ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 15
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC CỤ THỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 408/TTr-STNMT ngày 12 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành
quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
trên cơ sở ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND thành phố tại phiên họp
ngày 15 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời gian thực hiện các bước
công việc cụ thể thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo Khoản 2 Điều 45 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết
thủ tục giao đất cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai trừ đối tượng là Cộng đồng dân cư.
3. Tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có liên quan.
Điều 3. Thời gian các bước công
việc cụ thể thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
a) Trong thời gian không quá 1/4 ngày làm việc (02
giờ làm việc) kể từ thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố số hóa hồ
sơ, quét (scan), cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét, giải quyết;
b) Trong thời gian không quá 1/2 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường giao Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ
hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
c) Trong thời gian không quá 1,5 ngày làm việc (cộng
thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi), Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính; thông tin thửa
đất (vị trí, phân vệt thửa đất) cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng
thêm 02 ngày đối với xã miền núi), Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát kiểm tra
hồ sơ, kiểm tra thực địa, tổ chức xác định giá đất theo bảng giá đất, hoàn thiện
hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
đ) Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ban hành quyết
định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trong thời gian không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Sở Tài nguyên và Môi trường;
e) Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin địa
chính thửa đất cho cơ quan thuế trong thời gian không quá 1,0 ngày làm việc kể
từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
g) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
h) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
i) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
k) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân thành phố ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất
đai thành phố cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; ký hợp
đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất
trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất trong thời gian
không quá 2,0 ngày làm việc (cộng thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi).
l) Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố có trách nhiệm
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính trong thời gian không
quá 1/4 ngày làm việc.
2. Đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Trong thời gian không quá 1/4 ngày làm việc (02
giờ làm việc) kể từ thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố số hóa hồ
sơ, quét (scan), cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét, giải quyết;
b) Trong thời gian không quá 1/2 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường giao Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ
hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
c) Trong thời gian không quá 1,5 ngày làm việc (cộng
thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi), Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính thửa đất cho Sở
Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời gian không quá 3,0 ngày làm việc (cộng
thêm 02 ngày đối với xã miền núi), Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát kiểm tra
hồ sơ, kiểm tra thực địa, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
đ) Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ban hành quyết
định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trong thời gian không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Sở Tài nguyên và Môi trường;
e) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân thành phố ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất
đai thành phố cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; tổ chức
bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất trong
thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi).
g) Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố có trách nhiệm
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính trong thời gian không
quá 1/4 ngày làm việc.
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
a) Trong thời gian không quá 1/4 ngày làm việc (02
giờ làm việc) kể từ thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố số hóa hồ
sơ, quét (scan), cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét, giải quyết;
b) Trong thời gian không quá 1/2 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường giao Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ
hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
c) Trong thời gian không quá 1,5 ngày làm việc (cộng
thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi), Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính thửa đất cho Sở
Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng
thêm 02 ngày đối với xã miền núi), Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát kiểm tra
hồ sơ, kiểm tra thực địa, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
đ) Trong thời gian không quá 2,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ban hành quyết định điều
chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
e) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc xác định
giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định
phê duyệt giá đất cụ thể;
g) Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin địa
chính thửa đất cho cơ quan thuế trong thời gian không quá 1,0 ngày làm việc kể
từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
i) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
k) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
l) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân thành phố ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất
đai thành phố cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; ký hợp
đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất
trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất trong thời gian
không quá 2,0 ngày làm việc (cộng thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi).
m) Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố có trách nhiệm
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính trong thời gian không
quá 1/4 ngày làm việc.
4. Việc xác định giá đất quy định tại khoản 3 Điều
này được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá đất. Trong quyết định phê
duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng
dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 4. Thời gian các bước công
việc cụ thể thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
a) Trong thời gian không quá 1/4 ngày làm việc kể từ
thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện số hóa hồ sơ, quét (scan), cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố và chuyển hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết;
b) Trong thời gian không quá 1/2 ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường giao Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ
hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
c) Trong thời gian không quá 1,5 ngày làm việc (cộng
thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi), Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính; thông tin thửa
đất (vị trí, phân vệt thửa đất) cho Phòng Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng
thêm 02 ngày đối với xã miền núi), Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa, tổ chức xác định giá đất theo bảng giá đất, hoàn
thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết
định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trong thời gian không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Phòng Tài nguyên và Môi trường;
e) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin
địa chính thửa đất cho cơ quan thuế trong thời gian không quá 1,0 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
g) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
h) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
i) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
k) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ
sơ địa chính; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ
chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất
trong thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng thêm 1,5 ngày đối với xã miền
núi).
l) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính trong thời gian không
quá 1/4 ngày làm việc.
2. Đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Trong thời gian không quá 1/4 ngày làm việc kể từ
thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện số hóa hồ sơ, quét (scan), cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố và chuyển hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết;
b) Trong thời gian không quá 1/2 ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường giao Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ
hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
c) Trong thời gian không quá 1,5 ngày làm việc (cộng
thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi), Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính thửa đất cho
Phòng Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời gian không quá 3,0 ngày làm việc (cộng
thêm 02 ngày đối với xã miền núi), Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất;
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết
định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trong thời gian không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Phòng Tài nguyên và Môi trường;
e) Phòng Tài nguyên và Môi trường trinh Ủy ban nhân
dân cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ
sơ địa chính; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất trong thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng thêm 1,5
ngày đối với xã miền núi).
g) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính trong thời gian không
quá 1/4 ngày làm việc.
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
a) Trong thời gian không quá 1/4 ngày làm việc kể từ
thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện số hóa hồ sơ, quét (scan), cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố và chuyển hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết;
b) Trong thời gian không quá 1/2 ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường giao Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ
hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
c) Trong thời gian không quá 1,5 ngày làm việc (cộng
thêm 1,5 ngày đối với xã miền núi), Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính thửa đất cho
Phòng Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng
thêm 02 ngày đối với xã miền núi), Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất;
đ) Trong thời gian không quá 2,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định điều
chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
e) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc xác
định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
phê duyệt giá đất cụ thể;
g) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin
địa chính thửa đất cho cơ quan thuế trong thời gian không quá 1,0 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
i) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
k) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
l) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước
cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất trong thời gian không quá 2,0 ngày làm việc (cộng thêm 1,5
ngày đối với xã miền núi).
m) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính trong thời gian không
quá 1/4 ngày làm việc.
4. Việc xác định giá đất quy định tại khoản 3 Điều
này được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá đất. Trong quyết định phê
duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng
dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 5. Thời gian thực hiện thủ tục tại Điều 3, Điều 4 Quyết định này,
không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; thời gian làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại hồ sơ của người
sử dụng đất.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nội vụ; Cục trưởng Cục
Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND thành phố (để B/cáo);
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Báo Đà Nẵng;
- Đài PTTH Đà Nẵng;
- Lưu: VT, ĐTĐT, STNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|