp tại vị trí
mặt tiền các trục đường giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường
xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê, đường giao thông nội thị
được trải nhựa, lót đan có mặt rộng từ 3 m trở lên) có kênh công cộng phía trước
song song với đường giảm 10 % giá đất so với giá đất mặt tiền, nhưng không thấp
hơn mức giá của vị trí cặp kênh cùng cấp.
b) Trường hợp thực hiện
nghĩa vụ tài chính đất đai không thuộc Điểm a, khoản 1, Điều 4
- Đất nông nghiệp tại
nông thôn:
+ Đất nông nghiệp tại nông
thôn áp dụng cùng thửa, tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng (đối với
trường hợp đã giải phóng mặt bằng), không phân biệt cự ly.
- Đất nông nghiệp tại
đô thị:
+ Đất nông nghiệp tại vị trí
mặt tiền đường phố và đất tiếp giáp đường hẻm trong đô thị áp dụng cùng thửa,
tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp đã giải phóng
mặt bằng), không phân biệt cự ly.
- Đất nông nghiệp tại vị trí
mặt tiền các trục đường giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường
xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê, đường giao thông nội thị
được trải nhựa, lót đan có mặt rộng từ 3 m trở lên) có kênh công cộng phía trước
song song với đường giảm 10 % giá đất so với giá đất mặt tiền, nhưng không thấp
hơn mức giá của vị trí cặp kênh cùng cấp.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Đất ở tại nông thôn
Đất ở nông thôn tại các huyện,
thị xã và thành phố được phân theo vị trí để xác định giá căn cứ vào khả năng
sinh lợi, các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ: vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính (quốc
lộ, đường tỉnh, đường huyện). Ngoài ra đất ở nông thôn tại các xã trên địa bàn
các huyện, thị xã và thành phố được phân theo 2 đến 3 vị trí.
- Đất ở nông thôn tại vị trí
mặt tiền các trục đường giao thông chính: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và
đường xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa,
lót đan có mặt rộng từ 3 m trở lên).
+ Đối với quốc lộ trong phạm
vi 40 m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường tỉnh trong
phạm vi 35 m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường huyện, đường
xã và đường đê trong phạm vi 30 m kể từ mốc lộ giới;
+ Các thửa đất có cự ly dài
hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 30 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ
thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể
như sau:
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn
liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề
trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại khu vực và không thấp
hơn 150% giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng;
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức
giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60 % so với mức giá đất của
đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại khu vực
và không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng;
§ Chiều rộng mặt tiền nhỏ
hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề
trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại khu vực và không thấp hơn
150% giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng;
+ Đất ở tại vị trí mặt tiền
các trục đường giao thông quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã, đường
đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa, lót đan có mặt rộng
từ 3 m trở lên) có kênh công cộng phía trước song song với đường giảm 10 % giá
đất so với giá đất ở mặt tiền, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp liền
kề tương ứng.
- Đất ở nông thôn tại các vị
trí còn lại: áp dụng cùng một thửa, tính từ mép đường, không phân biệt cự ly.
b) Đất ở tại đô thị
Phân loại đô thị: thành phố
Mỹ Tho là đô thị loại 2, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại 4, các
thị trấn là đô thị loại 5.
Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Đất ở tại vị trí
mặt tiền đường phố.
+ Đối với đường phố tại các
đô thị trong phạm vi 25 m kể từ mốc lộ giới;
+ Các thửa đất có cự ly dài
hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 30 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ
thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể
như sau:
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề
trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở của hẻm vị trí 1 có cùng chiều rộng,
cùng vị trí và không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng.
§ Chiều rộng mặt tiền lớn
hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức
giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của
đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở của hẻm vị trí 1 có
cùng chiều rộng, cùng vị trí và không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp liền kề
tương ứng.
§ Chiều rộng mặt tiền nhỏ
hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề
trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở của hẻm vị trí 1 có cùng chiều rộng,
cùng vị trí và không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng.
+ Đất ở tại mặt tiền đường
phố có kênh công cộng phía trước song song với đường giảm 10% giá đất so với
giá đất ở mặt tiền.
- Vị trí 2: đất ở tại vị trí
hẻm trong đô thị.
+ Hẻm vị trí 1: tiếp giáp với
mặt tiền đường phố.
§ Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc
bằng 4 m:
* 50 m đầu (từ mốc lộ giới):
tính bằng 35% giá mặt tiền;
* Trên 50 m đến 100 m: tính
bằng 30% giá mặt tiền;
* Trên 100 m: tính bằng 25% giá
mặt tiền.
§ Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc
bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m:
* 50 m đầu (từ mốc lộ giới):
tính bằng 30% giá mặt tiền;
* Trên 50 m đến 100 m: tính
bằng 25% giá mặt tiền;
* Trên 100 m: tính bằng 20%
giá mặt tiền.
§ Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2 m:
tính bằng 20% giá mặt tiền.
+ Hẻm vị trí 2: là hẻm tiếp
giáp hẻm vị trí 1 (không tiếp giáp với mặt tiền đường phố) tính bằng 80 % mức
giá hẻm vị trí 1;
+ Các hẻm có vị trí tiếp
theo: tính bằng 80 % mức giá của hẻm có vị trí liền kề trước đó;
+ Hẻm trải nhựa, đan,
bêtông: tính bằng 100 % đơn giá đất ở trong hẻm;
+ Hẻm còn lại khác (không trải
nhựa, đan, bêtông): tính bằng 80 % so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc
tráng bêtông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có
giá từ 10 triệu đồng/m2 đến dưới 15 triệu đồng/m2 thì tối
đa bằng 3,5 triệu đồng/m2;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có
giá từ 15 triệu đồng/m2 đến dưới 20 triệu đồng/m2 thì tối
đa bằng 4 triệu đồng/m2;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có
giá từ 20 triệu đồng/m2 đến dưới 25 triệu đồng/m2 thì tối
đa bằng 5 triệu đồng/m2;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có
giá từ 25 triệu đồng/m2 trở lên thì tối đa bằng 6 triệu đồng/m2;
+ Mức giá đất ở trong hẻm tối
thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
c) Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
- Cách xác định vị trí đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị: để xác định giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp căn cứ theo vị trí của đất ở tại nông thôn và
đô thị.
- Giá đất thương mại - dịch
vụ bằng 80% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề
tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ
quy định.
- Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch vụ bằng 60% giá đất ở
tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng và không
thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.
d) Trường hợp xác định giá đất
phi nông nghiệp làm căn cứ để tính thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp: được tính trọn thửa không phân biệt cự ly.
Điều 5.
Xử lý các trường hợp cụ thể
1. Đối với
đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục
và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự
nghiệp khác); đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh
hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn
giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ);
đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động
trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng
công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công
trình đó không gắn liền với đất ở) thì căn cứ giá đất ở liền kề tương ứng, nếu
không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở vị trí gần nhất để xác định giá.
2. Đối với
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: thì căn cứ giá loại đất liền kề tương ứng để
xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào
giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá; trường hợp sử dụng vào mục
đích kinh doanh thì được xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp liền kề tương ứng, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ
vào giá đất phi nông nghiệp vị trí gần nhất để xác định giá.
3. Đối với đất sông ngòi,
kênh rạch, bãi bồi, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề tương ứng; sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề tương ứng,
nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp
vị trí gần nhất để xác định giá.
4. Đối với đất nông nghiệp
khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật
cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh)
thì tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề
tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại
đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
5. Sau khi các tuyến
đường được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn
thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các
ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
6. Đất tại các nơi chưa xác
định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương
tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức
giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể
tại Bảng quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các
ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể
cho từng trường hợp.
7. Trường hợp thửa đất có vị
trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì theo nguyên tắc chung là áp dụng
theo vị trí có mức giá cao nhất.
8. Trường hợp thửa đất ở có
2 mặt tiền tại góc giao nhau giữa các tuyến đường phố (ngã ba, ngã tư,...) thì
có mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở quy định cao nhất cho vị trí đó.
9. Đối với
đất dự án chỉ kết nối với một tuyến giao thông thì đơn giá đất được tính để xác
định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến giao thông tại
vị trí dự án kết nối. Trường hợp đất dự án kết nối với nhiều tuyến giao thông
thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn
giá đất của tuyến giao thông mà dự án kết nối có mức giá cao nhất.
10. Nguyên tắc điều chỉnh
chênh lệch giá đất tại vị trí giáp ranh giữa các xã, huyện, thị xã và thành phố
có điều kiện kinh tế, xã hội và kết cấu hạ tầng tương đối như nhau:
- Điều chỉnh khi có tỷ lệ
chênh lệch giá > 10 % so với mức giá thấp hơn tại vị trí giáp ranh.
- Thửa đất tại vị trí giáp
ranh có mức giá bằng giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh.
- Các thửa đất tiếp theo về
2 phía tính từ vị trí giáp ranh có mức giá tăng và giảm thêm 10 %, 20 %, 30 %
(hay bằng 10 n%, với n là số bước điều chỉnh) so giá trị trung bình của 2 mức
giá tại vị trí giáp ranh cho đến khi tỷ lệ chênh lệch giá giữa 2 thửa tiếp giáp
< 10 % so với mức giá thấp hơn của vị trí giáp ranh.
- Nguyên
tắc này chỉ áp dụng cho mục đích thực hiện chính sách tài chính đất đai trong
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
Chương
II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Mục 1. MỨC
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ MỸ THO
Điều 6.
Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
145.000
|
75.000
|
2
|
120.000
|
60.000
|
3
|
100.000
|
50.000
|
4
|
85.000
|
45.000
|
5
|
75.000
|
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
155.000
|
85.000
|
2
|
130.000
|
70.000
|
3
|
110.000
|
60.000
|
4
|
95.000
|
55.000
|
5
|
85.000
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại
các vị trí ven các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trải nhựa, đan; đất
trong phạm vi các phường thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại các phường thành phố Mỹ Tho.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện trải nhựa, đan.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp đường
hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: Các vị trí còn lại
trong phạm vi các phường thành phố Mỹ Tho.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc
các xã thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan
có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m
trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp
kênh, sông, rạch cấp huyện quản lý.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Điều 7.
Giá đất ở nông thôn tại các xã
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
660.000
|
2
|
500.000
|
3
|
360.000
|
4
|
280.000
|
Đất ở nông thôn tại các xã
được phân theo các vị trí sau:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp
đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Điều 8.
Giá đất ở tại các tuyến đường giao thông thuộc thành phố Mỹ Tho
1. Đất ở mặt tiền đường phố và đường
giao thông chính
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tên đường, khu dân cư
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Tên đường
|
1
|
Lê Lợi
|
30/4
|
Thủ Khoa Huân
|
15.000.000
|
Thủ Khoa Huân
|
Ngô Quyền
|
24.000.000
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Trãi
|
15.000.000
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Tri Phương
|
12.500.000
|
2
|
Đường 30/4
|
Trọn đường
|
16.500.000
|
3
|
Thiên Hộ Dương
|
Trọn đường
|
7.000.000
|
4
|
Rạch Gầm
|
Trưng Trắc
|
Lê Lợi
|
15.000.000
|
Lê Lợi
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
12.500.000
|
5
|
Huyện Thoại
|
Trọn đường
|
8.100.000
|
6
|
Thủ Khoa Huân
|
Cầu Quay
|
Lê Lợi
|
21.000.000
|
Lê Lợi
|
Hùng Vương
|
17.000.000
|
Hùng Vương
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
13.500.000
|
7
|
Lý Công Uẩn
|
Trọn đường
|
15.000.000
|
8
|
Lê Văn Duyệt
|
Cổng chợ
|
Lê Lợi
|
23.000.000
|
Lê Lợi
|
Trương Định
|
9.000.000
|
9
|
Lê Đại Hành
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Lợi
|
20.000.000
|
Lê Lợi
|
Hùng Vương
|
15.000.000
|
Hùng Vương
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
11.700.000
|
10
|
Lê Thị Phỉ
|
Trọn đường
|
17.000.000
|
11
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Tri Phương
|
Hùng Vương
|
15.000.000
|
Hùng Vương
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
13.500.000
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Hùng Vương
|
18.500.000
|
Hùng Vương
|
Cầu Nguyễn Trãi
|
12.500.000
|
13
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Quyền
|
Hùng Vương
|
8.300.000
|
Hùng Vương
|
Trần Quốc Toản
|
10.000.000
|
Trần Quốc Toản
|
Khu bến trái cây
|
14.300.000
|
14
|
Trưng Trắc
|
30/4
|
Thủ Khoa Huân
|
16.500.000
|
Thủ Khoa Huân
|
Lê Thị Phỉ
|
14.300.000
|
Lê Thị Phỉ
|
Ngô Quyền
|
10.800.000
|
15
|
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)
|
Trọn đường
|
23.200.000
|
16
|
Lãnh Binh Cẩn
|
Trọn đường
|
9.000.000
|
17
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
7.000.000
|
18
|
Trương Ðịnh
|
30/4
|
Thủ Khoa Huân
|
7.500.000
|
Thủ Khoa Huân
|
Lê Văn Duyệt
|
9.000.000
|
19
|
Nguyễn Huệ
|
Lý Công Uẩn
|
Lê Thị Phỉ
|
25.000.000
|
Lê Thị Phỉ
|
Ngô Quyền
|
19.200.000
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Trãi
|
15.000.000
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Tri Phương
|
12.500.000
|
20
|
Hùng Vương
|
Rạch Gầm
|
Nguyễn Tri Phương
|
16.500.000
|
Cầu Hùng Vương
|
Đường huyện 92C, Đường huyện
89
|
15.000.000
|
Đường huyện 92C, Đường huyện
89
|
Quốc lộ 50
|
10.000.000
|
21
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Nguyễn Trãi
|
30/4
|
21.500.000
|
30/ 4
|
Bờ Sông Tiền
|
10.000.000
|
22
|
Huỳnh Tịnh Của
|
Trọn đường
|
6.300.000
|
23
|
Phan Hiến Đạo
|
Trọn đường
|
6.300.000
|
24
|
Trương Vĩnh Ký
|
Trọn đường
|
6.300.000
|
25
|
Lê Văn Thạnh
|
Trọn đường
|
5.500.000
|
26
|
Giồng Dứa
|
Trọn đường
|
6.300.000
|
27
|
Trần Quốc Toản
|
Trọn đường
|
10.000.000
|
28
|
Yersin
|
Trọn đường
|
12.500.000
|
29
|
Tết Mậu Thân
|
Trọn đường
|
12.500.000
|
30
|
Đường nối từ đường Tết Mậu
Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)
|
3.900.000
|
31
|
Đống Đa
|
Lý Thường Kiệt
|
Ấp Bắc
|
7.100.000
|
32
|
Đống Đa nối dài
|
Ấp Bắc
|
Cầu Triển Lãm
|
12.500.000
|
33
|
Trần Hưng Đạo
|
Ấp Bắc
|
Lý Thường Kiệt
|
16.000.000
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
14.000.000
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Bờ Sông Tiền
|
5.500.000
|
34
|
Dương Khuy
|
Trọn đường
|
4.800.000
|
35
|
Lý Thường Kiệt
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trần Hưng Đạo
|
15.000.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Ấp Bắc
|
13.000.000
|
36
|
Đường nội bộ khu dân cư
Sao Mai
|
3.900.000
|
37
|
Đoàn Thị Nghiệp
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Thị Thập
|
4.100.000
|
Nguyễn Thị Thập
|
Đường tỉnh 870B
|
3.400.000
|
Đoạn nối dài
|
1.000.000
|
38
|
Lộ Tập đoàn
|
Trọn đường
|
3.900.000
|
39
|
Trần Ngọc Giải
|
Lý Thường Kiệt
|
Phan Lương Trực
|
3.150.000
|
Phan Lương Trực
|
Nguyễn Thị Thập
|
2.400.000
|
40
|
Phan Lương Trực
|
Lê Văn Phẩm
|
Trần Ngọc Giải
|
5.000.000
|
Trần Ngọc Giải
|
Kênh Xáng cụt
|
2.500.000
|
41
|
Lê Văn Phẩm
|
Nguyễn Thị Thập
|
Phan Lương Trực
|
6.600.000
|
Phan Lương Trực
|
Lý Thường Kiệt
|
4.100.000
|
Đoạn nối dài từ Nguyễn Thị
Thập đến ranh xã Trung An
|
4.100.000
|
42
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Bến phà (đường xuống phà)
|
11.700.000
|
Bến phà (đường xuống phà)
|
Trường Chính Trị
|
10.000.000
|
Đường xuống phà
|
5.250.000
|
Đường lên phà
|
5.250.000
|
43
|
Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường
6
|
5.500.000
|
44
|
Ấp Bắc
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trần Hưng Đạo
|
16.500.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Đạo Ngạn
|
14.000.000
|
Cầu Đạo Ngạn
|
Cầu Trung Lương
|
12.000.000
|
Cầu Trung Lương
|
Vòng xoay Trung Lương
|
10.000.000
|
45
|
Hoàng Việt
|
Ấp Bắc
|
Lý Thường Kiệt
|
4.300.000
|
46
|
Trừ Văn Thố
|
Hoàng Việt
|
Lý Thường Kiệt
|
4.100.000
|
47
|
Hồ Văn Nhánh
|
Ấp Bắc
|
Nguyễn Thị Thập
|
3.150.000
|
48
|
Nguyễn Thị Thập
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Lê Văn Phẩm
|
6.600.000
|
Lê Văn Phẩm
|
Ấp Bắc
|
5.500.000
|
49
|
Đường vào và đường nội bộ
khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng
|
3.150.000
|
50
|
Quốc lộ 1
|
Từ cầu Bến Chùa
|
Đường huyện 93
|
4.500.000
|
Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho
|
3.300.000
|
51
|
Phan Thanh Giản
|
Cầu Quay
|
Thái Văn Đẩu
|
5.500.000
|
Cầu Quay
|
Học Lạc
|
3.900.000
|
Học Lạc
|
Hoàng Hoa Thám
|
3.300.000
|
52
|
Trịnh Hoài Đức
|
Học Lạc
|
Cô Giang
|
6.500.000
|
Đoạn còn lại
|
4.500.000
|
53
|
Đốc Binh Kiều
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Nguyễn An Ninh
|
3.900.000
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Học Lạc
|
4.400.000
|
Học Lạc
|
Hoàng Hoa Thám
|
3.100.000
|
54
|
Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
3.500.000
|
55
|
Phan Bội Châu
|
Trọn đường
|
3.100.000
|
56
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Thái Văn Đẩu
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
4.500.000
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Học Lạc
|
5.500.000
|
Học Lạc
|
Nguyễn Văn Giác
|
5.500.000
|
57
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
Trọn đường
|
5.500.000
|
58
|
Thái Sanh Hạnh
|
Trọn đường
|
4.750.000
|
59
|
Đường nội bộ khu dân cư
phường 9 (gò Ông Giãn)
|
1.150.000
|
60
|
Thái Văn Đẩu
|
Trọn đường
|
2.200.000
|
61
|
Phan Văn Trị
|
Trọn đường
|
3.800.000
|
62
|
Cô Giang
|
Trọn đường
|
3.800.000
|
63
|
Ký Con
|
Trọn đường
|
3.150.000
|
64
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Cầu Quay
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
14.200.000
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Thái Sanh Hạnh
|
10.800.000
|
Thái Sanh Hạnh
|
Ngã ba Quốc lộ 50
|
3.900.000
|
65
|
Đường vào Cảng cá
|
Trọn đường
|
3.150.000
|
66
|
Học Lạc
|
Phan Thanh Giản
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
5.500.000
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
5.500.000
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
Thái Sanh Hạnh
|
5.000.000
|
67
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trọn đường
|
3.900.000
|
68
|
Trần Nguyên Hãn
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Quốc lộ 50
|
4.750.000
|
Quốc lộ 50
|
Cầu Gò Cát
|
2.750.000
|
69
|
Đường tỉnh 879B
|
Cầu Gò Cát
|
Đường huyện 89
|
1.600.000
|
Đường huyện 89
|
Ranh Chợ Gạo
|
1.200.000
|
70
|
Nguyễn Văn Giác
|
Trọn đường
|
6.300.000
|
71
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Cầu Vĩ
|
3.900.000
|
Cầu Vĩ
|
Quốc lộ 50
|
2.900.000
|
72
|
Đường tỉnh 879
|
Quốc lộ 50
|
Cầu Long Hòa
|
1.150.000
|
Cầu Long Hòa
|
Ranh Chợ Gạo
|
800.000
|
73
|
Khu chợ Phường 4
|
|
|
14.200.000
|
74
|
Quốc lộ 50
|
Ngã ba giao đường Đinh Bộ
Lĩnh
|
Cống ranh ấp Phong Thuận
và Tân Tỉnh
|
3.150.000
|
Cống ranh ấp Phong Thuận
và Tân Tỉnh
|
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh
|
2.400.000
|
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh
|
Ranh huyện Chợ Gạo
|
1.900.000
|
75
|
Quốc lộ 50 (tuyến tránh
thành phố Mỹ Tho)
|
Quốc lộ 1
|
Cống Bảo Định
|
3.300.000
|
Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh
và Mỹ Phong
|
2.000.000
|
Trên địa bàn phường 9
|
2.400.000
|
76
|
Đường Bắc từ Tân Thuận -
Tân Hòa, phường Tân Long
|
700.000
|
77
|
Đường Nam và đoạn còn lại
của đường Bắc, phường Tân Long
|
550.000
|
78
|
Đường tỉnh 870B
|
Trọn đường
|
4.750.000
|
79
|
Đường tỉnh 864
|
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho
|
4.750.000
|
80
|
Các đường trong khu dân cư
Bình Tạo
|
Đường chính vào khu dân cư
Bình
Tạo (từ đường tỉnh 870B và
864 đi vào)
|
1.900.000
|
Đường phụ khu dân cư Bình
Tạo
|
1.450.000
|
81
|
Đường huyện 92
|
Nguyễn Minh Đường
|
Quốc lộ 1
|
1.900.000
|
82
|
Đường huyện 92B
|
Quốc lộ 50
|
Bia Thành Đội
|
1.600.000
|
83
|
Đường huyện 92C
|
Cầu Triển Lãm
|
Ngã tư Hùng Vương
|
2.750.000
|
84
|
Đường huyện 92D
|
Cầu Đạo Thạnh
|
Quốc lộ 50
|
2.400.000
|
85
|
Đường huyện 92E
|
Đường huyện 92
|
Sông Bảo Định
|
1.000.000
|
86
|
Đường huyện 94
|
Đường tỉnh 870B
|
Rạch Cái Ngang
|
1.600.000
|
87
|
Đường huyện 94B
|
Nguyễn Thị Thập
|
Đường tỉnh 870B
|
2.400.000
|
88
|
Đường huyện 89
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Trung Trực
|
1.600.000
|
Nguyễn Trung Trực
|
Quốc lộ 50
|
1.400.000
|
Quốc lộ 50
|
Đường tỉnh 879B
|
1.250.000
|
89
|
Đường huyện 90
|
Đường huyện 89
|
Quốc lộ 50
|
1.600.000
|
Quốc lộ 50
|
Ranh Chợ Gạo
|
1.150.000
|
90
|
Trần Thị Thơm
|
Trọn đường
|
2.400.000
|
91
|
Nguyễn Quân
|
Ấp Bắc
|
Cầu Đạo Thạnh
|
3.500.000
|
92
|
Đường huyện 86
|
Quốc lộ 50
|
Sông Tiền
|
1.200.000
|
93
|
Đường huyện 86B
|
Quốc lộ 50
|
Kênh Bình Phong
|
1.100.000
|
94
|
Đường huyện 86C
|
Quốc lộ 50
|
Kênh Bình Phong
|
1.300.000
|
95
|
Đường huyện 86D
|
Quốc lộ 50
|
Sông Tiền
|
1.000.000
|
96
|
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp
Trường Chính trị)
|
2.850.000
|
97
|
Đường Xóm Dầu (phường 3)
|
2.000.000
|
98
|
Đường liên khu phố 6 - khu
phố 7, phường 5
|
2.400.000
|
99
|
Đường vào Trường Học Lạc
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
Cổng khu phố 6-7
|
2.750.000
|
Đoạn vào khu tái định cư
|
2.400.000
|
100
|
Đường vào Hãng nước mắm
Nam Phát
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Bờ Sông Tiền
|
950.000
|
101
|
Đường tỉnh 870
|
Đường tỉnh 864
|
Cây xăng Thanh Tâm
|
2.850.000
|
Cây xăng Thanh Tâm
|
Đường Cổng 2 Đồng Tâm
|
2.100.000
|
Đường cổng 2 Đồng Tâm
|
Cách QL 1:100m
|
1.700.000
|
Còn lại
|
|
2.000.000
|
102
|
Đường vào Khu dân cư và nội
ô Khu phố Trung Lương
|
2.400.000
|
103
|
Đường Phan Văn Khỏe
|
4.750.000
|
104
|
Đường Nguyễn Minh Đường
|
5.500.000
|
105
|
Đường huyện 93
|
1.600.000
|
106
|
Đường vào Chùa Vĩnh Tràng
|
900.000
|
107
|
Đường vào Khu thủy sản
|
1.150.000
|
108
|
Đường vào Vựa lá Thanh
Tòng cũ
|
3.900.000
|
109
|
Đường vào Trung tâm Hành chính
phường 10
|
2.000.000
|
110
|
Đường tổ 3, khu phố Trung
Lương, phường 10
|
1.450.000
|
111
|
Đường vào khu nhà ở thuộc
kho 302, xã Trung An
|
1.700.000
|
112
|
Đường cặp Viện Bảo Tàng
|
3.900.000
|
113
|
Đường huyện 95, xã Trung
An
|
2.400.000
|
114
|
Đường huyện 87, xã Tân Mỹ
Chánh
|
1.000.000
|
115
|
Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ
Chánh
|
1.000.000
|
116
|
Đường huyện 88
|
1.000.000
|
117
|
Đường huyện 90B
|
1.000.000
|
118
|
Đường huyện 90C
|
1.000.000
|
119
|
Đường huyện 90D
|
1.000.000
|
120
|
Đường huyện 90E
|
1.000.000
|
121
|
Đường huyện 91, xã Mỹ
Phong
|
1.000.000
|
122
|
Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ
Chánh
|
800.000
|
123
|
Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh
|
1.000.000
|
124
|
Đường Cột Cờ, xã Đạo Thạnh
|
900.000
|
125
|
Đường N3, ấp Phong Thuận
và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh
|
800.000
|
126
|
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ
Chánh
|
1.000.000
|
127
|
Đường vào Xí nghiệp dệt,
phường 9
|
1.050.000
|
128
|
Đường vào Trung tâm Hành
chính phường 9
|
950.000
|
129
|
Đường vào Công ty May Tiền
Tiến
|
900.000
|
130
|
Đường liên ấp Bình Thành -
Bình Lợi
|
Cầu Kinh
|
Ngã ba đường Bình Lợi 1
|
1.200.000
|
Ngã ba đường Bình Lợi 1
|
Giáp ranh Chợ Gạo
|
1.000.000
|
131
|
Đường huyện 94C
|
Từ cầu Đúc về hướng Đông
|
950.000
|
Từ cầu Đúc về hướng Tây
|
800.000
|
132
|
Đường N3, ấp Mỹ Hưng
|
1.000.000
|
133
|
Đường cầu đường Mỹ Phú
|
1.000.000
|
134
|
Đường Một Quang
|
1.000.000
|
II
|
Khu tái định cư, khu dân
cư
|
|
1
|
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc
Nam, phường 6
|
2.900.000
|
2
|
Đất Khu tái định cư kênh
Xáng Cụt, phường 6
|
4.500.000
|
3
|
Đất Khu tái định cư Cảng
cá
|
1.350.000
|
4
|
Đất Khu tái định cư chùa Bửu
Lâm
|
1.400.000
|
5
|
Đất Khu tái định cư nạo
vét rạch Bạch Nha:
|
- Vị trí hẻm đường Đống Đa
|
2.450.000
|
- Vị trí hẻm đường Ấp Bắc:
|
|
+ Hẻm vị trí 1
|
4.000.000
|
+ Hẻm vị trí 2
|
3.200.000
|
2. Giá đất ở tối thiểu trong
đô thị
Mức giá đất ở tối thiểu tại
đô thị không thấp hơn mức giá thấp nhất 450.000 đồng/m2.
Điều 9.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ
tại các cụm, khu công nghiệp
- Cụm công nghiệp và Tiểu thủ
công nghiệp Tân Mỹ Chánh: 1.000.000 đồng/m2.
- Cụm công nghiệp Trung An:
1.300.000 đồng/m2.
- Khu công nghiệp Mỹ Tho:
1.600.000 đồng/m2.
Mục 2. MỨC
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI THỊ XÃ GÒ CÔNG
Điều
10. Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
135.000
|
65.000
|
2
|
110.000
|
50.000
|
3
|
85.000
|
40.000
|
4
|
70.000
|
35.000
|
5
|
60.000
|
|
2. Đất trồng
cây lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
145.000
|
75.000
|
2
|
120.000
|
60.000
|
3
|
95.000
|
50.000
|
4
|
80.000
|
45.000
|
5
|
70.000
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại
các vị trí ven các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trải nhựa, đan; đất trong
phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công; khu vực 1 chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền quốc lộ; đường phố có đặt tên tại các phường thuộc thị xã Gò Công.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện trải nhựa, đan; đất tiếp giáp đường hẻm nội thị có đặt tên hoặc
số trong phạm vi các phường.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp đường
hẻm nội thị không đặt tên hoặc số và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các
phường.
- Vị trí 5: Các vị trí còn lại
trong phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công. Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các
xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1; khu vực 2 chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan
có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m
trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp
kênh, sông, rạch cấp huyện quản lý.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
3. Đất
nuôi trồng thủy sản
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
65.000
|
60.000
|
2
|
50.000
|
45.000
|
3
|
35.000
|
30.000
|
4
|
25.000
|
20.000
|
Khu vực 1: gồm 5 phường và các
xã Long Hưng, Long Thuận, Long Chánh, Long Hòa.
- Vị trí 1: Các thửa đất cặp
theo các tuyến đê bao - giáp sông.
- Vị trí 2: Các thửa đất cặp
theo các tuyến kênh, sông.
- Vị trí 3: Các thửa đất nằm
phía sau các thửa cặp các tuyến kênh, sông, đê bao (thửa tiếp giáp vị trí 2).
- Vị trí 4: Phần còn lại.
Khu vực 2: 03 xã Tân Trung,
Bình Xuân, Bình Đông.
- Vị trí 1: Các thửa đất cặp
theo các tuyến đê bao - giáp sông.
- Vị trí 2: Các thửa đất cặp
theo các tuyến kênh, sông.
- Vị trí 3: Các thửa nằm
phía sau các thửa cặp các tuyến kênh, sông, đê bao (thửa tiếp giáp vị trí 2).
- Vị trí 4: Phần còn lại.
4. Đất trồng rừng
Xã Bình Xuân, Bình Đông:
30.000 đồng/m2.
Điều
11. Giá đất ở nông thôn
1. Đất ở
tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 50
|
Cầu Sơn Quy
|
Cua Lộ Góc
|
1.300.000
|
Cua Lộ Góc
|
Phà Mỹ Lợi
|
1.150.000
|
Cua Lộ Góc
|
Cầu Mỹ Lợi
|
1.150.000
|
2
|
Đường tỉnh 873
|
Ngã ba Đường tỉnh 873-Đường
huyện 13
|
Bến đò Bình Xuân
|
350.000
|
Bến đò Bình Xuân
|
Cầu Rạch Băng
|
350.000
|
Cầu Rạch Băng
|
Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh
873
|
500.000
|
3
|
Đường tỉnh 873B
|
Cầu Ông Non
|
Đê sông Gò Công
|
500.000
|
Đê sông Gò Công
|
Ngã ba đê bao
|
400.000
|
Ngã ba đê bao
|
Cống đập Gò Công
|
400.000
|
4
|
Đường huyện 14
|
Đường tỉnh 873 (Cầu Bình
Thành)
|
Đường đê (Bến đò Cả Nhồi
cũ)
|
330.000
|
2. Đất ở nông thôn tại các
xã
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
280.000
|
2
|
210.000
|
3
|
150.000
|
4
|
100.000
|
Đất ở nông thôn tại các xã
phân theo các vị trí sau:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp
đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ
0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Điều
12. Giá đất ở tại các tuyến đường giao thông thuộc thị xã Gò Công
1. Đất ở mặt tiền đường phố và đường
giao thông chính
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
Khu vực trung tâm
|
1
|
Hai Bà Trưng
|
Cầu Long Chánh
|
Trần Hưng Đạo
|
12.000.000
|
2
|
Trương Định
|
Bạch Đằng
|
Hai Bà Trưng
|
7.500.000
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
12.000.000
|
3
|
Nguyễn Huệ
|
Võ Duy Linh
|
Thủ Khoa Huân
|
11.200.000
|
4
|
Lý Tự Trọng
|
Toàn tuyến
|
11.200.000
|
5
|
Rạch Gầm
|
Phan Bội Châu
|
Lý Thường Kiệt
|
7.000.000
|
Đoạn còn lại
|
5.700.000
|
6
|
Lê Lợi
|
Phan Bội Châu
|
Hai Bà Trưng
|
7.000.000
|
Đoạn còn lại
|
5.700.000
|
7
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Huệ
|
Hai Bà Trưng
|
6.800.000
|
8
|
Phan Bội Châu
|
Trương Định
|
Trần Hưng Đạo
|
7.000.000
|
9
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Toàn tuyến
|
5.200.000
|
10
|
Lý Thường Kiệt (Duy Tân
cũ)
|
Toàn tuyến
|
5.000.000
|
11
|
Bạch Đằng
|
Toàn tuyến
|
5.200.000
|
12
|
Phan Chu Trinh
|
Phan Đình Phùng
|
Trần Hưng Đạo
|
4.500.000
|
13
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
4.500.000
|
14
|
Võ Duy Linh
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
12.000.000
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thái Học
|
9.000.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
Khu vực cận trung tâm
|
1
|
Nguyễn Huệ
|
Thủ Khoa Huân
|
Hai Bà Trưng
|
7.500.000
|
Hai Bà Trưng
|
Ngã tư Bình Ân
|
4.500.000
|
Võ Duy Linh
|
Cầu Cây
|
2.900.000
|
2
|
Thủ Khoa Huân
|
Hai Bà Trưng
|
Tim cầu Kênh Tỉnh
|
6.800.000
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Trọng Dân
|
4.500.000
|
4
|
Trương Định
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thái Học
|
10.000.000
|
Nguyễn Thái Học
|
Trần Công Tường
|
7.000.000
|
5
|
Nguyễn Văn Côn
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngã tư Bình Ân
|
4.000.000
|
6
|
Nguyễn Trọng Dân
|
Toàn tuyến
|
4.000.000
|
7
|
Nguyễn Trãi
|
Toàn tuyến
|
4.000.000
|
8
|
Hai Bà Trưng
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
4.500.000
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Huệ
|
4.000.000
|
Đoạn còn lại
|
2.000.000
|
9
|
Phan Bội Châu
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
4.000.000
|
10
|
Lưu Thị Dung
|
Toàn tuyến
|
3.150.000
|
11
|
Phan Chu Trinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Lưu Thị Dung
|
2.400.000
|
12
|
Phan Đình Phùng
|
Trần Hưng Đạo
|
Lưu Thị Dung
|
2.550.000
|
13
|
Ngô Tùng Châu
|
Nguyễn Huệ
|
Nhà trẻ Hòa Bình
|
4.400.000
|
Nhà trẻ Hòa Bình
|
Hẻm số 2
|
2.200.000
|
Hẻm số 2
|
Hẻm số 3
|
1.550.000
|
Đoạn còn lại
|
1.050.000
|
14
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Hưng Đạo
|
Lưu Thị Dung
|
2.400.000
|
15
|
Đồng Khởi
|
Cầu Long Chánh
|
Tim đường Hồ Biểu Chánh
|
3.150.000
|
16
|
Quốc lộ 50
|
Tim đường Hồ Biểu Chánh
|
Đường tỉnh 873B
|
2.000.000
|
17
|
Nguyễn Trọng Hợp
|
Toàn tuyến
|
1.350.000
|
18
|
Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4
cũ)
|
Đồng Khởi
|
Hồ Biểu Chánh
|
2.000.000
|
Còn lại
|
1.300.000
|
19
|
Nguyễn Thái Học
|
Toàn tuyến
|
3.200.000
|
20
|
Phạm Ngũ Lão
|
Toàn tuyến
|
2.400.000
|
21
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Toàn tuyến
|
2.400.000
|
22
|
Đường vào Trại giam cũ
|
Toàn tuyến
|
1.550.000
|
23
|
Lý Thường Kiệt
|
Điện Lực (Nguyễn Văn Côn)
|
Đầu đường Lê Lợi
|
2.400.000
|
24
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trọng Dân
|
Hồ Biểu Chánh (vành đai
phía Bắc)
|
4.000.000
|
25
|
Đường nội bộ khu dân cư dự
án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)
|
2.400.000
|
26
|
Đường nội bộ khu dân cư dự
án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)
|
Đường số 1
|
2.400.000
|
Đường số 2
|
4.000.000
|
Đường số 3 (Lô B2)
|
2.100.000
|
Đường số 3 (Lô A21)
|
1.500.000
|
Đường số 4
|
2.100.000
|
Đường số 5 (Lô B2)
|
2.100.000
|
Đường số 5 (Lô A21)
|
1.500.000
|
Đường số 6
|
2.400.000
|
Đường số 10
|
2.400.000
|
Đường số 11
|
2.400.000
|
Đường số 12
|
2.400.000
|
Đường số 12A
|
3.150.000
|
Đường số 12B
|
3.150.000
|
Đường số 14
|
2.400.000
|
Đường số 17
|
2.400.000
|
27
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Toàn tuyến
|
3.000.000
|
28
|
Đường Ao Thiếc
|
Toàn tuyến
|
1.700.000
|
29
|
Đường mả Cả Trượng
|
Toàn tuyến
|
1.350.000
|
30
|
Đường Tết Mậu Thân
|
Toàn Tuyến
|
1.600.000
|
31
|
Đường vào Khu dân cư Ao cá
Bác Hồ
|
1.300.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
Khu vực ven nội thị
|
1
|
Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh
862)
|
Tim cầu Kênh Tỉnh
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần
Công Tường
|
2.400.000
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần
Công Tường
|
Tim Ngã ba Tân Xã
|
2.000.000
|
2
|
Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa
|
Tim Ngã ba Tân Xã
|
Tim cầu Kênh 14
|
1.400.000
|
Tim cầu Kênh 14
|
Ngã ba Việt Hùng
|
1.000.000
|
3
|
Quốc lộ 50
|
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B
(Giếng nước)
|
Ngã ba Thành Công (hết
ranh thị xã Gò Công)
|
2.000.000
|
Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ
Dũ
|
Cầu Sơn Qui
|
1.300.000
|
4
|
Hồ Biểu Chánh
|
Toàn tuyến
|
1.500.000
|
5
|
Đường Từ Dũ
|
Toàn tuyến
|
2.400.000
|
6
|
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh
873B)
|
Giếng nước
|
Cống Rạch Rô cũ
|
550.000
|
Cống Rạch Rô cũ
|
Ngã ba đê bao cũ
|
450.000
|
Ngã ba đê bao cũ
|
Cống đập Gò Công
|
400.000
|
7
|
Trần Công Tường (Đường tỉnh
862)
|
Ngã ba giao QL 50 (bến xe
phường 4)
|
Cầu Nguyễn Văn Côn
|
1.200.000
|
Cầu Nguyễn Văn Côn
|
Ngã tư Võ Duy Linh
|
1.900.000
|
Ngã tư Võ Duy Linh
|
Ngã 3 Thủ Khoa Huân
|
2.400.000
|
8
|
Đường huyện 15
|
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT
862)
|
Giáp ranh huyện Gò Công
Tây
|
400.000
|
9
|
Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh
877)
|
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT
862)
|
Ranh phường 5
|
1.200.000
|
Ranh phường 5
|
Tim ngã ba đường Giồng Cát
(Bà Lễ)
|
1.050.000
|
Đoạn còn lại
|
600.000
|
10
|
Nguyễn Thìn (Đường huyện
03)
|
Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò
Công)
|
Nhà văn hóa xã
|
2.400.000
|
Nhà văn hóa xã
|
Ngã ba Xóm Rạch
|
1.200.000
|
Ngã ba Xóm Rạch
|
Ngã ba Xóm Dinh
|
550.000
|
Ngã ba Xóm Dinh
|
Cầu Xóm Sọc
|
400.000
|
11
|
Mạc Văn Thành (Đường đi
Tân Tây Đường tỉnh 871)
|
Ngã tư Bình Ân
|
Đầu sân bay trên ranh phường
3, Long Hưng
|
2.750.000
|
Đầu sân bay trên ranh phường
3, Long Hưng
|
Đường vành đai phía Đông
|
2.000.000
|
Đường vành đai phía Đông
|
Ranh xã Tân Đông
|
1.000.000
|
12
|
Đường huyện 97 (Đường Tân
Đông Cầu Bà Trà)
|
QL 50 (Đường Hồ Biểu
Chánh)
|
Kênh Đìa Quao
|
550.000
|
Kênh Đìa Quao
|
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh
871)
|
400.000
|
13
|
Đường tỉnh 873
|
Ngã ba Thành Công
|
Ngã ba Đường tỉnh 873 - Đường
huyện 13
|
500.000
|
14
|
Đường Võ Duy Linh (Đường
huyện 96)
|
Tim cầu Huyện Chi
|
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển
|
2.000.000
|
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển
|
C19 Biên Phòng
|
1.200.000
|
C19 Biên Phòng
|
Ranh huyện Gò Công Tây
|
500.000
|
15
|
Đường Hoàng Tuyển
|
Toàn tuyến
|
1.300.000
|
16
|
Đường Lăng Hoàng Gia
|
Toàn tuyến
|
550.000
|
17
|
Đường huyện 98
|
Ngã ba Đường tỉnh 873
|
Ngã ba Đường tỉnh 873B
|
400.000
|
18
|
Đường Kênh Năm Cơ
|
Toàn tuyến
|
400.000
|
19
|
Đường huyện 96B (Đường Tân
Xã - xã Long Hòa)
|
Đường tỉnh 862 (Đường Thủ
Khoa Huân)
|
Đường huyện 19 (Đường Việt
Hùng)
|
400.000
|
20
|
Đỗ Trình Thoại
|
từ Trần Công Tường đến
Hoàng Tuyển
|
1.300.000
|
21
|
Chiến sĩ Hòa Bình
|
đoạn từ đường Nguyễn Huệ
(cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư
|
2.500.000
|
22
|
Đường kênh Sườn nhóm II (ấp
Lăng Hoàng Gia)
|
Trọn đường
|
550.000
|
23
|
Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp
Hưng Thạnh)
|
Trọn đường
|
350.000
|
24
|
Đường kênh Ba Quyền
|
Trọn đường
|
400.000
|
25
|
Đường huyện 97B (Đường Hai
cây Liêm xã Long Hưng)
|
Đường Từ Dũ
|
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh
871)
|
400.000
|
26
|
Đường huyện 98B
|
Trọn đường Đồng Khởi - Đường
tỉnh 873B (Phùng Thanh Vân)
|
400.000
|
27
|
Đường huyện 99
|
Đường tỉnh 873 - đường đê
|
350.000
|
28
|
Đường Huyện 19 (Đường Việt
Hùng)
|
Đường tỉnh 862 (ngã ba Việt
Hùng)
|
Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò
Công Tây
|
750.000
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá đất ở tối thiểu
trong đô thị
Mức giá đất ở đô thị tối thiểu
không thấp hơn mức giá thấp nhất 350.000 đồng/m2.
Mục 3. MỨC
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI THỊ XÃ CAI LẬY
Điều
13. Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
135.000
|
70.000
|
65.000
|
2
|
110.000
|
55.000
|
50.000
|
3
|
95.000
|
45.000
|
40.000
|
4
|
80.000
|
40.000
|
35.000
|
5
|
70.000
|
|
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
145.000
|
80.000
|
75.000
|
2
|
120.000
|
65.000
|
60.000
|
3
|
105.000
|
55.000
|
50.000
|
4
|
90.000
|
50.000
|
45.000
|
5
|
80.000
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại
các vị trí ven các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường tỉnh, đường huyện
đã được trải nhựa, đan; đất trong phạm vi các phường thị xã Cai Lậy. Khu vực 1
chia thành 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền quốc lộ; đường phố tại các phường thuộc thị xã Cai Lậy.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện trải nhựa, đan.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp đường
hẻm trong phạm vi các phường thị xã Cai Lậy.
- Vị trí 5: Các vị trí còn lại
trong phạm vi các phường thị xã Cai Lậy.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc
các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú
Quí), không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc
các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh
Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.
Khu vực 2 và khu vực 3 chia
thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan
có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m
trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch chiều
rộng từ 15 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp
kênh, rạch chiều rộng nhỏ hơn 15 m.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nuôi trồng thủy sản có mức
giá tính theo mức giá của các vị trí đất nông nghiệp trồng cây hàng năm liền kề
tương ứng.
Điều
14. Giá đất ở nông thôn
1. Đất ở tại các vị trí ven các trục
giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Ranh huyện Châu Thành
|
Bưu Điện Nhị Quý
|
1.450.000
|
Bưu Điện Nhị Quý
|
Cầu Mỹ Quí
|
1.600.000
|
Cầu Mỹ Quí
|
Cầu Nhị Mỹ
|
1.800.000
|
Cầu Nhị Mỹ
|
Ranh phường 4
|
2.500.000
|
2
|
Tuyến tránh Quốc lộ 1
|
Quốc lộ 1
|
Hết ranh xã Thanh Hòa
|
1.000.000
|
3
|
Đường tỉnh 868
|
Ranh huyện Cai Lậy
|
Cổng chào xã Long Khánh
|
1.100.000
|
Cổng chào xã Long Khánh
|
Ranh phường 5
|
1.100.000
|
Cầu Tân Bình
|
Cầu Kênh 12
|
800.000
|
Cầu Kênh 12
|
Cầu Dừa
|
750.000
|
Cầu Dừa
|
Cầu Quản Oai
|
800.000
|
Trung tâm Cụm dân cư Mỹ Phước
Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)
|
1.700.000
|
Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ
Phước Tây
|
2.100.000
|
Đoạn còn lại
|
600.000
|
4
|
Đường tỉnh 865
|
Đường tỉnh 868
|
Ranh huyện Tân Phước
|
750.000
|
5
|
Đường tỉnh 874
|
Toàn tuyến
|
|
800.000
|
6
|
Đường tỉnh 874B
|
Quốc lộ 1
|
Đường huyện 51
|
800.000
|
Đoạn còn lại (trên địa bàn
thị xã)
|
550.000
|
7
|
Đường Nhị Quý - Phú Quý
(Đường huyện 51)
|
Kênh ông 10
|
Cầu Kênh Trà Lượt
|
400.000
|
Cầu Kênh Trà Lượt
|
Ranh Châu Thành
|
550.000
|
8
|
Đường Dây Thép (Đường huyện
52)
|
Cầu Năm Trinh
|
Đường tỉnh 874 (xã Tân
Phú)
|
350.000
|
9
|
Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh
Đông (Đường huyện 53)
|
Quốc lộ 1
|
Đường Dây Thép
|
750.000
|
Đường Dây Thép
|
Cầu Bảy Sơn
|
550.000
|
Cầu Bảy Sơn
|
Cầu kinh Bảy Dạ
|
450.000
|
Cầu kinh Bảy Dạ
|
Đường huyện 59
|
750.000
|
10
|
Đường Phú Quí (Đường huyện
54)
|
Toàn tuyến
|
|
400.000
|
11
|
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường
huyện 57 B)
|
Cầu Kênh Tổng
|
Đường tỉnh 868
|
450.000
|
Cầu Ban Chón 2
|
Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh
Xóm Chòi)
|
400.000
|
12
|
Đường Mỹ Phước Tây (Đường
huyện 58)
|
Đường tỉnh 868
|
Cầu Xáng Ngang
|
850.000
|
Khu vực dãy nhà phố xung
quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung
|
1.000.000
|
Cầu Xáng Ngang
|
Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn
Văn Tiếp)
|
600.000
|
13
|
Đường Sông Cũ (Đường huyện
59)
|
Toàn tuyến
|
|
750.000
|
14
|
Đường Thanh Niên (Đường
huyện 60)
|
Toàn tuyến (trên địa bàn
thị xã)
|
500.000
|
15
|
Đường Cây Trâm (Đường huyện
61)
|
Toàn tuyến
|
|
330.000
|
16
|
Đường Thanh Hòa - Phú An
(Đường huyện 63)
|
Ranh Bình Phú
|
Ranh Phường 2
|
400.000
|
17
|
Đường Bình Phú - Bình Thạnh
(Đường huyện 65)
|
Ranh Bình Phú
|
Cầu Kênh Tổng
|
350.000
|
18
|
Đường ấp Phú Hưng (xã Long
Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
330.000
|
19
|
Đường liên xã Tân Bình - Mỹ
Hạnh Trung
|
Toàn tuyến
|
|
500.000
|
20
|
Đường từ UBND xã Tân Hội đến
ngã ba ấp Tân Phong
|
280.000
|
21
|
Đường Ông Huyện (xã Long
Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
22
|
Đường 5 Năng (xã Long
Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
23
|
Đường Kháng Chiến (xã Long
Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
24
|
Đường Tứ Kiệt (Xã Long
Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
25
|
Đường Đìa Sen (xã Long
Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
26
|
Đường Gò Găng (xã Long
Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
27
|
Đường Nguyễn Văn Mười Tôn
(xã Long Khánh)
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
28
|
Đường Đông Láng Biển, ấp
Láng Biển, xã Mỹ Phước Tây
|
Toàn tuyến
|
|
330.000
|
29
|
Đường vào khu di tích Ấp Bắc
xã Tân Phú
|
Toàn tuyến
|
|
400.000
|
30
|
Các tuyến đường trong khu
dân cư Mỹ Phước Tây
|
550.000
|
31
|
Đường bắc Sông Củ
|
Toàn tuyến
|
|
330.000
|
32
|
Đường Phú Hòa - Phú Hiệp
(xã Long Khánh)
|
Cổng chào ấp Phú Hiệp
|
Cổng chào ấp Phú Hòa
|
280.000
|
33
|
Đường Tây ông Bảo - Bà Kén
|
Đường huyện 60
|
Ranh xã Long Trung
|
230.000
|
34
|
Đường Đông Ba Muồng
|
Toàn tuyến
|
|
230.000
|
35
|
Đường Nguyễn Văn Sen
|
Đường huyện 60 (cầu Văn U)
|
Đường huyện 61
|
230.000
|
36
|
Đường đan Bắc sông Rạch
Tràm
|
Sông Ba Rài
|
Ranh Bình Phú
|
230.000
|
37
|
Đường đan Đông - Tây Sông
Ba Rài
|
Toàn tuyến trên địa bàn thị
xã
|
230.000
|
38
|
Đường Ban Chón ấp 3
|
Cống tư Bình
|
Kênh Xóm Chói
|
230.000
|
Kênh Chiến Lược
|
Cống tư Bình
|
230.000
|
39
|
Đường Tây Xóm Chòi
|
Toàn tuyến
|
|
280.000
|
Ghi chú: đối với các thửa đất
ở tại nông thôn tại các chợ nông thôn trên địa bàn huyện (không bao gồm các thửa
đất đã quy định ở phần trên): tính theo giá đất mặt tiền đường tương ứng mà nó
tiếp giáp.
2. Đất ở nông thôn tại các vị
trí còn lại
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Mức giá
|
KV1
|
KV2
|
1
|
220.000
|
210.000
|
2
|
160.000
|
150.000
|
3
|
120.000
|
120.000
|
4
|
100.000
|
90.000
|
Khu vực 1: Đất ở nông thôn
còn lại tại các xã phía Nam Quốc lộ 1. Khu vực 2: Đất ở nông thôn còn lại tại các
xã phía Bắc Quốc lộ 1. Đất ở nông thôn còn lại tại các xã phân theo 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp
đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Điều
15. Giá đất ở tại các tuyến đường giao thông thuộc thị xã Cai Lậy
1. Đất ở mặt tiền đường phố và đường
giao thông chính
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Ranh phường 4
|
Đường Võ Việt Tân
|
3.600.000
|
Đường Võ Việt Tân
|
Cầu Cai Lậy
|
6.000.000
|
Cầu Cai Lậy
|
Kênh 30/6
|
3.300.000
|
Kênh 30/6
|
Ranh H. Cai Lậy (xã Bình
Phú)
|
2.500.000
|
2
|
Đường tỉnh 868
|
Ranh xã Long Khánh - Phường
5 TX. Cai Lậy
|
Cầu Bờ Ấp 5
|
2.400.000
|
Cầu Bờ Ấp 5
|
Đường Tứ Kiệt (B2)
|
3.600.000
|
Đường Tứ Kiệt (B2)
|
Quốc lộ 1
|
4.000.000
|
Quốc lộ 1
|
Phòng Thống kê
|
6.000.000
|
Phòng Thống kê
|
Cầu Sa Rài
|
7.000.000
|
Cầu Sa Rài
|
Cầu Kênh Cà Mau
|
2.800.000
|
Cầu Kênh Cà Mau
|
Cầu Tân Bình
|
900.000
|
3
|
Đường 30/4
|
Toàn tuyến
|
|
7.800.000
|
4
|
Đường Tứ Kiệt
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Tứ Kiệt
|
2.400.000
|
Cầu Tứ Kiệt
|
Đường tỉnh 868
|
4.500.000
|
5
|
Đường Hồ Hải Nghĩa
|
Quốc lộ 1
|
Đường Tứ Kiệt
|
3.300.000
|
Đường Tứ Kiệt
|
Đường tỉnh 868
|
2.600.000
|
6
|
Đường Thanh Tâm
|
Đường Thái Thị Kiểu
|
Đường 30/4
|
4.900.000
|
Đường 30/4
|
Đường tỉnh 868
|
6.000.000
|
Khu vực còn lại
|
|
5.600.000
|
7
|
Đường Thái Thị Kiểu
|
Toàn tuyến
|
|
3.500.000
|
8
|
Đường Đoàn Thị Nghiệp
|
Toàn tuyến
|
|
3.300.000
|
9
|
Đường Bến Cát
|
Đường 30/4
|
Đường tỉnh 868
|
5.000.000
|
Đường tỉnh 868
|
Cầu Trường Tín
|
3.300.000
|
10
|
Đường vào cầu số 3
|
Đường Bến Cát
|
Cầu số 3
|
3.400.000
|
11
|
Đường Võ Việt Tân
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Đặng Văn Quế
|
3.800.000
|
12
|
Đường Mỹ Trang
|
Toàn tuyến
|
|
2.500.000
|
13
|
Đường Trương Văn Sanh
|
Toàn tuyến
|
|
3.300.000
|
14
|
Đường Nguyễn Chí Liêm
|
Toàn tuyến
|
|
3.300.000
|
15
|
Đường Nguyễn Văn Chấn
|
Toàn tuyến
|
|
3.300.000
|
16
|
Đường Phan Việt Thống
|
Toàn tuyến
|
|
3.300.000
|
17
|
Đường Phan Văn Kiêu
|
Toàn tuyến
|
|
3.300.000
|
18
|
Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH.
63 đoạn qua thị trấn cũ)
|
Quốc lộ 1
|
Ranh Thanh Hòa
|
1.400.000
|
19
|
Đường Thái Thị Kim Hồng
|
Toàn tuyến
|
|
1.400.000
|
20
|
Đường Hà Tôn Hiến
|
Toàn tuyến
|
|
1.400.000
|
21
|
Đường Đông Ba Rài
|
Quốc lộ 1
|
Ranh Thanh Hòa
|
1.400.000
|
22
|
Đường Tây Ba Rài
|
Toàn tuyến
|
|
600.000
|
23
|
Đường Ông Hiệu
|
Toàn tuyến
|
|
3.300.000
|
24
|
Đường bờ Hội Khu 5
|
Toàn tuyến
|
|
1.500.000
|
25
|
Đường Tứ Kiệt (B2)
|
Đường tỉnh 868
|
Ranh phường 4
|
1.500.000
|
Ranh phường 4
|
Kênh Ông Mười
|
800.000
|
26
|
Đường Phan Văn Khỏe
|
Toàn tuyến
|
|
3.800.000
|
27
|
Đường Đặng Văn Thạnh
|
Phan Văn Khỏe
|
Trương Văn Điệp
|
3.800.000
|
28
|
Đường Mai Thị Út
|
Cao Hải Đế
|
Trương Văn Điệp
|
3.800.000
|
29
|
Đường Nguyễn Văn Lộc
|
Phan Văn Khỏe
|
Trương Văn Điệp
|
1.500.000
|
30
|
Đường Trừ Văn Thố
|
Cao Hải Đế
|
Trương Văn Điệp
|
1.800.000
|
31
|
Đường Nguyễn Văn Lo
|
Phan Văn Khỏe
|
Trương Văn Điệp
|
3.000.000
|
32
|
Đường Trần Xuân Hòa
|
Phan Văn Khỏe
|
Trương Văn Điệp
|
2.200.000
|
Trương Văn Điệp
|
Lê Văn Sâm
|
2.600.000
|
33
|
Đường Trương Văn Điệp
|
Phan Văn Khỏe
|
Đặng Văn Thạnh
|
3.300.000
|
Đặng Văn Thạnh
|
Mai Thị Út
|
3.800.000
|
Mai Thị Út
|
Đến hết ranh trường Trừ
Văn Thố
|
3.000.000
|
Đoạn còn lại
|
|
2.200.000
|
34
|
Đường Cao Hải Đế
|
Toàn tuyến
|
|
1.500.000
|
35
|
Các tuyến đường còn lại
|
Mặt đường > 3m, mặt bê
tông, nhựa, đá cấp phối
|
550.000
|
Khu vực còn lại
|
|
450.000
|
36
|
Đường nối liền Thái Thị Kiểu
với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám)
|
Toàn tuyến
|
|
3.500.000
|
37
|
Đường đan dọc kênh 30/6
|
Quốc lộ 1
|
Giáp sông Ba rài
|
450.000
|
38
|
Đường đan cặp kênh Ống
Bông
|
Quốc lộ 1
|
Đường huyện 57C
|
450.000
|
39
|
Đường Dây Thép (Đường huyện
52)
|
Cầu Trường Tín
|
Kênh Hội Đồng
|
1.700.000
|
Kênh Hội Đồng
|
Cầu Năm Trinh
|
900.000
|
40
|
Đường Nhị Mỹ (Đường huyện
55)
|
Quốc lộ 1
|
Lộ Giữa
|
700.000
|
Lộ Giữa
|
UBND xã Nhị Mỹ
|
700.000
|
Đoạn còn lại
|
|
500.000
|
41
|
Đường Lộ Giữa (Đường huyện
56)
|
Ranh thị trấn cũ
|
Sân bóng đá Nhị Mỹ
|
850.000
|
Sân bóng đá Nhị Mỹ
|
Đường huyện 53
|
500.000
|
42
|
Đường huyện 57 (Đường ấp 1
Tân Bình)
|
Đường tỉnh 868
|
Miễu Cháy
|
1.100.000
|
Miễu Cháy
|
Kênh Hội Đồng
|
750.000
|
Đoạn còn lại
|
1.200.000
|
43
|
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường
huyện 57 B)
|
Đường tỉnh 868
|
Cầu 8 Lưu
|
700.000
|
Cầu 8 Lưu
|
Cầu Ban Chón 1
|
600.000
|
Cầu Ban Chón 1
|
Cầu Ban Chón 2
|
450.000
|
44
|
Đường vào ấp 2, xã Tân
Bình (ĐH.57C)
|
Đường tỉnh 868
|
Cầu số 2
|
600.000
|
45
|
Đường vào ấp 2, xã Tân
Bình (ĐH.57C)
|
Đoạn còn lại
|
600.000
|
46
|
Đường từ Cầu Đặng Văn Quế
đến ranh Tân Bình
|
Toàn tuyến
|
550.000
|
47
|
Đường Tây sông Ba Rài
|
Ranh xã Thanh Hòa
|
Giáp ấp 5 Tân Bình
|
300.000
|
48
|
Đường Đông sông Ba rài
|
Ranh xã Thanh Hòa
|
Cầu Cai Lậy
|
300.000
|
49
|
Đường nối dài Mai Thị Út
|
Cụm dân cư Phường 1
|
Đường liên xã
|
2.200.000
|
2. Mức giá đất ở tối thiểu
trong đô thị
Mức giá đất ở đô thị tối thiểu
không thấp hơn mức giá thấp nhất 350.000 đồng/m2 tại các phường.
Mục 4. MỨC
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI HUYỆN CÁI BÈ
Điều
16. Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
135.000
|
70.000
|
65.000
|
2
|
110.000
|
55.000
|
50.000
|
3
|
95.000
|
45.000
|
40.000
|
4
|
80.000
|
40.000
|
35.000
|
5
|
70.000
|
|
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
145.000
|
80.000
|
75.000
|
2
|
120.000
|
65.000
|
60.000
|
3
|
105.000
|
55.000
|
50.000
|
4
|
90.000
|
50.000
|
45.000
|
5
|
80.000
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các
vị trí ven các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, huyện trải nhựa, đan; đất trong phạm
vi thị trấn Cái Bè; khu vực 1 chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền quốc lộ; đường phố tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện trải nhựa, đan.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp đường
hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 5: Các vị trí còn lại
trong phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc
các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ
Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh,
Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không thuộc khu vực 1.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc
các xã Hậu Mỹ Bắc B, Thiện Trung, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Trinh, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân,
không thuộc khu vực 1.
Các khu vực 2 và khu vực 3
chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan
có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m
trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp
kênh, sông, rạch cấp huyện quản lý.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
3. Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất cặp sông Tiền, sông
Cái Cối: 90.000 đồng/m2.
- Đất tại vị trí còn lại có
mức giá tính theo mức giá của các vị trí đất nông nghiệp trồng cây hàng năm liền
kề tương ứng.
Điều
17. Giá đất ở nông thôn
1. Đất ở tại các vị trí ven các trục giao
thông chính, khu thương mại, khu du lịch, cụm công nghiệp
a) Đất ở tại mặt tiền đường
quốc lộ
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1 (trừ các khu thương
mại trên quốc lộ)
|
Giáp ranh Cai Lậy
|
Km 2004 + 300 (Công ty
Dream MeKong)
|
1.100.000
|
Km 2004 + 300 (Công ty
Dream MeKong)
|
Km 2012 (ranh Thiện Trí -
Hòa Khánh)
|
1.200.000
|
Km 2012 (ranh Thiện Trí -
Hòa Khánh)
|
Cầu Rạch Chanh
|
950.000
|
Cầu Rạch Chanh
|
Cầu Rạch Giồng
|
1.100.000
|
Cầu Rạch Giồng
|
Bến phà cũ
|
850.000
|
Ngã ba đường dẫn vào cầu Mỹ
Thuận
|
Cầu Mỹ Thuận
|
750.000
|
2
|
Quốc lộ 30 (trừ khu thương
mại trên quốc lộ)
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Bà Tứ
|
900.000
|
Cầu Bà Tứ
|
Giáp ranh xã Mỹ Hiệp (Cao Lãnh
- ĐT)
|
700.000
|
b) Đất ở tại mặt tiền đường
tỉnh
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường tỉnh 865
|
Cầu Kênh 9 (giáp ranh Cai
Lậy)
|
Cầu Kênh Chà Dưới
|
700.000
|
Cầu Kênh Chà Dưới
|
Cầu Phụng Thớt
|
700.000
|
Cầu Phụng Thớt
|
Cầu Bằng Lăng (Giáp ranh tỉnh
Đồng Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B)
|
550.000
|
2
|
Đường tỉnh 869
|
Cây xăng số 5 - xã Hậu Mỹ
Bắc A
|
Cầu Thiên Hộ mới
|
2.500.000
|
Chân Cầu Thiên Hộ cũ
|
Đường vào Cầu Thiên Hộ mới
|
3.100.000
|
Cây xăng số 5 - xã Hậu Mỹ
Bắc A
|
Cầu Một Thước
|
1.500.000
|
Cầu Một Thước
|
Cầu Thủ Ngữ
|
650.000
|
Cầu Thủ Ngữ
|
Cách UBND xã Hậu Thành
500m về hướng Bắc
|
850.000
|
Cách trụ sở UBND xã Hậu
Thành 500m về hướng Bắc
|
Cách trụ sở UBND xã Hậu
Thành 500m về hướng Nam
|
1.100.000
|
Cách trụ sở UBND xã Hậu
Thành 500m về hướng Nam
|
Cầu Ông Ngũ
|
650.000
|
Cầu Ông Ngũ
|
Quốc lộ 1
|
1.100.000
|
3
|
Đường tỉnh 863
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Thông Lưu
|
600.000
|
Cầu Thông Lưu
|
Cầu Nước Chùa
|
500.000
|
Cầu Nước Chùa
|
Cầu Đường Củi Lớn
|
600.000
|
Cầu Đường Củi Lớn
|
Trụ sở UBND xã Mỹ Trung
|
500.000
|
Trụ sở UBND xã Mỹ Trung
|
Bia tưởng niệm chiến thắng
Ngã Sáu
|
600.000
|
4
|
Đường tỉnh 861
|
Quốc lộ 1
|
Ngã ba đường vào chợ An
Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ)
|
1.000.000
|
Ngã ba đường vào chợ An
Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ)
|
Cầu Bào Giai
|
900.000
|
Cầu Bào Giai
|
Cầu Mương Điều
|
600.000
|
Cầu Mương Điều
|
Cầu Kênh Kho
|
500.000
|
Cầu Kênh Kho
|
Hết tuyến
|
400.000
|
5
|
Đường tỉnh 864
|
Đầu đường nhựa ấp An Ninh
(Đông Hòa Hiệp)
|
Xã Hiệp Đức - Cai Lậy
|
600.000
|
c) Đất ở tại mặt tiền đường
huyện
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường Bờ bao ven sông Tiền
|
Cổng văn hóa (giáp ranh
TT.Cái Bè)
|
Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo
Mây
|
900.000
|
Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo
Mây
|
Sông Trà Lọt
|
650.000
|
Sông Trà Lọt
|
Xã Hòa Hưng
|
300.000
|
2
|
Đường huyện 75 (Hòa Khánh
- Miễu Cậu)
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Bà Huê
|
450.000
|
Cầu Bà Huê
|
Cầu Nước Trong
|
400.000
|
Cầu Nước Trong
|
Sông Tiền
|
300.000
|
3
|
Đường huyện 76 (Đường Thiện
Trí - Thiện Trung)
|
Quốc lộ 1
|
Kênh 28 (xã Thiện Trung)
|
450.000
|
4
|
Đường huyện 71B (Cái Thia)
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Bà Sáu
|
550.000
|
Cầu Bà Sáu
|
Ngã ba Đường huyện 74B
|
360.000
|
Ngã ba Đường huyện 74B
|
Hết tuyến
|
550.000
|
5
|
Đường huyện 71 (23B)
|
Quốc lộ 1
|
Chợ Giồng
|
400.000
|
Chợ Giồng
|
Rạch Ba Xoài
|
280.000
|
Rạch Ba Xoài
|
Quốc lộ 1
|
360.000
|
6
|
Đường huyện 78 (Đường Cổ
Cò, Mỹ Lương cũ)
|
Cầu Rạch Miễu
|
Kênh huyện (Bến đò Mỹ
Lương)
|
310.000
|
7
|
Đường huyện 78B (Đường ấp Bình
- Ấp Hòa xã Mỹ Lương
|
Quốc Lộ 1
|
Rạch Mù U
|
600.000
|
8
|
Đường huyện 79 (Đường Mỹ Lợi
A - B)
|
Ngã ba Đường tỉnh 861
|
Đường Nguyễn văn Tiếp B
(ĐH.82)
|
310.000
|
9
|
Đường huyện 79B (Đường
kênh Kho)
|
Đường tỉnh 861
|
Đường huyện 79
|
310.000
|
10
|
Đường huyện 80 (Đường Mỹ
Tân)
|
Đường tỉnh 861
|
Đường huyện 77 (dọc Kênh
10 Thước)
|
280.000
|
11
|
Đường huyện 80B (Đường Giữa
huyện)
|
Quốc lộ 30 (Tân Hưng)
|
Cầu Xoài Tư (Giáp Cai lậy)
|
310.000
|
12
|
Đường huyện 73 (Kênh 200)
|
Đường tỉnh 865
|
Kênh Hai Hạt
|
280.000
|
13
|
Đường huyện 74 (Đông Hòa
Hiệp)
|
Cầu Bà Hợp
|
Quốc lộ 1
|
330.000
|
14
|
Đường huyện 72 (Đường Kênh
8)
|
Đường huyện 71
|
Cầu Cháy (xã Mỹ Hội)
|
450.000
|
Cầu Cháy (xã Mỹ Hội)
|
Đường tỉnh 869
|
310.000
|
15
|
Đường huyện 77 (Kênh 6 Bằng
Lăng)
|
Quốc lộ 1
|
Ranh xã Mỹ Tân
|
310.000
|
Ranh xã Mỹ Tân (cầu Kênh
10 thước)
|
Kênh 28
|
290.000
|
Kênh 28
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp B
|
280.000
|
16
|
Đường huyện 81 (Tân Hưng)
|
Quốc lộ 30
|
UBND xã Tân Hưng
|
410.000
|
17
|
Đường huyện 82 (Đường Nguyễn
Văn Tiếp B)
|
UBND xã Tân Hưng (Đường
Tân Hưng)
|
UBND xã Hậu Mỹ Bắc A
|
280.000
|
d) Đất ở tại mặt tiền khu
thương mại theo trục quốc lộ (tính cả 02 bên)
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
I. Quốc lộ 1:
|
1
|
Chợ An Thái (Ngã tư Cái
Bè)
|
Tim nhà lồng chợ
|
Về phía Đông (Cai Lậy)
200m
|
1.450.000
|
Tim nhà lồng chợ
|
Về phía Tây (Mỹ Thuận)
200m
|
1.450.000
|
2
|
Cụm công nghiệp TMDV (Bà Đắc)
|
Cầu Bà Đắc
|
Cầu An Cư
|
1.550.000
|
3
|
Chợ An Bình
|
Đầu cầu An Cư
|
Đường vào chợ mới An Bình
|
1.300.000
|
4
|
Chợ Hòa Khánh
|
Cầu Trà Lọt (cũ)
|
Đường huyện 71, 71B
|
1.550.000
|
5
|
Chợ Thiện Trí
|
Cầu Thiện Trí
|
Nghĩa trang huyện
|
1.300.000
|
6
|
Chợ Ông Hưng
|
Cầu Ông Hưng
|
Về phía Đông (Mỹ Tho) 200m
|
1.300.000
|
7
|
Chợ Mỹ Đức Tây
|
Cầu Mỹ Đức Tây
|
Cầu Rạch Miễu
|
1.550.000
|
8
|
Chợ An Thái Đông
|
Đường tỉnh 861
|
Cầu Rạch Miễu
|
1.550.000
|
9
|
Chợ An Hữu
|
Ranh An Thái Trung
|
Cầu An Hữu
|
3.100.000
|
Cầu An Hữu
|
Cầu Rạch Giồng
|
2.600.000
|
II. Quốc lộ 30:
|
|
1
|
Từ Cầu Rạch Ruộng đến Trường
THCS (Cấp 2) Tân Thanh
|
1.550.000
|
đ) Đất ở tại các chợ huyện,
xã
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
I. Chợ huyện:
|
1
|
Chợ Hậu Mỹ Bắc A:
|
1.1. Khu vực trung tâm chợ
|
|
- Ngã ba kênh 7
|
Đường tỉnh 869
|
Chợ nông sản Thiên Hộ
|
2.600.000
|
- Đường N3
|
Kênh 7
|
Đường tỉnh 869
|
4.400.000
|
- Đường N6
|
Kênh 7
|
Đường tỉnh 869
|
2.300.000
|
- Cặp kênh 7, Nguyễn Văn
Tiếp A
|
Đường N3
|
Cầu Thiên Hộ
|
3.500.000
|
- Đường xung quanh nhà lồng
chợ
|
N3 (khu vực nhà lồng chợ
cũ)
|
Đường cặp kênh Nguyễn Văn
Tiếp A
|
3.000.000
|
- Đường D5
|
Đường N3
|
Đường N6
|
1.850.000
|
- Đường D6
|
Đường N3
|
Đường N6
|
1.850.000
|
- Lô B (dọc TL 869)
|
2.100.000
|
- Lô C1
|
|
|
2.000.000
|
- Lô C2
|
|
|
580.000
|
- Lô C3
|
|
|
580.000
|
- Lô C4
|
|
|
580.000
|
- Lô D1
|
|
|
2.150.000
|
- Lô D2
|
|
|
600.000
|
- Lô D3
|
|
|
600.000
|
- Lô D4
|
|
|
600.000
|
2
|
Chợ Hòa Khánh
|
2.1. Chợ mới
|
|
Khu vực mặt tiền Quốc lộ 1
|
2.850.000
|
Khu vực xung quanh chợ
(còn lại)
|
1.900.000
|
2.2. Chợ cũ
|
|
Dọc Quốc lộ 1
|
1.500.000
|
Khu vực còn lại
|
1.000.000
|
3
|
Chợ An Hữu
|
- Đoạn QL 1 cầu ván ấp 4 +
cặp sông An Hữu
|
Quốc lộ 1
|
Chợ trái cây (cầu ván)
|
4.000.000
|
- Đoạn QL 1 chợ trái cây
|
Quốc lộ 1
|
Chợ trái cây (Lộ Tẻ)
|
3.400.000
|
Khu vực còn lại
|
1.500.000
|
- Đoạn QL 1 ấp 2
|
Quốc lộ 1
|
Vựa trái cây ông Tư Lẻ
|
1.500.000
|
- Đường vào Trường cấp 2
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Lam Sơn (cầu Kim Tiên cũ)
|
1.200.000
|
- Đường vào ấp 1
|
Quốc lộ 1
|
Hết vựa trái cây
|
1.000.000
|
- Đường vào Bưu điện xã
|
Quốc lộ 1
|
Chợ trái cây An Hữu
|
1.150.000
|
- Đường cặp UBND xã An Hữu
- ấp 1
|
1.100.000
|
- Đường vào Bệnh viện An Mỹ
(ấp 1- xã An Trái Trung)
|
1.150.000
|
4
|
Chợ An Thái Đông:
|
- Đoạn vào chợ
|
Quốc lộ 1
|
Hết nhà lồng chợ mới
|
1.500.000
|
Nhà lồng chợ mới
|
Kênh số 1
|
700.000
|
Đường đan ven sông Cổ Cò
|
Chân Cầu Cổ Cò cũ
|
Kênh Số 1
|
600.000
|
- Các đường còn lại trong
chợ
|
950.000
|
- Đường huyện 78
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Rạch Miễu (đường vào
UBND xã Mỹ Lương)
|
650.000
|
Chợ xã:
|
|
1
|
Chợ Tân Thanh
|
1.500.000
|
2
|
Chợ Mỹ Đức Tây
|
1.200.000
|
3
|
Chợ Cái Nứa
|
1.100.000
|
4
|
Chợ An Thái, An Bình, Cầu
Xéo, Thiện Trí, Cái Thia, Ông Hưng, Hòa Hưng, chợ Giồng
|
1.000.000
|
5
|
Chợ Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ
Trinh, Hồng Xi Na, kênh Kho, An Cư (chợ mới An Bình).
|
650.000
|
6
|
Đường phía sau chợ Mỹ Đức
Tây
|
Đường vào chợ
|
Giáp ranh đường đan ấp Mỹ
An
|
650.000
|
7
|
Các chợ còn lại
|
350.000
|
e) Đất ở tại các cụm công nghiệp,
khu du lịch
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Khu vực
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Khu Cụm CN An Thạnh (đất
tiếp giáp sông Cái Bè)
|
|
- Đoạn phía bắc kênh 8
|
Rạch Ông Ngũ
|
Đối diện Rạch Bà Đắc
|
600.000
|
- Đoạn CCN - Cầu An Cư
(Cùng bên với CCN)
|
Quốc lộ 1
|
Cụm công nghiệp
|
700.000
|
g) Đất ở tại mặt tiền đường
xã
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Khu vực
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường vào xí nghiệp cơ khí
cũ
|
Quốc lộ 1
|
Nhà máy Việt Hưng
|
900.000
|
2
|
Đường vào CCN An Thạnh
|
Quốc lộ 1
|
Ranh Cụm CN
|
1.100.000
|
Cụm công nghiệp (Đường ven
Khu tái định cư)
|
Sông Thông Lưu
|
650.000
|
3
|
Đường vào Trường Phạm
Thành Trung
|
Quốc lộ 1
|
Cuối đường
|
450.000
|
4
|
Đường vào Nhà máy xay xát
Hòa Hiệp 1
|
Quốc lộ 1
|
Cuối cống số 1 (cống Ông
Hai)
|
450.000
|
5
|
Đường khu 1B (cặp sông Cái
Bè)
|
Cầu Chùa
|
Cầu Bà Họp
|
450.000
|
6
|
Đường vào làng nghề Đông
Hòa Hiệp
|
Ranh TT. Cái Bè
|
Cầu Bông Lang
|
900.000
|
Cầu Bông Lang
|
Cầu An Cư
|
1.000.000
|
7
|
Khu dân cư xã Hậu Mỹ Bắc
B, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B
|
280.000
|
8
|
Khu dân cư Mỹ Tân:
- Đối với các thửa đất ven
đường liền kề khu vực kinh doanh
- Đối với các thửa đất thuộc
các nền còn lại
|
280.000
220.000
|
9
|
Khu dân cư mới Hậu Mỹ Bắc
A:
- Đối với các thửa đất tiếp
giáp chợ
|
650.000
|
2. Đất ở nông thôn tại các vị
trí còn lại
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Mức giá
|
KV1
|
KV2
|
1
|
220.000
|
210.000
|
2
|
160.000
|
150.000
|
3
|
120.000
|
110.000
|
4
|
100.000
|
90.000
|
Khu vực 1: Đất ở nông thôn
còn lại tại các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Thành, Hòa Khánh,
Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa
Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú, Mỹ Hội.
Khu vực 2: Đất ở nông thôn
còn lại tại các xã Hậu Mỹ Bắc B, Thiện Trung, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Trinh, Mỹ Lợi B,
Mỹ Tân.
Đất ở nông thôn còn lại tại
các xã phân theo 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp
đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Điều
18. Giá đất ở đô thị
1. Đất ở tại mặt tiền các đường
phố đô thị trong thị trấn
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Trưng Nữ Vương
|
Đầu cầu Cái Bè
|
Cầu Chùa
|
2.200.000
|
Cầu Chùa
|
Rạch Bà Hợp
|
450.000
|
Đầu cầu Cái Bè
|
Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự
phòng (BV cũ)
|
3.800.000
|
Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự
phòng (BV cũ)
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
3.000.000
|
2
|
Lê Quý Đôn
|
Đầu cầu Cái Bè (tính cả bến
xe tải khu 3)
|
Cầu nhà thờ
|
3.000.000
|
Cầu nhà thờ
|
Đoàn Thị Nghiệp (đường vào
Chùa Kỳ Viên cũ)
|
1.000.000
|
3
|
Đoàn Thị Nghiệp (đường vào
chùa Kỳ Viên cũ)
|
Nguyễn Chí Công (đường tỉnh
875)
|
Bến đò Phú An
|
1.000.000
|
4
|
Cô Giang
|
Đốc Binh Kiều (khu 1)
|
Trưng Nữ Vương
|
3.800.000
|
5
|
Cô Bắc
|
Đốc Binh Kiều (khu 1)
|
Trưng Nữ Vương
|
3.800.000
|
6
|
Thiên Hộ Dương
|
Trương Công Định (ĐT 875)
|
Trưng Nữ Vương
|
4.300.000
|
7
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Bến cảng
|
Ngô Văn Nhạc
|
2.200.000
|
Ngô Văn Nhạc
|
Cầu Cái Bè
|
3.800.000
|
8
|
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh
875)
|
Cầu Cái Bè
|
Ranh Chi Cục Thuế
|
3.800.000
|
Ranh Chi Cục Thuế
|
Ranh phía Bắc Trường THPT
Huỳnh Văn Sâm
|
2.650.000
|
Ranh phía Bắc Trường THPT
|
Giáp ranh xã Phú
|
1.850.000
|
Huỳnh Văn Sâm
|
An, huyện Cai Lậy
|
|
9
|
Đốc Binh Kiều
|
Trưng Nữ Vương
|
Thiên Hộ Dương
|
2.950.000
|
Thiên Hộ Dương
|
Phạm Hồng Thái
|
2.700.000
|
10
|
Lãnh Binh Cẩn
|
Cô Bắc
|
Thiên Hộ Dương
|
3.000.000
|
Thiên Hộ Dương
|
Hết đường
|
1.200.000
|
11
|
Đường vào Trường cấp 3 thị
trấn Cái Bè (02 đường)
|
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh
875)
|
Trường THPT Cái Bè
|
1.500.000
|
12
|
Nguyễn Thái Học
|
Trưng Nữ Vương
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
2.750.000
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Sân banh khu 2
|
1.500.000
|
Sân banh khu 2
|
Giáp ranh Hòa Khánh
|
950.000
|
13
|
Phạm Hồng Thái
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Trưng Nữ Vương
|
2.750.000
|
14
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu
cũ, khu 2)
|
2.750.000
|
15
|
Lê Văn Duyệt A
|
Thiên Hộ Dương
|
Nguyễn Thái Học
|
2.750.000
|
16
|
Ngô Văn Nhạc
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu
cũ, khu 2)
|
2.500.000
|
17
|
Bảo Định Giang (Đường huyện
74)
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Cầu số 1
|
2.300.000
|
Cầu số 1
|
Cầu Bà Hợp
|
1.750.000
|
18
|
Thái Văn Tân (Đường đan dọc
rạch Cầu Chùa cũ)
|
Bảo Định Giang (Đường huyện
74)
|
Cuối đường (cầu Chùa)
|
650.000
|
19
|
Lê Thị Kim Chi (đường vào
làng nghề bánh phồng cũ)
|
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh
875)
|
Hết đường nhựa
|
1.850.000
|
20
|
Đường Hoàng Việt
|
Cầu Cái Bè
|
Cống (khu 4)
|
2.150.000
|
Cống (khu 4)
|
Cống (Cầu chuồng gà cũ)
|
1.850.000
|
Cống (Cầu chuồng gà cũ)
|
Ranh Đông Hòa Hiệp
|
1.300.000
|
21
|
Đường đan chùa Phước Thới
|
Lê Thị Kim Chi
|
bánh Phồng
|
850.000
|
22
|
Phan Bội Châu
|
Đốc Binh Kiều, khu 1A
|
Lãnh Binh Cẩn
|
1.500.000
|
23
|
Phan Chu Trinh
|
Đốc Binh Kiều, khu 1A
|
Trưng Nữ Vương
|
1.500.000
|
24
|
Đường Xẻo Mây ven Sông Tiền
(đường huyện 74B )
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu
|
1.300.000
|
Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu
|
Ranh Hòa Khánh
|
1.000.000
|
25
|
Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ
Lớn Thượng cũ)
|
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh
875)
|
Mộ Lớn Thượng
|
1.850.000
|
Mộ Lớn Thượng
|
Đường đan về hướng đông (hết
đường)
|
750.000
|
26
|
Phan Văn Ba (ngã ba Mộ Lớn
Thượng cũ)
|
Ngã ba đường
|
Lê Quý Đôn (cầu Nhà thờ)
|
1.850.000
|
27
|
Nguyễn Văn Bàng (đường vào
kho VLXD Thanh Tân)
|
Lê Quý Đôn
|
Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ
Lớn Thượng cũ)
|
1.100.000
|
28
|
Nguyễn Văn Thâm (Đường dọc
công viên TT.Cái Bè)
|
Trương Công Định (Đường tỉnh
875)
|
Đường Đốc Binh Kiều, Khu 1
|
2.800.000
|
29
|
Các đường còn lại
|
350.000
|
30
|
Khu vực trung tâm thương mại
thị trấn Cái Bè
|
3.800.000
|
2. Mức giá
đất ở tối thiểu trong đô thị
Mức giá đất ở đô thị tối thiểu
không thấp hơn mức giá thấp nhất 300.000 đồng/m2 tại thị trấn Cái
Bè.
Điều
19. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch
vụ tại các cụm, khu công nghiệp
Đất sản xuất kinh doanh tại
Cụm công nghiệp An Thạnh: 1.200.000 đồng/m2.
Mục 5. MỨC
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI HUYỆN CAI LẬY
Điều
20. Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
135.000
|
70.000
|
65.000
|
2
|
110.000
|
55.000
|
50.000
|
3
|
95.000
|
45.000
|
40.000
|
4
|
|
40.000
|
35.000
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
145.000
|
80.000
|
75.000
|
2
|
120.000
|
65.000
|
60.000
|
3
|
105.000
|
55.000
|
50.000
|
4
|
|
50.000
|
45.000
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại
các vị trí ven các tuyến quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ 1, đường tỉnh, đường huyện
đã được trải nhựa, đan. Khu vực 1 chia thành 3 vị trí:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền quốc lộ.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện trải nhựa, đan.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc
các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam
Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và
không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc
các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ
Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2. Khu vực 2 và khu vực 3
chia thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt
tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan
có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m
trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt
tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt
rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên
hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch chiều
rộng từ 15 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt
tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường
đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng
từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp
kênh, rạch chiều rộng nhỏ hơn 15 m.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nuôi trồng thủy sản có mức
giá tính theo mức giá của các vị trí đất nông nghiệp trồng cây hàng năm liền kề
tương ứng.
4. Đất bãi bồi: (Tân Phong
và Ngũ Hiệp): 15.000 đồng/m2.
Điều
21. Giá đất ở nông thôn
1. Đất ở tại các vị trí ven các trục
giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Ranh TX. Cai Lậy
|
Cầu Bình Phú
|
2.000.000
|
Cầu Bình Phú
|
Cầu Phú Nhuận
|
1.700.000
|
Cầu Phú Nhuận
|
Ranh Cái Bè
|
1.400.000
|
2
|
Tuyến tránh quốc lộ 1
|
Quốc lộ 1
|
Ranh xã Thanh Hòa
|
980.000
|
3
|
Đường tỉnh 868
|
Ranh 3 xã Long Khánh - Long
Tiên - Long Trung
|
Bến phà Ngũ Hiệp
|
1.200.000
|
Cầu Quản Oai
|
Cầu Hai Hạt
|
900.000
|
Bến phà Ngũ Hiệp
|
Sân Vận động
|
800.000
|
Đoạn còn lại
|
|
650.000
|
4
|
Đường tỉnh 864
|
Chợ Tam Bình
|
Trường THCS Tam Bình
|
1.400.000
|
Trường THCS Tam Bình
|
Ranh huyện Châu Thành
|
1.100.000
|
Cầu Tam Bình
|
Cầu Trà Tân
|
1.000.000
|
Cầu Trà Tân
|
Sông Ba Rài
|
900.000
|
Sông Ba Rài
|
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện
Cái Bè)
|
600.000
|
5
|
Đường tỉnh 865
|
Toàn tuyến trên địa bàn
huyện
|
750.000
|
6
|
Đường tỉnh 874B
|
Toàn tuyến trên địa bàn
huyện
|
650.000
|
7
|
Đường tỉnh 875
|
Quốc lộ 1
|
Rạch Hang Rắn
|
1.600.000
|
Rạch Hang Rắn
|
Ranh phía Nam Nghĩa Trang
Triều 48 Phước Quảng
|
1.400.000
|
Ranh phía Nam Nghĩa Trang
Triều Phước Quảng
|
Ranh thị trấn Cái Bè
|
1.850.000
|
8
|
Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng
Tre)
|
Quốc lộ 1
|
Ranh xã Hiệp Đức
|
750.000
|
Ranh xã Hiệp Đức
|
Bến Phà Hiệp Đức - Tân
Phong
|
550.000
|
9
|
Đường Phú Quí (Đường huyện
54)
|
Toàn tuyến (trên địa bàn
huyện Cai Lậy)
|
420.000
|
10
|
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường
huyện 57 B)
|
Từ Bình Phú - Bình Thạnh
|
Cầu Kênh Tổng
|
420.000
|
11
|
Đường Thanh Niên (Đường
huyện 60)
|
Ranh xã Long Khánh
|
Cầu Cẩm Sơn
|
520.000
|
Cầu Cẩm Sơn
|
Đường tỉnh 875B
|
550.000
|
12
|
Đường Long Tiên - Mỹ Long
(Đường huyện 35)
|
Đường tỉnh 868
|
Ranh Châu Thành
|
550.000
|
Đường vào chợ Ba Dầu
|
420.000
|
Đường vào chợ Cả Mít
|
420.000
|
13
|
Đường Ba Dừa (Đường huyện
62)
|
Toàn tuyến
|
|
450.000
|
14
|
Đường Thanh Hòa - Phú An
(Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị xã)
|
Quốc lộ 1
|
Đường Giồng Tre
|
380.000
|
Đường Giồng Tre (ĐT.875B)
|
Hết ranh huyện
Cai Lậy
|
420.000
|
15
|
Đường Bình Phú - Bình Thạnh
(Đường huyện 65)
|
Quốc lộ 1
|
Trường Phan Việt Thống
|
950.000
|
Trường Phan Việt Thống
|
Cầu Bình Thạnh
|
520.000
|
Đoạn còn lại
|
320.000
|
16
|
Đường Phú Nhuận - Kinh 10
(Đường huyện 66)
|
Quốc lộ 1
|
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ
|
750.000
|
Đường Phú Nhuận cũ
|
480.000
|
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ
|
Cầu Ngã Năm
|
620.000
|
Cầu Ngã Năm rẽ đường đan
Chà Là
|
Nhà ông Trương Văn Sang
|
380.000
|
Cầu Ngã Năm
|
UBND xã Mỹ Thành Nam
|
600.000
|
Khu vực còn lại
|
|
420.000
|
17
|
Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu,
xã Phú Nhuận)
|
Toàn Tuyến
|
|
320.000
|
18
|
Đường Phú An (Đường huyện
67)
|
Đường tỉnh 875
|
Cầu Phú An
|
550.000
|
Cầu Phú An
|
Đường Giồng Tre
(ĐT. 875B)
|
380.000
|
Khu vực còn lại
|
|
280.000
|
19
|
Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68)
|
Toàn tuyến
|
|
380.000
|
20
|
Đường vào trạm y tế xã Mỹ
Thành Nam
|
Toàn tuyến
|
|
420.000
|
21
|
Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ
Thành Bắc (ĐH. 69)
|
Toàn tuyến
|
|
320.000
|
22
|
Đường liên ấp Hòa An -
Long Quới (Đường huyện 70)
|
Rạch ông Dú
|
Đến Rạch Lầu
|
500.000
|
Đoạn còn lại
|
400.000
|
23
|
Đường vào chùa Kỳ Viên ấp
4, xã Phú An
|
Toàn tuyến
|
|
850.000
|
24
|
Đường vào trung tâm xã Hiệp
Đức
|
Toàn Tuyến
|
|
420.000
|
25
|
Đường Đông sông Ba Rài -
Tây kênh Ông Mười
|
Toàn tuyến
|
|
280.000
|
26
|
Đường Tây sông Ba Rài -
Đông Sông Phú An
|
Toàn tuyến
|
|
280.000
|
27
|
Đường đến Trung tâm xã Tân
Phong (Đường huyện 64)
|
Bến Đò
|
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ
|
380.000
|
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ
|
Cầu Sáu Ái
|
450.000
|
Khu vực còn lại
|
|
280.000
|
28
|
Đường Đông kênh Thầy Cai
|
Đường 865
|
Kênh 2 Hạt
|
290.000
|
29
|
Đường Đông kênh Chà Là
|
Nguyễn Văn Tiếp
|
Kênh Bồi Tường
|
290.000
|
30
|
Đường Đông kênh Cà Nhíp
|
Kênh 2 Hạt
|
Kênh Mương Lộ
|
220.000
|
31
|
Đường Đông Kênh 10
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
Ranh Kênh Mỹ
Thành Nam
|
220.000
|
32
|
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp
|
Toàn tuyến
|
240.000
|
33
|
Đường Nam Kênh 2 Hạt
|
Toàn tuyến
|
220.000
|
34
|
Đường liên ấp
|
Huyện Lộ 70
|
Huyện Lộ 70 (rạch
Cả Bần)
|
350.000
|
35
|
Đường rạch Bà 4
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Bà 4
|
300.000
|
36
|
Đường Bà Phò
|
Cầu Bà Phò
|
Cầu kênh Rạch
|
300.000
|
37
|
Đường kênh Phú Thuận (xã
Bình Phú)
|
Toàn tuyến trên địa bàn huyện
Cai Lậy
|
300.000
|
38
|
Đường đan cặp sông đường
nước
|
Trạm Y tế xã
|
Điểm cây Kè
|
300.000
|
39
|
Đường đan cặp sông Bà Tồn
|
Chợ Bà Tồn
|
Kênh Một Thước
(giáp MTB)
|
300.000
|
40
|
Đường liên ấp
|
Tỉnh lộ 868
|
Kênh Cây Cồng
|
320.000
|
41
|
Đường Bình Thạnh
|
Tỉnh lộ 868
|
Trụ sở ấp Bình
Thạnh
|
300.000
|
42
|
Đường Nghĩa Trang
|
Tỉnh lộ 864
|
Đường liên ấp
|
320.000
|
43
|
Đường Miễu Bà
|
Tỉnh lộ 864
|
Đường liên ấp
|
320.000
|
44
|
Đường Kiểm Thưởng
|
Tỉnh lộ 864
|
Đường liên ấp
|
320.000
|
45
|
Đường Thanh Niên
|
Tỉnh lộ 864
|
Đường liên ấp
|
320.000
|
46
|
Đường Kênh cũ
|
Đường Thanh niên
|
Kênh Cây Cồng
|
320.000
|
47
|
Đường liên xóm Bình Ninh 1
|
Đường liên ấp
|
Cầu Bàng
|
320.000
|
48
|
Đường Cầu Bàng
|
Đường liên ấp
|
Ranh xã Mỹ Long
|
300.000
|
49
|
|