|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 431/QĐ-UBND 2018 thực hiện 49/NQ-HĐND danh mục dự án thu hồi đất Quảng Nam
Số hiệu:
|
431/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Khánh Toàn
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 431/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2017 CỦA HĐND TỈNH VỀ DANH MỤC DỰ
ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG
ĐẶC DỤNG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng
12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HDND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa IX,
Kỳ họp thứ 6 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2018;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 58/TTr-TNMT ngày 24/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển
khai thực hiện danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2018 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 Nghị quyết
số 49/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 6 gồm
các nội dung như sau:
1. Chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2018 có 373 danh mục. Trong đó, 292 danh mục dự án
sử dụng vốn ngân sách với tổng diện tích 965,48 ha (đất chuyên trồng lúa nước:
112,53 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 31,87 ha; đất rừng phòng hộ: 165,61 ha)
và 81 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách với tổng diện tích 131,78 ha
(đất chuyên trồng lúa nước: 32,04 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 10,26 ha), cụ
thể:
TT
|
Danh
mục công trình
|
Tổng
diện tích công trình có SD đất lúa, RPH, RĐD
|
Tổng
diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ xin CMĐ
|
Trong đó
|
Đất
chuyên trồng lúa nước
|
Đất
trồng lúa nước còn lại
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TOÀN
TỈNH: 373
|
1.097,26
|
352,46
|
144,57
|
42,13
|
165,61
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 292
|
965,48
|
310,16
|
112,53
|
31,87
|
165,61
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 81
|
131,78
|
42,30
|
32,04
|
10,26
|
|
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ: 7
|
2,91
|
2,34
|
2,24
|
0,1
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 3
|
1,6
|
1,1
|
1,0
|
0,1
|
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 4
|
1,31
|
1,24
|
1,24
|
-
|
-
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN: 3
|
2,01
|
0,97
|
0,97
|
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 3
|
2,01
|
0,97
|
0,97
|
|
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN ĐẠI LỘC: 29
|
123,44
|
32,54
|
17,28
|
13,76
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 23
|
103,34
|
25,35
|
15,06
|
8,79
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 6
|
20,10
|
7,19
|
2,22
|
4,97
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN THĂNG BÌNH: 60
|
108,42
|
46,14
|
5,24
|
2,9
|
38,0
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 21
|
105,82
|
43,6
|
4,1
|
1,5
|
38,0
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 39
|
2,6
|
2,54
|
1,14
|
1,4
|
-
|
-
|
5
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN: 37
|
35,04
|
36,49
|
34,59
|
1,99
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 29
|
25,92
|
17,49
|
17,49
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 8
|
9,12
|
19,0
|
17,01
|
1,99
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY: 8
|
6,53
|
5,48
|
5,43
|
0,05
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 5
|
2,83
|
1,78
|
1,73
|
0,05
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 3
|
3,70
|
3,70
|
3,70
|
-
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN NAM TRÀ MY: 5
|
247,65
|
113,35
|
1,35
|
-
|
110
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 5
|
247,65
|
111,35
|
1,35
|
-
|
110
|
-
|
|
Sử dụng vốn
ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG: 3
|
6,87
|
0,9
|
-
|
0,9
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 3
|
6,87
|
0,9
|
-
|
0,9
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN
NAM GIANG: 5
|
2,3
|
0,49
|
-
|
0,49
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 5
|
2,3
|
0,49
|
-
|
0,49
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN: 6
|
12,79
|
2,6
|
-
|
2,6
|
-
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 4
|
9,85
|
1,8
|
-
|
1,8
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 2
|
2,94
|
0,8
|
-
|
0,8
|
-
|
-
|
11
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN: 9
|
14,82
|
1,2
|
1,2
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 9
|
14,82
|
1,2
|
1,2
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
HUYỆN PHÚ NINH: 20
|
16,98
|
8,03
|
5,68
|
2,35
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 20
|
16,98
|
8,03
|
5,68
|
2,35
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
HUYỆN DUY XUYÊN: 43
|
109,54
|
43,21
|
32,92
|
4,75
|
6,89
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 41
|
106,99
|
41,37
|
31,12
|
4,71
|
6,89
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 2
|
2,55
|
1,84
|
1,80
|
0,04
|
-
|
-
|
14
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC: 23
|
85,79
|
5,6
|
3,97
|
1,63
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 21
|
25,79
|
4,85
|
3,52
|
1,33
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 2
|
60,0
|
0,75
|
0,45
|
0,3
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN NÚI THÀNH: 31
|
222,75
|
19,47
|
16,19
|
3,28
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 30
|
219,25
|
19,15
|
16,03
|
3,12
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 1
|
3,5
|
0,32
|
0,16
|
0,16
|
-
|
-
|
16
|
HUYỆN QUẾ SƠN: 42
|
28,59
|
11,2
|
9,46
|
1,74
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 33
|
23,18
|
7,18
|
5,44
|
1,74
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 9
|
5,41
|
4,02
|
4,02
|
-
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN TÂY GIANG: 3
|
26,12
|
11,02
|
0,3
|
-
|
10,72
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 3
|
26,12
|
11,02
|
0,3
|
-
|
10,72
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC: 39
|
44,71
|
13,43
|
7,84
|
5,59
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 34
|
24,16
|
12,53
|
7,54
|
4,99
|
-
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 5
|
20,55
|
0,9
|
0,3
|
0,6
|
-
|
-
|
(Chi
tiết Phụ lục 1, 1a đính
kèm Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh)
2. Dự án thu hồi đất năm 2018 gồm có 2.046
danh mục. Trong đó, 1.652 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách với tổng diện tích 3.273,16 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 236,51 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 72,71 ha; đất rừng phòng hộ: 103,11 ha; rừng đặc dụng:
6,4 ha) và 394 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách với tổng diện tích
2.841,79 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 215,02 ha; đất trồng
lúa nước còn lại: 55,43 ha; đất rừng phòng hộ: 20,25 ha;
đất rừng đặc dụng: 6,0 ha), cụ thể:
TT
|
Danh
mục công trình
|
Tổng
diện tích công trình có SD đất lúa, RPH, RĐD
|
Tổng
diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ xin THĐ
|
Trong
đó
|
Đất
chuyên trồng lúa nước
|
Đất trồng lúa nước
còn lại
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TOÀN
TỈNH: 2046
|
6.114,95
|
615,46
|
451,56
|
128,14
|
123,36
|
12,4
|
|
Sử dụng vốn NS: 1652
|
3.273,16
|
318,73
|
236,51
|
72,71
|
103,11
|
6,4
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 394
|
2.841,79
|
296,73
|
215,05
|
55,43
|
20,25
|
6,0
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ 98
|
283,08
|
108,85
|
99,2
|
6,65
|
3,0
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 81
|
115,99
|
27,11
|
24,36
|
2,75
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 17
|
167,09
|
81,74
|
74,84
|
3,9
|
3,0
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN: 37
|
64,3
|
0,97
|
0,97
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 36
|
45,50
|
0,97
|
0,97
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 01
|
18,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN ĐẠI LỘC: 116
|
318,64
|
67,08
|
37,21
|
29,87
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 99
|
209,50
|
53,35
|
36,49
|
16,86
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 17
|
109,14
|
13,73
|
0,72
|
13,01
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN THĂNG BÌNH: 178
|
483,05
|
61,06
|
18,15
|
1,76
|
41,0
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 146
|
430,30
|
60,97
|
18,06
|
1,76
|
41,0
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 32
|
52,75
|
0,09
|
0,09
|
-
|
-
|
-
|
5
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN: 172
|
795,69
|
119,89
|
118,61
|
1,28
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 108
|
189,47
|
33,90
|
32,62
|
1,28
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 64
|
606,22
|
85,99
|
85,99
|
-
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY: 57
|
70,39
|
1,78
|
1,73
|
0,05
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 57
|
70,39
|
1,78
|
1,73
|
0,05
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN NAM TRÀ MY: 71
|
825,65
|
32,98
|
1,58
|
-
|
19,0
|
12,4
|
|
Sử dụng vốn NS: 65
|
550,65
|
26,98
|
1,58
|
-
|
19,0
|
6,4
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 6
|
275,0
|
6,0
|
-
|
-
|
-
|
6,0
|
8
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
123,87
|
1,0
|
0,1
|
0,9
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 43
|
123,87
|
1,0
|
0,1
|
0,9
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN NAM GIANG: 55
|
149,87
|
17,41
|
-
|
0,49
|
16,92
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 50
|
51,53
|
0,49
|
-
|
0,49
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 5
|
98,34
|
16,92
|
-
|
-
|
16,92
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN: 47
|
66,74
|
11,43
|
0,31
|
10,79
|
0,33
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 41
|
58,70
|
10,21
|
0,31
|
9,9
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 6
|
8,04
|
1,22
|
-
|
0,89
|
0,33
|
-
|
11
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN: 113
|
369,82
|
1,38
|
1,38
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 95
|
93,3
|
1,20
|
1,20
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 18
|
276,52
|
0,18
|
0,18
|
-
|
-
|
-
|
12
|
HUYỆN PHÚ NINH: 85
|
122,89
|
21,71
|
19,40
|
2,31
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 80
|
121,49
|
21,71
|
19,40
|
2,31
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 5
|
1,4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
HUYỆN DUY XUYÊN: 233
|
592,04
|
53,78
|
37,74
|
16,04
|
6,89
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 130
|
251,03
|
48,75
|
32,81
|
15,94
|
6,89
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 103
|
341,01
|
5,03
|
4,93
|
0,1
|
-
|
-
|
14
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC: 183
|
206,32
|
15,67
|
13,6
|
2,07
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 174
|
104,74
|
9,64
|
7,69
|
1,95
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 9
|
101,58
|
6,03
|
5,91
|
0,12
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN NÚI THÀNH: 199
|
1.042,5
|
89,06
|
47,9
|
356,16
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 120
|
384,95
|
34,70
|
29,09
|
5,61
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 79
|
657,55
|
54,36
|
18,81
|
35,55
|
-
|
-
|
16
|
HUYỆN QUẾ SƠN: 192
|
253,96
|
40,22
|
35,39
|
4,83
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 170
|
182,52
|
22,27
|
17,46
|
4,81
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 22
|
71,44
|
17,95
|
17,93
|
0,02
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN TÂY GIANG: 35
|
165,34
|
39,35
|
1,73
|
1,4
|
36,22
|
-
|
|
Sử dụng vốn NS: 32
|
119,83
|
37,05
|
0,33
|
0,5
|
36,22
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 3
|
45,51
|
2,3
|
1,4
|
0,9
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC: 132
|
180,79
|
25,1
|
16,56
|
8,54
|
|
|
|
Sử dụng vốn NS: 125
|
169,39
|
19,91
|
12,31
|
7,6
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài NS: 7
|
11,4
|
5,19
|
4,25
|
0,94
|
-
|
-
|
(Chi
tiết tại Phụ lục số Phụ lục 2, 2a đính kèm Nghị quyết
số 49/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh )
Điều 2.
Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn
cứ danh mục, diện tích được HĐND tỉnh thông qua tại Điều 1 Nghị quyết số 49/NQ-HĐND
ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2018
trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật
Đất đai năm 2013; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra,
giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Tham mưu UBND tỉnh cho phép thực hiện
thủ tục đất đai năm 2018 và cập nhật KHSD đất năm 2019 đối với danh mục chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục
thu hồi đất tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh sau khi được
Thường trực HĐND tỉnh thẩm tra, thống nhất bằng văn bản.
- Kiểm tra, rà soát
cụ thể, tổng hợp các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa của hộ gia đình, cá nhân trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định (Theo
Phụ lục 5 và 5a Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh).
- Đối với các dự án động lực, lan tỏa
tại vùng Đông của tỉnh, dự án thuộc địa bàn Khu Kinh tế mở Chu Lai: Căn cứ kết quả
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch Khu Kinh tế
mở Chu Lai, tiến hành thực hiện thủ tục đất đai theo đúng quy định của pháp luật.
- Chỉ tham mưu trình bổ sung danh mục
dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và danh mục dự
án thu hồi đất hằng năm tại kỳ họp giữa
năm (trừ những dự án HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo rà soát tại
kỳ họp này).
- Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện
việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển
mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng ở các địa phương.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các danh
mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị mình; theo dõi, giám sát việc
thực hiện các danh mục chung đã được HĐND tỉnh thông qua.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án thu hồi đất
và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2018
và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2018, khẩn trương hoàn chỉnh hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực
hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ
tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Đối với danh mục thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng tại Khoản
3, Điều 1 Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 chưa được HĐND tỉnh thông
qua bao gồm: Dự án chưa đảm bảo thông tin; dự án kinh doanh thương mại, dịch
vụ, du lịch có sử dụng đất lúa; dự án khu đô thị, khu dân cư kết hợp với tái
định cư, khu dân cư kết hợp phát triển đô thị; dự án khai thác quỹ đất trên đất
trồng lúa, đất dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ; dự án nghĩa trang nhân dân
nằm ở địa bàn trung tâm thành phố, thị trấn, đề nghị UBND các huyện, thị xã,
thành phố rà soát chặt chẽ về cơ sở pháp lý, nguồn vốn đầu tư của từng dự án
đảm bảo tính khả thi để báo cáo, làm rõ thông tin khi Thường trực HĐND tỉnh có
yêu cầu và chỉ được triển khai thực hiện khi đảm bảo các thủ tục pháp lý theo
quy định.
- Các dự án UBND cấp huyện đề nghị bổ
sung danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng phải có ý kiến của Thường trực
HĐND cùng cấp trước khi trình cơ quan cấp trên; đồng thời, tăng cường kiểm tra
giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
- Quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả. Không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có
năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
- Đối với các danh mục dự án đã phê duyệt
tại Quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy
hoạch sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ
sung vào kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính
khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở
có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh
mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua đưa vào kế hoạch sử dụng
đất liên tiếp 02 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp, tham mưu trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN &MT (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
D:\Dropbox\TAI 2018\QD
UBND\0125 QDinh trien khai NQ 49
ve danh muc thu hoi dat, chuyen muc dich su
dung dat.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
Quyết định 431/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 49/NQ-HĐND về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 431/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 49/NQ-HĐND về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ngày 30/01/2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
2.107
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|