ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2024/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 25
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ
(%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, TÍNH TIỀN THUÊ ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NGẦM, CÔNG TRÌNH NGẦM NẰM NGOÀI PHẦN KHÔNG GIAN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ XÁC ĐỊNH
CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 522/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc thống nhất ban hành quy
định mức tỷ lệ (%) để xác định đơn giá thuê đất, tính tiền thuê đối với đất xây
dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã
xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 220/TTr-STC ngày 01 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ (%) để xác định
đơn giá thuê đất, tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, công
trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng
đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo quy định tại Điều 26, Điều
27 và Điều 28 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc tính, thu, nộp,
quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Mức tỷ lệ (%) để xác định đơn giá thuê
đất, tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm
ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt
nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Tỷ lệ (%) để xác định đơn giá thuê đất hằng năm:
a) Đối với vị trí đất thuê thuộc các phường là 1,4%.
b) Đối với vị trí đất thuê tiếp giáp: Quốc lộ,
đường liên tỉnh, tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường có mặt cắt từ 20m trở lên và
các vị trí tiếp giáp ngã ba trở lên trong phạm vi địa giới hành chính của thị
trấn là 1,2%.
c) Đối với các vị trí đất thuê còn lại thuộc thị
trấn; vị trí đất thuê thuộc các xã là 1,0%.
d) Trong cùng một dự án có các thửa đất thuê liền
kề thì lấy mức tỷ lệ (%) xác định đơn giá thuê của thửa đất có tỷ lệ (%) cao
nhất tính cho các thửa đất thuê liền kề còn lại.
2. Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê
để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên
mặt đất).
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn
giá thuê đất được tính bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% của đơn giá thuê đất
trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình
ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây
dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn
giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại khoản
2 Điều này.
4. Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê được tính bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề
với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện
tích đất có mặt nước.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng,
các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính)
để chỉ đạo, xử lý theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá
thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp (Cơ sở DLQG về pháp luật);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, THNA.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|